UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI Số: 49/2001/QĐ-UB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2001 | ||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ Quy định tạm thời giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và giá thuê đất trong khuôn viên khi cho các tổ chức kinh tế, xã hội thuê để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn phòng giao dịch và trụ sở làm việc tại Hà Nội UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Căn cứ Luật Đất đai Căn cứ Nghị định số 04/2000/NĐ- CP ngày Căn cứ Quyết định số 1357/TC- QĐ/TCT ngày 70/TC/QLCS ngày Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Tài Chính- Vật Giá, Sở Địa chính- Nhà đất và Cục Thuế thành phố tại Tờ trình số 2703/TTrLNĐCNĐ- STCVG- CT ngày QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Quy định tạm thời giá cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước và cho thuê đất khuôn viên khi cho các tổ
chức kinh tế, xã hội thuê để kinh doanh, dịch vụ, sản xuất, làm văn phòng giao dịch và trụ sở làm việc
trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau: 1- Giá cho thuê nhà: a- Đối với nhà cho thuê để sử dụng vào mục đích kinh doanh, dịch vụ: + Nhà cấp I, II và nhà biệt thự các hạng:
50.000 đồng/m2/tháng + Nhà cấp III:
30.000 đồng/m2/tháng + Nhà cấp IV:
20.000 đồng/m2/tháng b- Đối với nhà cho thuê sử dụng để sản xuất, làm văn phòng giao dịch và trụ sở làm việc: +Nhà cấp I, II và nhà biệt thự các hạng:
25.000 đồng/m2/tháng +Nhà cấp III:
15.000 đồng/m2/tháng + Nhà cấp IV:
10.000 đồng/m2/tháng 2. Giá cho thuê đất trong khuôn viên: Giá cho thuê đất trong khuôn viên căn cứ vào vị trí đất, theo từng đường phố và được xác định theo
khung giá đất quy định của Uỷ ban nhân dân Thành phố và mục đích sử dụng theo quy định của Bộ Tài
Chính. Các tổ chức kinh tế, xã hội thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, văn
phòng giao dịch và trụ sở làm việc phải ký hợp đồng thuê toàn bộ diện tích đất trong khuôn viên và
nộp tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước. Điều 2. Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sàn xây dựng (bao gồm cả diện tích chính, diện tích phụ);
Diện tích khuôn viên đất cho thuê là diện tích đất có nhà cho thuê và diện tích đất còn lại trong khuôn
viên đất đó (bao gồm cả diện tích đất sử dụng riêng và diện tích đất sử dụng chung được phân
bổ theo quy định). Điều 3. Giao Giám đốc các Công ty Kinh doanh nhà (thuộc Sở Địa Chính- Nhà Đất) căn cứ diện tích nhà, đất được
giao quản lý, ký lại hợp đồng thuê nhà cho các Tổ chức, đồng thời cùng các Tổ chức thuê nhà ký hợp
đồng thuê khuôn viên đất với Sở Địa Chính Nhà Đất. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 2250/QĐ-UB ngày 09/05/1990 và
các Văn bản quy định khác đã ban hành trước đây của Uỷ ban nhân dân Thành phố về giá cho thuê nhà thuộc
sở hữu Nhà nước và cho thuê đất khuôn viên khi cho các tổ chức kinh tế, xã hội thuê để kinh doanh, dịch
vụ, sản xuất, làm văn phòng giao dịch và trụ sở làm việc. Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. | |||||||
|