AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người

Thuộc tính

Lược đồ

Download

CHÍNH PHỦ
Số: 95/2009/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2009                          
NGH? Đ?NH

NGHỊ ĐỊNH

Quy định niên hạn sử dụng đối với xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về niên hạn sử dụng đối với các loại xe ôtô chở hàng và xe ôtô chở người (sau đây gọi là xe ôtô) tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với mọi tổ chức, cá nhân sử dụng xe ôtô tham gia giao thông trên đường bộ, trừ:

a) Xe ôtô của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh;

b) Xe ôtô chở người đến 09 chỗ ngồi (kể cả chỗ người lái);

c) Xe ôtô chuyên dùng (xe ôtô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng, công dụng đặc biệt), rơ moóc, sơ mi rơ moóc.

2. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Niên hạn sử dụng của xe ôtô là thời gian cho phép sử dụng của xe ôtô.

2. Xe ôtô chở hàng là xe ôtô có kết cấu và trang bị chủ yếu dùng để chuyên chở hàng hóa (xe ôtô tải).

3. Xe ôtô chở người là xe ôtô có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo.

Chương 2.

NIÊN HẠN SỬ DỤNG CỦA XE ÔTÔ

Điều 4. Quy định về niên hạn sử dụng

1. Không quá 25 năm đối với xe ôtô chở hàng.

2. Không quá 20 năm đối với xe ôtô chở người.

3. Không quá 17 năm đối với xe ôtô chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe ôtô chở người trước ngày 01 tháng 01 năm 2002.

Điều 5. Thời điểm tính niên hạn sử dụng

1. Niên hạn sử dụng của xe ôtô được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe.

2. Một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ôtô lần đầu.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN

Điều 6. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng xe ôtô tham gia giao thông

1. Thực hiện niên hạn sử dụng được quy định tại Điều 4 của Nghị định này.

2. Có kế hoạch đổi mới phương tiện.

Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, thanh tra và xử lý các vi phạm.

2. Việc tiến hành kiểm tra, thanh tra tổ chức, cá nhân sử dụng xe ôtô tham gia giao thông phải tuân theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2009 và thay thế Nghị định số 23/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về quy định niên hạn sử dụng ôtô tải và ôtô chở người.

Điều 9. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qnhsdvxchvxcn395