AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệ phí hải quan

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 16/1999/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 03 năm 1999                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Quy định về thủ tục hải quan, giám sát hải quan và lệphí hải quan

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Pháp lệnh Hải quan ngày 20 tháng 02 năm 1990;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Đối tượng làm thủ tục hải quan

Hànghóa, hành lý, ngoại hối, kim khí quý, đá quý, tiền Việt Nam, văn hóa phẩm, tàiliệu, bưu phẩm, bưu kiện, các đồ vật và tài sản khác xuất khẩu, nhập khẩu, quácảnh; phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, hoặc quá cảnh lãnh thổ Việt Nam(dưới đây gọi chung là đối tượng làm thủ tục hải quan) đều phải làm thủ tục hảiquan theo quy định tại Nghị định này. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà ViệtNam đã ký kết hoặc tham gia có quy định khác thì áp dụng theo các Điều ước quốctế đó.

Điều 2. Giảithích các từ ngữ

TrongNghị định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Thủ tục hải quan là các công việc mà người làm thủ tục hải quan và nhân viênhải quan phải thực hiện theo quy định của pháp luật đối với đối tượng làm thủtục hải quan khi xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh hoặc quá cảnh;

2.Hành lý (bao gồm hành lý xách tay, hành lý ký gửi) là vật dụng cần thiết chonhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi của hành khách xuất cảnh, nhập cảnhlãnh thổ Việt Nam và của người làm việc trên phương tiện vận tải xuất cảnh,nhập cảnh, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam;

3.Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong Nghị định này được hiểu là hàng hóa mua,bán của thương nhân Việt Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng thươngmại, bao gồm cả hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và hàng hóachuyển khẩu;

4.Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện là hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩuphải theo hạn ngạch hoặc hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của BộThương mại hoặc Bộ quản lý chuyên ngành;

5.Phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh là các phương tiện vận tảitrên các tuyến đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường biển và đường sôngqua, lại biên giới Việt Nam;

6.Người làm thủ tục hải quan là người thực hiện thủ tục hải quan với cơ quan hảiquan theo quy định tại khoản 1, Điều này;

7.Người khai báo hải quan là người ký tên trên tờ khai hải quan theo quy định củapháp luật, đó là chủ sở hữu hàng hoá hoặc người được chủ sở hữu hàng hoá uỷquyền;

8.Tờ khai hải quan là chứng từ pháp lý bắt buộc dùng để kê khai các đối tượng làmthủ tục hải quan, được làm theo mẫu thống nhất do Tổng cục Hải quan quy định;

9.Hồ sơ hải quan bao gồm: tờ khai hải quan đã được người khai báo hải quan kêkhai và ký tên kèm theo các chứng từ cần thiết liên quan được quy định cụ thểcho từng đối tượng làm thủ tục hải quan;

10.Khai báo hải quan là việc người làm thủ tục hải quan tự kê khai những nội dungtheo yêu cầu của các tiêu chí trong tờ khai hải quan;

11.Kiểm tra hải quan là việc cơ quan hải quan xem xét, xác định tính hợp pháp,tính chính xác của bộ hồ sơ hải quan và thực tế hàng hoá, vật phẩm;

12.Giải phóng hàng là việc hải quan cho phép hàng hoá đã làm thủ tục hải quan đượcđặt dưới sự định đoạt của người làm thủ tục hải quan;

13.Niêm phong hải quan là dấu hiệu của hải quan gắn lên hàng hóa, vật phẩm, bao bìđựng hàng hóa hoặc vật phẩm, kho hàng, phương tiện vận tải, nhằm đảm bảo tínhnguyên trạng của các đối tượng nói trên;

14.Áp tải hải quan là việc nhânviên hải quan đi cùng phương tiện vận tải để giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhậpkhẩu chưa hoàn thành thủ tục hải quan hoặc phương tiện vận tải quá cảnh chuyểndịch từ một cửa khẩu hoặc một địa điểm kiểm tra hải quan đến một cửa khẩu hoặcmột địa điểm chỉ định khác trên lãnh thổ Việt Nam;

15.Giám sát hải quan là việc Hải quan kiểm soát hàng hoá, hành lý, phương tiệnđang trong thời gian, địa điểm thuộc phạm vi kiểm soát của hải quan. Có haihình thức giám sát: giám sát trực tiếp là việc giám sát được thực hiện bởi nhânviên hải quan; giám sát gián tiếp là việc giám sát được thực hiện thông quaniêm phong, cặp chì và thực hiện các biện pháp kỹ thuật khác.

Điều 3. Ngườilàm thủ tục hải quan

Ngườilàm thủ tục hải quan bao gồm:

Ngườisở hữu của đối tượng làm thủ tục hải quan;

Ngườiđược ủy quyền hợp pháp của người sở hữu đối tượng làm thủ tục hải quan;

Ngườilàm dịch vụ thủ tục hải quan theo quy định của pháp luật;

Ngườiđiều khiển phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.

Điều 4. Địađiểm làm thủ tục hải quan và địa điểm kiểm tra hải quan

1.Địa điểm làm thủ tục hải quan là các cửa khẩu cảng biển, cảng sông, cảng hàngkhông dân dụng quốc tế, cửa khẩu biên giới đường bộ, ga liên vận đường sắt quốctế, bưu cục ngoại dịch, bưu cục kiểm quan, các địa điểm làm thủ tục hải quankhác ngoài cửa khẩu do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Tổng cụctrưởng Tổng cục Hải quan;

2.Địa điểm kiểm tra hải quan là các địa điểm làm thủ tục hải quan nêu tại khoản 1Điều này và các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất nhập khẩu khác do Tổng cục trưởngTổng cục Hải quan quy định.

Điều 5. Thờihạn làm thủ tục hải quan

1.Đối với hàng hóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu:

a)Đối với hàng nhập khẩu: trong thời hạn 30 ngày kể từ khi hàng hóa đến cửa khẩudỡ hàng ghi trên vận tải đơn;

b)Đối với hàng xuất khẩu: chậm nhất là 08 giờ trước khi phương tiện vận tải xuấtcảnh;

c)Hành lý của hành khách nhập cảnh, xuất cảnh: ngay sau khi phương tiện vậnchuyển hành khách đến cửa khẩu và trước khi các tổ chức vận chuyển chấm dứt làmthủ tục cho hành khách xuất cảnh.

d)Đối với hàng quá cảnh: ngay khi hàng đến cửa khẩu nhập đầu tiên và trước khihàng rời cửa khẩu xuất cuối cùng.

2.Đối với phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh:

a)Đối với phương tiện vận tải bằng đường biển: chậm nhất 02 giờ kể từ khi cảng vụthông báo tàu đã đến vị trí đón trả hoa tiêu và 01 giờ trước khi tàu xuất cảnh;

b)Đối với phương tiện vận tải bằng đường hàng không: ngay sau khi máy bay hạ cánhđối với phương tiện nhập cảnh và ngay sau khi cơ quan vận chuyển chấm dứt làmthủ tục cho hàng hoá xuất khẩu, hành khách xuất cảnh đối với phương tiện xuấtcảnh;

c)Đối với phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ và đường sông: ngay sau khi đếncửa khẩu nhập đầu tiên và trước khi qua cửa khẩu xuất cuối cùng để xuất cảnh;

d)Đối với phương tiện vận tải quá cảnh: ngay sau khi đến cửa khẩu nhập đầu tiên(trừ máy bay quá cảnh dừng kỹ thuật) và trước khi phương tiện vận tải quá cảnhrời cửa khẩu xuất cuối cùng.

 

Chương II

THỦ TỤC HẢI QUAN

Mục 1

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Điều 6. Khaibáo và tiếp nhận hồ sơ hải quan

1.Người khai báo hải quan có trách nhiệm:

a)Tự khai (khai viết hoặc khai báo điện tử) các đối tượng làm thủ tục hải quantheo mẫu tờ khai do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quy định.

b)Nộp và xuất trình bộ hồ sơ hải quan:

Đốivới hàng hóa xuất khẩu, bộ hồ sơ gồm:

Tờkhai hải quan.

Hợpđồng thương mại.

Bảnkê chi tiết (đối với hàng không đồng nhất).

Cácgiấy tờ khác (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện hoặc có quy định riêng).

Đốivới hàng hoá nhập khẩu, bộ hồ sơ gồm:

Tờkhai hải quan.

Hợpđồng thương mại.

Bảnkê chi tiết (đối với hàng không đồng nhất).

Hoáđơn thương mại.

Vậnđơn (bản sao).

Cácgiấy tờ khác (đối với hàng nhập khẩu có điều kiện hoặc có quy định riêng).

2.Nhân viên hải quan tiếp nhận hồ sơ hải quan có trách nhiệm:

Kiểmtra tính hợp lệ và đồng bộ của hồ sơ hải quan.

Kiểmtra nội dung tự kê khai và tự tính thuế của người khai báo hải quan.

Đềxuất phương pháp kiểm tra thích hợp qua kết quả kiểm tra bộ hồ sơ hải quan vàcác tiêu chí phân luồng kiểm tra.

3.Hồ sơ hải quan sau khi đã đăng ký, không được bổ sung, sửa chữa, tẩy xoá. Trườnghợp trước khi kiểm tra hàng hóa, người làm thủ tục hải quan muốn sửa đổi, bổsung thì phải có công văn gửi cơ quan hải quan nơi làm thủ tục trình bày rõ lýdo. Nếu cơ quan hải quan xem xét thấy lý do bổ sung, sửa chữa chính đáng thìchấp nhận cho bổ sung, sửa chữa.

Điều 7. Xuấttrình và kiểm tra hàng hóa

1.Đối với người làm thủ tục hải quan:

a)Xuất trình đầy đủ hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra theo thời gian và tạiđịa điểm quy định;

b)Bố trí phương tiện và nhân công phục vụ việc kiểm tra hàng hóa của cơ quan hảiquan;

c)Có mặt trong thời gian kiểm tra hàng hóa.

2.Đối với cơ quan hải quan:

a)Trong thời gian và tại địa điểm quy định phải tiến hành kiểm tra thực tế hànghóa đối chiếu với hồ sơ tự kê khai, tự tính thuế của chủ hàng;

b)Căn cứ vào quy định của Nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu, quá trình chấp hànhpháp luật của người làm thủ tục hải quan, tính chất, chủng loại hàng hóa vànguồn gốc hàng hoá, Hải quan nơi tiến hành kiểm tra quyết định phương pháp kiểmtra; kiểm tra toàn bộ; kiểm tra hàng theo nguyên đai, nguyên kiện hoặc kiểm tramột phần theo quy định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;

c)Xác nhận kết quả kiểm tra hàng hoá vào tờ khai hải quan, trong đó ghi rõ phươngpháp kiểm tra hàng hóa, kết quả kiểm tra cụ thể và số sai lệch (nếu có) giữa tựkê khai của chủ hàng và kiểm tra thực tế của cán bộ hải quan.

3.Trường hợp người làm thủ tục hải quan không nhất trí kết quả kiểm tra hàng hóacủa cơ quan hải quan thì được quyền trưng cầu giám định tại các tổ chức giámđịnh được Nhà nước cho phép. Nếu cơ quan hải quan không nhất trí kết quả giámđịnh trên thì cơ quan hải quan đề nghị Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trườnghoặc Bộ quản lý chuyên ngành giải quyết. Kết luận của Bộ Khoa học, Công nghệ vàMôi trường hoặc Bộ quản lý chuyên ngành là quyết định cuối cùng.

Điều 8. Thôngbáo thuế, thu, nộp thuế

Việctính thuế, thông báo thuế, thu thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuấtkhẩu, thuế nhập khẩu và các Luật thuế khác có liên quan. Cụ thể thực hiện nhưsau:

1.Căn cứ vào số liệu tự kê khai, tự tính thuế của chủ hàng, hải quan thực hiệnthủ tục thu thuế hoặc ra thông báo thuế phải nộp;

2.Trường hợp có sai lệnh về tiền thuế giữa kết quả kiểm tra tính thuế của hảiquan và thuế tự tính của chủ hàng, cơ quan hải quan ra thông báo thu thuế bổsung hoặc điều chỉnh thuế theo quy định của pháp luật;

3.Trong thời gian quy định của pháp luật, người sở hữu đối tượng làm thủ tục hảiquan có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại thuế khác liênquan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có) theo quy định.

Điều 9. Giảiphóng hàng

1.Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu không có thuế, hàng được miễn thuế, hàngcó thuế suất bằng không, hàng gia công, hàng đặc biệt khác, sẽ được giải phóngngay sau khi có kết luận về kết quả kiểm tra của cơ quan hải quan.

2.Đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện có thuế, được giải phóng hàng saukhi đã nộp thuế. Hàng có thời gian ân hạn thuế, được giải phóng hàng sau khinhận thông báo thuế.

Điều 10. Kiểmtra sau giải phóng hàng

1.Doanh nghiệp có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ hải quan của những lô hàng đã giảiphóng trong thời hạn là 5 năm kể từ ngày giải phóng hàng và có trách nhiệm xuấttrình bộ hồ sơ cùng sổ sách, chứng từ liên quan khác cho cơ quan hải quan khicơ quan hải quan yêu cầu.

2.Cơ quan hải quan thông qua việc kiểm tra hồ sơ hải quan lưu tại cơ quan hảiquan hoặc qua các nguồn thông tin khác, mà phát hiện có sai lệch về số thuếphải nộp của doanh nghiệp, thì được phép kiểm tra hồ sơ lưu ở doanh nghiệp cùngcác sổ sách, chứng từ khác có liên quan đến lô hàng đã được giải phóng.

 

Mục 2

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI CÁC HÌNH THỨC XUẤT KHẨU, NHẬPKHẨU KHÁC

Điều 11. Hàngquá cảnh

1.Thủ tục hải quan đối với hàng quá cảnh phải được thực hiện tại cửa khẩu nhậpđầu tiên và cửa khâủ xuất cuối cùng. Hàng hoá vận chuyển phải nhập, xuất đúngcửa khẩu, đi đúng tuyến đường, đúng thời gian quy định và phải thực hiện chế độáp tải hoặc niêm phong hải quan;

2.Hàng quá cảnh Việt Nam nếu phải tạm lưu kho để chờ vận chuyển ra khỏi lãnh thổViệt Nam hoặc thay đổi phương tiện vận chuyển phải được phép của cơ quan hảiquan. Trường hợp đặc biệt, hàng hoá tiêu thụ tại thị trường Việt Nam thì phải đượcphép của Bộ Thương mại và phải làm thủ tục hải quan theo quy định tại Mục 1 ChươngII Nghị định này.

3.Hồ sơ nộp cho hải quan cửa khẩu gồm:

a)Đối với hàng quá cảnh đi thẳng:

Bảnlược khai hàng hoá.

Vănbản cho phép quá cảnh của Bộ Thương mại (trừ quá cảnh đi thẳng bằng đường hàngkhông).

b)Đối với hàng quá cảnh phải tạm lưu kho để chờ vận chuyển ra khỏi lãnh thổ ViệtNam hoặc thay đổi phương tiện vận chuyển:

Tờkhai hải quan.

Vănbản cho phép quá cảnh của Bộ Thương mại.

Vậnđơn (bản sao).

Điều 12. Hànghóa xuất khẩu, nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm

1.Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm được làm thủ tục hải quan tạiđịa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm.

2.Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm, toàn bộ hàng hóatham gia hội chợ, triển lãm (bao gồm cả hàng hóa sử dụng cho cá nhân trongnhững ngày tham gia hội chợ, triển lãm không dùng hết) phải tái xuất.

3.Thủ tục hải quan đối với hàng tạm nhập dự hội chợ triển lãm như sau:

a)Người có hàng dự hội chợ, triển lãm phải nộp cho cơ quan Hải quan nơi làm thủtục bộ hồ sơ gồm:

Tờkhai hải quan.

Vậnđơn (đối với hàng nhập khẩu).

Bảnkê khai chi tiết hàng hóa.

b)Hàng trưng bầy tại hội chợ, triển lãm thương mại nếu thuộc danh mục hàng nhậpkhẩu có điều kiện chỉ được bán, làm quà tặng khi được phép của Bộ Thương mại.Những hàng hóa thuộc danh mục hàng chịu sự quản lý chuyên ngành thì phải đượcphép của Bộ quản lý chuyên ngành. Hàng hóa bán, tặng nói trên phải nộp các loạithuế theo quy định của pháp luật.

4.Hàng hóa của tổ chức, cá nhân sản xuất tại Việt Nam tạm xuất khẩu để tham giahội chợ triển lãm thương mại ở nước ngoài, nếu thuộc danh mục hàng xuất khẩu cóđiều kiện, phải được phép của Bộ Thương mại.

a)Bộ hồ sơ hải quan gồm:

Tờkhai hải quan.

Bảnkê chi tiết hàng hóa.

Vănbản cho phép tạm xuất hàng tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.

b)Trường hợp bán hàng trưng bày tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài, hoặc sử dụnglàm quà tặng phải kê khai và nộp thuế xuất khẩu (nếu có) theo quy định của phápluật Việt Nam.

Điều 13. Hàngtạm nhập để trưng bầy, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm

1.Hàng tạm nhập khẩu để trưng bày, quảng cáo, giới thiệu sản phẩm phải được phépcủa Bộ Thương mại và phải làm thủ tục hải quan.

2.Bộ hồ sơ hải quan gồm:

Tờkhai hải quan.

Vănbản cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

Bảnkê chi tiết hàng.

3.Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi kết thúc việc trưng bày, quảng cáo, giớithiệu, toàn bộ hàng hóa, phương tiện đã tạm nhập khẩu phải được tái xuất khẩu.Nếu tiêu thụ tại Việt Nam thì phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của phápluật Việt Nam và phải được Bộ Thương mại cho phép nếu hàng thuộc danh mục hàngnhập khẩu có điều kiện. Đối với hàng thuộc danh mục hàng quản lý chuyên ngànhthì phải được phép của Bộ, ngành quản lý chuyên ngành.

Điều 14. Hàngviện trợ

1.Hàng viện trợ nhập khẩu, bộ hồ sơ hải quan gồm:

Tờkhai hải quan.

Giấyxác nhận hàng viện trợ do Bộ Tài chính cấp.

Bảnkê chi tiết hàng hóa.

Vậnđơn (bản sao).

2.Hàng viện trợ xuất khẩu, bộ hồ sơ gồm:

Tờkhai hải quan.

Vănbản cho phép của cơ quan có thẩm quyền.

Bảnkê chi tiết hàng hoá.

Điều 15. Hànghóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đường bưu điện, thì hàng thuộc đối tượng quản lýnào, áp dụng quy định thủ tục hải quan đối với đối tượng quản lý đó. Trường hợpvượt quá tiêu chuẩn quy định miễn thuế thì phải nộp thuế (nếu có) phần vượt.

Điều 16. Hànghoá mua bán từ phương tiện vận tải xuất nhập cảnh tại khu vực cảng biển, cảngsông của Việt Nam.

1.Thương nhân muốn mua hàng hóa từ phương tiện vận tải nước ngoài xuất nhập cảnhphải có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phảikhai báo hải quan và nộp thuế theo luật định.

2.Thương nhân có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanhđược cung ứng hàng hóa, vật phẩm cho các phương tiện vận tải xuất cảnh, nhậpcảnh, phải làm thủ tục hải quan và nộp thuế theo luật định.

Điều 17. Hànghóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới

1.Hải quan căn cứ vào chế độ, chính sách của Nhà nước về mặt hàng, trị giá, số lượngđược phép trao đổi hàng hoá qua lại biên giới của người cư trú trong khu vựcbiên giới Việt Nam và người cư trú trong khu vực nước tiếp giáp để làm thủ tụchải quan. Mặt hàng, số lượng, trị giá hàng hoá vượt quy định cho phép thì phảinộp thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có).

2.Trường hợp có thoả thuận về hải quan và Quy chế biên giới giữa Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam với các nước tiếp giáp thì thực hiện theo thoả thuận đã kýkết.

Điều 18.Tài sản di chuyển, tài sản thừa kế xuất khẩu, nhập khẩu

1.Tài sản của cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam phục vụ cho sinh họat và làmviệc trong thời gian ở Việt Nam phải làm thủ tục hải quan, Bộ hồ sơ gồm:

a)Tờ khai hải quan.

b)Giấy xác nhận đến công tác, làm việc tại Việt Nam do cơ quan quản lý có thẩmquyền của Việt Nam cấp.

c)Bản kê chi tiết tài sản.

2.Tài sản của cá nhân nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam khi hết thời gian côngtác và làm việc taị Việt Nam theo pháp luật của Việt Nam quy định thì hồ sơ hảiquan gồm:

a)Tờ khai hải quan.

b)Giấy xác nhận hết thời gian làm việc, cư trú do Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quảnlý có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

c)Bản kê chi tiết tài sản.

d)Tờ khai nhập khẩu kèm thanh khoản tài sản tạm nhập của cơ quan hải quan vàchứng từ nộp thuế đối với hàng hóa thuộc diện phải nộp thuế.

3.Tài sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam đưa từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc muatại nước ngoài để kinh doanh, làm việc, khi hết thời hạn chuyển về nước phảilàm thủ tục Hải quan, Bộ hồ sơ gồm:

a)Tờ khai hải quan.

b)Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép kinh doanh và làm việc ở nướcngoài hoặc cho phép trở về Việt Nam.

c)Tờ khai hải quan xuất khẩu và các chứng từ khác chứng minh đã mang hàng ra nướcngoài hoặc hóa đơn mua hàng ở nước ngoài.

4.Tài sản của người Việt Nam và gia đình định cư ở nước ngoài mang về nước khi đượcphép trở về định cư ở Việt Nam hoặc mang ra nước ngoài khi được phép định cư ởnước ngoài thì Bộ hồ sơ hải quan gồm:

a)Tờ khai hải quan.

b)Quyết định cho phép định cư tại Việt Nam hoặc quyết định cho phép định cư ở nướcngoài.

c)Bản kê chi tiết tài sản.

d)Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản.

5.Tài sản thừa kế xuất khẩu, nhập khẩu, Bộ hồ sơ hải quan gồm:

a)Tờ khai hải quan.

b)Giấy tờ hợp pháp về tài sản thừa kế.

c)Bản kê chi tiết tài sản.

Điều 19. Hànhlý, ngoại hối, kim khí quý, đá quý, tiền Việt Nam xuất khẩu, nhập khẩu

1.Ngay sau khi tới cửa khẩu, người có hành lý thuộc diện phải khai báo (bao gồmhành lý xách tay và hành lý ký gửi cùng chuyến) phải khai báo và xuất trình choHải quan kiểm tra, khi hải quan yêu cầu.

2.Hành khách nhập cảnh có vật dụng khai báo là hàng tạm nhập khi xuất cảnh phảimang ra đúng vật dụng đó. Hành khách xuất cảnh có vật dụng khai báo là hàng tạmxuất, khi nhập cảnh phải mang về đúng vật dụng đó;

3.Hành khách khi xuất cảnh, nhập cảnh có mang theo đá quý, kim khí quý (khôngphải là vàng) được thực hiện theo quy định của Bộ Thương mại và phải làm thủtục Hải quan.

4.Hành khách khi xuất cảnh, nhập cảnh có mang theo vàng, ngoại tệ và đồng ViệtNam nếu có giá trị vượt định mức theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Namthì phải khai báo phần vượt định mức đó. Riêng đối với vàng và ngoại tệ khixuất cảnh, ngoài việc khai báo phần vượt còn phải có giấy phép mang ngoại tệcủa Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước Việt Namủy quyền cấp.

Điều 20. Hànghóa xuất khẩu, nhập khẩu phục vụ công tác và sinh họat của các cơ quan ngoạigiao, lãnh sự, tổ chức quốc tế và các tổ chức người nước ngoài khác có trụ sởthường trực tại Việt Nam phải làm thủ tục hải quan, Bộ hồ sơ gồm:

Tờkhai hải quan.

Giấyphép của cơ quan hải quan cấp.

Bảnkê chi tiết các vật phẩm.

Vậnđơn (bản sao) đối với vật phẩm nhập khẩu.

Tờkhai hải quan lúc nhập khẩu, được hải quan xác nhận, nếu là hàng tái xuất.

Biênlai đã nộp thuế nhập khẩu nếu hàng hoá thuộc diện tái xuất, nhưng đã được phépnhượng bán tại Việt Nam.

Điều 21. Hànhlý xuất khẩu, nhập khẩu và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của người đượcquyền ưu đãi và miễn trừ

1.Hành lý và phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh của những người sau đây đượcmiễn thủ tục hải quan:

a)Lãnh đạo, đoàn viên các Đoàn đại biểu Đảng, Quốc hội, Nhà nước và Chính phủ nướcCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Namvà cơ quan Trung ương các đoàn thể trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đi công tácnước ngoài và trở về;

b)Lãnh đạo, đoàn viên các đoàn đại biểu, các cá nhân là khách mời của Trung ươngĐảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ, Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc ViệtNam và cơ quan Trung ương của các đoàn thể trong Mặt trận đến thăm Cộng hòa xãhội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tham dự các hội nghị tại Việt Nam.

2.Hành lý và phương tiện vận tải của những người sau đây được miễn kiểm tra hảiquan:

a)Những người mang hộ chiếu ngoại giao do Bộ Ngoại giao hoặc các Đại sứ quán,Tổng lãnh sự quán của ta ở nước ngoài cấp hoặc do Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan cóthẩm quyền của những nước đã công nhận Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cấp;

b)Gia đình những người nói ở điểm a khoản 2 Điều này, bao gồm vợ (hoặc chồng) cáccon chưa đến tuổi thành niên cùng đi;

c)Những người được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy miễn kiểm tra hảiquan.

d)Những người nói tại khoản 2 Điều này có thể bị kiểm tra hải quan nếu có lý doxác đáng khẳng định rằng hành lý và phương tiện vận tải xuất, nhập của họ chứađựng: Những đồ vật cấm nhập hoặc cấm xuất theo pháp luật Việt Nam; những đồ vậtphải kiểm tra theo quy định kiểm dịch của Việt Nam. Khi kiểm tra phải có mặtchủ hành lý, phương tiện.

3.Tổng cục Hải quan, Bộ Ngoại giao hướng dẫn cụ thể việc thực hiện quy định tạiĐiều này.

Điều 22. Hànghóa, hành lý xuất khẩu, nhập khẩu trôi dạt, thất lạc, nhầm lẫn, nếu xác định đượcngười sở hữu hàng hoá, hành lý, thì người đó được làm thủ tục hải quan để nhậnlại hàng. Bộ Hồ sơ hải quan gồm:

Chứngtừ chứng minh sở hữu hàng hoá.

Bảnkê hàng hoá, hành lý (nếu có).

Trườnghợp không có người nhận hàng hóa, hành lý nói trên thì thanh lý theo quy địnhcủa pháp luật.

Điều 23. Thủtục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo các loại hình khác

Đốivới nguyên liệu, hàng hóa nhập khẩu để làm hàng gia công xuất khẩu; hàng xuấtkhẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;hàng hóa tạm nhập tái xuất; tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu; hàng hóa xuất,nhập khẩu thuộc hợp đồng đại lý mua bán với thương nhân nước ngoài; hàng hóaxuất khẩu, nhập khẩu của các cửa hàng miễn thuế; hàng hóa ra vào khu côngnghiệp; khu chế xuất; hàng hóa gửi kho ngoại quan, kho bảo thuế; hàng phục vụnhiệm vụ quốc phòng, an ninh theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thủ tụchải quan được thực hiện theo các quy định tại Mục 1 Chương II Nghị định này vàquy định tại các văn bản pháp luật khác đối với từng loại hình.

 

Mục 3

THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI XUẤTCẢNH, NHẬP CẢNH

Điều 24.Quy định chung

1.Phương tiện vận tải khi xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phảilàm thủ tục hải quan tại cửa khẩu nhập đầu tiên và cửa khẩu xuất cuối cùng. Khilàm thủ tục hải quan cho phương tiện vận tải, nếu có dấu hiệu phương tiện chứahàng lậu thì người điều khiển phương tiện vận tải phải thực hiện các yêu cầucủa Hải quan để kiểm tra;

2.Các phương tiện vận tải dùng cho mục đích quân sự xuất cảnh, nhập cảnh, thựchiện theo quy định riêng.

Điều 25.Máy bay xuất cảnh, nhập cảnh

1.Chỉ huy trung tâm điều hành bay có trách nhiệm thông báo cho Hải quan tại sânbay về kế hoạch lịch bay thường kỳ và các trường hợp đột xuất;

2.Trước khi máy bay đến sân bay, các hãng hàng không có hợp đồng khai thác thươngmại tại Việt Nam phải cung cấp các thông tin liên quan đến việc làm thủ tục hảiquan như: hàng hóa, hành khách, tổ lái và những người làm việc trên máy bay vàcác thông tin đặc biệt khác (nếu có) cho Hải quan sân bay;

3.Ngay sau khi máy bay hạ cánh và sau khi cơ quan hàng không chấm dứt làm thủ tụccho hành khách xuất cảnh, người điều khiển máy bay hoặc người đại diện phải nộpcho Hải quan tại sân bay, các giấy tờ sau đây:

a)Lược khai hàng hóa và hành lý

b)Danh sách tổ lái và những người làm việc trên máy bay

c)Danh sách hành khách

Điều 26.Tàu thuyền xuất cảnh, nhập cảnh

1.Cảng vụ có trách nhiệm thông báo trước cho Hải quan tại cảng: thời gian dự kiếntàu, thuyền nhập cảnh, xuất cảnh đến địa điểm đón, trả hoa tiêu, tên tàu, quốctịch, nơi đi, nơi đến, trọng tải tàu và thời điểm tàu, thuyền đến vị trí neođậu do Cảng vụ chỉ định;

2.Hải quan làm thủ tục cho tàu, thuyền xuất cảnh, nhập cảnh tại vị trí quy định.Trường hợp đặc biệt, cơ quan Cảng vụ đề nghị và Hải quan cảng chấp nhận thì đượclàm thủ tục hải quan tại địa điểm khác trên vùng biển lãnh hải của Việt Nam;

3.Chậm nhất là 02 giờ kể từ khi cảng vụ thông báo tàu đã đến vị trí đón trả hoatiêu và 01 giờ trước khi tàu, thuyền xuất cảnh rời bến, thuyền trưởng hoặc ngườiđại diện phải xuất trình cho Hải quan tại cảng nhật ký hành trình tàu, thuyền(đối với nhập cảnh), sơ đồ xếp hàng trên tàu và nộp các giấy tờ sau đây:

Lượckhai hàng hóa chuyên chở trên tàu, thuyền

Tờkhai tàu, thuyền đến (đối với nhập cảnh)

Bảnkhai nguyên, nhiên vật liệu, lương thực, thực phẩm của tàu, thuyền

Bảnkhai chất nổ, chất cháy, thuốc mê, thuốc độc, vũ khí có trên tàu, thuyền

Danhsách thuyền viên

Danhsách hành khách (nếu có)

Tờkhai hàng hóa, hành lý của thuyền viên (đối với tàu, thuyền Việt Nam).

Điều 27.Tàu liên vận quốc tế xuất cảnh, nhập cảnh bằng đường sắt

1.Tàu liên vận quốc tế xuất cảnh: khi đoàn tàu xuất cảnh tới ga biên giới, trưởngtàu hoặc người đại diện phải nộp cho Hải quan tại ga những giấy tờ sau đây:

Tờkhai thành phần đoàn tàu, danh sách, tờ khai quản lý nhân viên phục vụ;

Lượckhai hàng hóa xuất khẩu, kể cả hàng quá cảnh, giấy giao tiếp hoặc bản sao cácvận đơn gửi hàng (nếu là tàu chuyên chở hàng hóa);

Danhsách hành khách và phiếu gửi hành lý không theo người của hành khách (nếu làtàu chuyên chở hành khách);

Tờkhai nhiên liệu, vật liệu, lương thực, thực phẩm của đoàn tàu.

2.Tàu liên vận quốc tế nhập cảnh: khi đoàn tàu nhập cảnh tới ga biên giới, trưởngtàu hoặc người đại diện nộp cho Hải quan tại ga những giấy tờ sau đây:

Lượckhai thành phần đoàn tàu, danh sách và tờ khai hành lý nhân viên phục vụ;

Lượckhai hàng hóa nhập khẩu hoặc giấy giao tiếp hoặc bản sao các vận đơn, các giấytờ liên quan đến hàng hóa, kể cả hàng qúa cảnh (nếu là tàu chuyên dùng chở hànghóa);

Cácphiếu gửi hành lý không theo người (nếu là tàu chuyên chở hành khách);

Tờkhai nhiên liệu, vật liệu, lương thực, thực phẩm của đoàn tàu;

Bảntrích lược khai hàng hóa dỡ xuống từng ga nội địa.

3.Tàu liên vận quốc tế tại ga liên vận nội địa: khi đoàn tàu tới ga liên vận nộiđịa, trưởng tàu hoặc người đại diện phải nộp cho Hải quan tại ga:

Bảntrích lược khai hàng hóa nhập khẩu được Hải quan ga liên vận biên giới cho phépchuyển về nội địa để làm thủ tục hải quan;

Cácvận đơn (bản sao);

Giấygiao tiếp hàng quá cảnh (nếu có).

Điều 28.Ô tô xuất cảnh, nhập cảnh

Ôtô xuất cảnh, nhập cảnh tới cửa khẩu biên giới phải đỗ đúng nơi quy định để làmthủ tục hải quan. Chủ hàng, người lái xe, hoặc người đại diện phải khai báo vànộp cho Hải quan cửa khẩu những giấy tờ sau đây:

Tờkhai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Tờkhai hành lý hoặc sổ hành lý xuất khẩu, nhập khẩu của lái xe (đối với lái xeViệt Nam thường xuyên qua lại biên giới do Hải quan cấp tỉnh cấp);

Danhsách hành khách và tờ khai hành lý của hành khách.

Điều 29.Phương tiện vận tải quân sự

Đốivới phương tiện vận tải quân sự có chở hành khách và hàng hóa dân sự, khi xuấtcảnh, nhập cảnh phải làm thủ tục hải quan như đối với các phương tiện vận tảixuất cảnh, nhập cảnh khác.

Tổngcục Hải quan cùng Bộ Quốc phòng quy định thủ tục hải quan đối với phương tiệnvận tải quân sự xuất cảnh, nhập cảnh để thực hiện nhiệm vụ quân sự.

Điều 30.Phương tiện vận tải quá cảnh

1.Ngay sau khi tới cửa khẩu, người điều khiển phương tiện vận tải phải khai báovà nộp cho Hải quan cửa khẩu tờ khai hải quan và các giấy tờ cần thiết như đốivới các phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh khác;

2.Máy bay quá cảnh khi dừng kỹ thuật không phải làm thủ tục khai báo hải quan, nhưngvẫn phải chịu sự giám sát của Hải quan.

3.Phương tiện vận tải quá cảnh phải thực hiện đúng các quy định của Hải quan về áptải, niêm phong hải quan và hành trình (tuyến đường).

Điều 31.Các phương tiện vận tải khác

Đốivới các phương tiện vận tải khác như ca nô, thuyền hoặc các phương tiện vận tảithô sơ khi xuất cảnh, qúa cảnh, chủ phương tiện hoặc người điều khiển phương tiệnphải khai báo và nộp cho Hải quan những giấy tờ sau:

Lượckhai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có);

Tờkhai hành lý của người điều khiển phương tiện vận tải và của những người làmviệc trên phương tiện vận tải và của hành khách (nếu có).

 

Chương III

GIÁM SÁT HẢI QUAN

Điều 32.Phạm vi giám sát hải quan

Giámsát hải quan được áp dụng đối với các đối tượng sau đây:

1.Hàng hóa đã làm thủ tục hải quan nhưng chưa được xuất hoặc đã nhập nhưng chưahoàn thành thủ tục hải quan; hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển quá cảnhViệt Nam;

2.Phương tiện vận tải khi xuất cảnh, nhập cảnh, dừng, neo đậu tại vùng nước cảng,tại sân đỗ máy bay, ga liên vận đường sắt quốc tế, khu vực cửa khẩu đường bộ,khu vực cửa khẩu đường sông và các địa điểm làm thủ tục hải quan khác.

3.Kho, bãi lưu giữ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đang trong thời gian kiểm soátcủa hải quan.

Điều 33.Thời gian giám sát thực hiện đối với từng đối tượng như sau:

1.Đối với hàng xuất khẩu: từ thời điểm bắt đầu kiểm tra hàng hóa cho đến khi hàngthực xuất;

2.Đối với hàng nhập khẩu: từ khi hàng đến cửa khẩu đầu tiên cho đến khi hoànthành thủ tục hải quan;

3.Đối với hàng quá cảnh: từ thời điểm hàng đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho đến khihàng ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng;

4.Đối với hàng lưu kho, lưu bãi: từ khi bắt đầu thủ tục nhập kho cho đến khi làmxong thủ tục xuất kho để chuyển sang chế độ giám sát hải quan khác.

5.Đối với phương tiện vận tải là thời gian phương tiện di chuyển trong vùng nướccảng, từ biên giới vào khu vực cửa khẩu, từ biên giới vào ga biên giới, từ biêngiới vào khu vực cảng sông; thời gian phương tiện dừng, neo đậu tại vùng nướccảng, tại sân đỗ máy bay, ga liên vận đường sắt quốc tế, khu vực cửa khẩu đườngbộ, khu vực cửa khẩu đường sông;

6.Đối với phương tiện quá cảnh: từ thời điểm đến cửa khẩu nhập đầu tiên cho đếnkhi ra khỏi cửa khẩu xuất cuối cùng.

 

Chương IV

LỆ PHÍ HẢI QUAN

Điều 34.Ngành hải quan được thu lệ phí hải quan đối với các trường hợp sau đây:

1.Làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

2.Hàng hóa ký gửi và lưu kho hải quan;

3.Áp tải, niêm phong hải quan đốivới hàng hóa;

4.Cấp lại các chứng từ hải quan và cấp giấy phép cho các loại hình hoạt động dịchvụ thuộc thẩm quyền của Hải quan;

5.Hàng hóa, hành lý, phương tiện vận tải quá cảnh.

Điều 35.Mức thu và sử dụng lệ phí hải quan

Mứcthu và sử dụng lệ phí hải quan cụ thể đối với từng trường hợp quy định tại Điều34 của Nghị định này do Bộ Tài chính thống nhất với Tổng cục Hải quan quy định.

 

Chương V

XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 36.Khiếu nại, tố cáo

1.Tổ chức cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan thanh tra hoặc thủ trưởngcác cấp của cơ quan hải quan về những hành vi vi phạm pháp luật, quy định củanhân viên hải quan.

2.Thủ trưởng cơ quan hải quan các cấp khi nhận được khiếu nại, tố cáo phải cótrách nhiệm xem xét các khiếu nại, tố cáo theo đúng quy định của pháp luật vềkhiếu nại và tố cáo của công dân và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 37.Xử lý vi phạm

1.Người làm thủ tục hải quan vi phạm các quy định tại Nghị định này, tùy theo mứcđộ vi phạm sẽ xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quyđịnh của pháp luật;

2.Nhân viên hải quan nếu có hành vi lạm dụng chức vụ, quyền hạn làm trái các quyđịnh của Nghị định này, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc truycứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

 

Chương VI

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 38.Nghị định này thay thế Nghị định số 171/HĐBT ngày 27 tháng 5 năm 1991 của Hộiđồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 39.Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quyền hạncủa mình có trách nhiệm ban hành các văn bản hướng dẫn chi tiết thi hành cácđiều khoản quy định trong Nghị định này;

Bộtrưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệmthi hành Nghị định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qvtthqgshqvlphq457