THÔNG TƯ
Quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất khẩu,
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế
_________________________
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội phê chuẩn Nghị định thư gia nhập
Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban
hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối
với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu
thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày 22/11/2008 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa
đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007;
Căn cứ Nghị quyết số 830/2009/UBTV12 ngày 17/10/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa
đổi Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/9/2007 và Nghị quyết số 710/2008/NQ-UBTVQH12 ngày
22/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị định thư quy định việc thực hiện Danh mục Biểu thuế hài hóa ASEAN (AHTN) 2012;
Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất nhập khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo
danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
Điều 1. Ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo các danh mục mặt hàng
chịu thuế
Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế theo quy định tại phụ lục I.
2. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục II.
Điều 2. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế
1. Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại phụ lục I gồm mô tả
hàng hóa (tên nhóm mặt hàng và tên mặt hàng), mã số (nhóm
mặt hàng gồm 04 chữ số, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định
cho nhóm mặt hàng chịu thuế xuất khẩu.
2. Trường hợp một mặt hàng không được quy định cụ thể tên trong Biểu thuế xuất khẩu
thì khi làm thủ tục hài quan, người khai hải quan vẫn phải kê khai mã số của mặt
hàng đó theo 08 chữ số tương ứng với mã số của mặt hàng đó trong Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi quy định tại mục I phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này
và ghi mức thuế suất xuất khẩu là 0% (không phần trăm).
Thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên
liệu nhập khẩu:
a) Trường hợp hàng hóa có đủ điều kiện xác định là được sản xuất, chế
biến từ toàn bộ nguyên liệu nhập khẩu thì không phải nộp thuế xuất khẩu. Đối với
mặt hàng gỗ nếu có thêm sơn, véc ni, đinh vít thì được xác định là
phụ liệu.
b) Trường hợp hàng hóa được sản xuất, chế biến từ hai nguồn: Nguyên liệu nhập khẩu
và nguyên liệu có nguồn gốc trong nước thì không phải nộp thuế xuất khẩu đối
với số lượng hàng hóa xuất khẩu tương ứng với số lượng nguyên liệu nhập khẩu đã
được sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa thực tế đã xuất khẩu. Số lượng
hàng hóa xuất khẩu được sản xuất, chế biến từ nguyên liệu trong nước phải nộp thuế
xuất khẩu theo mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định đối với mặt hàng xuất khẩu đó.
c) Hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu nộp cho cơ quan Hải
quan, gồm:
Công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được sản
xuất, chế biến từ nguyên liệu nhập khẩu, trong đó có giải trình cụ thể số lượng,
trị giá nguyên liệu nhập khẩu đã sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa
xuất khẩu; số lượng hàng hóa xuất khẩu; số tiền thuế xuất khẩu không thu: 01 bản chính;
Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên liệu đã làm thủ tục hải quan: Nộp 01 bản sao, xuất trình
01 bản chính để đối chiếu;
Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu: 01 bản chính;
Hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nếu là hình
thức xuất khẩu, nhập khẩu ủy thác: 01 bản sao;
Hợp đồng mua bán hàng hóa (trong trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu về sản
xuất, chế biến sản phẩm xuất khẩu nhưng không trực tiếp xuất khẩu hay ủy thác xuất khẩu
mà bán cho doanh nghiệp khác trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài): 01 bản sao;
Hợp đồng liên kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu nếu là trường hợp liên
kết sản xuất, chế biến hàng hóa xuất khẩu: 01 bản sao;
Bảng đăng ký định mức nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, chế biến hàng hóa xuất
khẩu nêu rõ phần nguyên liệu nhập khẩu, phần nguyên liệu trong nước (mỗi Tờ khai nhập
khẩu nguyên liệu đăng ký 01 lần): Doanh nghiệp xuất trình 01 bản chính và nộp 01
bản sao.
Bảng kê các tờ khai nhập khẩu nguyên liệu sử dụng để sản xuất, chế biến hàng hóa
xuất khẩu nêu rõ số lượng nguyên liệu nhập khẩu: 01 bản sao;
Bảng kê danh mục tài liệu hồ sơ đề nghị không thu thuế: 01 bản chính;
Nội dung kê khai của hồ sơ không phải nộp thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu
nêu tại điểm này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày
06/12/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải
quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
Đối với một số mặt hàng vàng (thuộc nhóm 71.08), đồ kim hoàn bằng vàng (thuộc
nhóm 71.13), đồ kỹ nghệ bằng vàng (thuộc nhóm 71.14) và các sản phẩm khác
bằng vàng (thuộc nhóm 71.15) được áp dụng mức thuế suất thuế xuất khẩu 0%: Ngoài
hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định chung, phải có giấy giám
định hàm lượng vàng của cơ quan, đơn vị có chức năng thực hiện giám định theo
hướng dẫn tại Thông tư 49/2010/TT-BTC ngày 12/4/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc
phân loại, áp dụng mức thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu: Xuất trình
01 bản chính để đối chiếu, nộp 01 bản sao cho cơ quan Hải quan.
Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế qui định tại phụ lục II bao gồm:
1. Mục I: Thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi áp dụng đối với 97 chương theo danh mục hàng
hóa nhập khẩu Việt Nam. Nội dung gồm mô tả hàng hóa (tên nhóm mặt hàng
và tên mặt hàng), mã số (nhóm mặt hàng, mặt hàng gồm 08 chữ số), mức
thuế suất thuế nhập khâu ưu đãi qui định cho nhóm mặt hàng hoặc mặt hàng chịu
thuế.
2. Mục II: Chương 98 – Quy định mã số và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng
đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng. Nội dung gồm:
a) Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng. Đối
với các nhóm mặt hàng, mặt hàng áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng qui định từ nhóm 98.17 đến nhóm 98.22 tại chương 98 (trừ nhóm 9820 và 9821):
Người nộp thuế phải thực hiện quyết toán việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa theo qui
định tại mục II phụ lục II ban hàng kèm theo Thông tư này.
b) Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi:
Qui định tên nhóm mặt hàng, mặt hàng; mã số hàng hóa tại chương 98;
mã số tương ứng của nhóm hàng hóa, mặt hàng đó tại Mục I phụ lục II
(97 chương theo danh mục Biểu thuế nhập khẩu Việt Nam) và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
áp dụng riêng tại chương 98.
Điều 4. Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ưu đãi đối với ô tô đã qua sử dụng nhập khẩu được qui định như
sau:
1. Xe ô tô chở từ 15 chỗ ngồi trở xuống (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và 87.03
áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu theo qui định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày
29/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành mức thuế nhập khẩu xe ô tô chở
người từ 15 chỗ ngồi trở xuống đã qua sử dụng và các văn bản hướng dẫn của Bộ
Tài Chính.
2. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe ô tô chở người từ 16 chỗ ngồi trở
lên (kể cả lái xe) thuộc nhóm 87.02 và xe vận tải hàng hóa có tổng trọng
lượng có tải không quá 5 tấn thuộc nhóm 87.04 (trừ xe đông lạnh, xe thu gom phế
thải có bộ phận nén phế thải, xe xi téc, xe bọc thép để chở hàng hóa có
giá trị, xe chở xi măng kiểu bồn và xe chở bùn có thùng rời nâng hạ được)
là 150%.
3. Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các loại xe ô tô khác thuộc
nhóm 87.02, 87.03, 87.04 bằng 1,5 lần so với mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của xe ô
tô mới cùng chủng loại thuộc các nhóm 87.02, 87.03, 87.04 qui định tại mục I phụ lục
II – Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kém
theo Thông tư này.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012
2. Thông tư này bãi bỏ:
a) Thông tư số 184/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thuế suất của Biểu thuế xuất
khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế;
b) Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất
thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo
thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công
suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên;
c) Thông tư số 208/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm
2711 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
d) Thông tư 214/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm
và để đầu tư sản xuất sản phẩm cơ khí trọng điểm;
e) Thông tư số 07/2011/TT-BTC ngày 14/01/2011 hướng dẫn thực hiện mức thuế suất thuế nhập khẩu
ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
f) Thông tư số 20/2011/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 17/02/2011 Quy định mức thuế suất thuế
xuất khẩu mặt hàng phốt pho vàng thuộc mã 2804.70.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
g) Thông tư 24/2011/TT-BTC ngày 23/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn thực hiện mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
h) Thông tư 29/2011/TT-BTC ngày 01/3/2011 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng đường thuộc nhóm 17.01 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
i) Thông tư số 46/2011/TT-BTC ngày 05/04/2011 của Bộ Tài Chính Quy định mức thuế suất thuế
xuất khẩu mặt hàng dừa quả thuộc mã 0801.19.00.00 trong Biểu thuế xuất khẩu;
j) Thông tư số 67/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
xuất khẩu đối với mặt hàng quặng sắt và tinh quặng sắt thuộc nhóm 26.01 quy định tại
Biểu thuế xuất khẩu;
k) Thông tư 77/2011/TT-BTC ngày 7/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi mặt hàng amoniac thuộc mã số 2814.10.00.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu
đãi;
l) Thông tư 82/2011/TT-BTC ngày 10/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi;
m) Thông tư 91/2011/TT-BTC ngày 20/6/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
n) Thông tư 95/2011/TT-BTC ngày 04/7/2011 của Bộ Tài Chính sửa đổi mức thuế suất thuế
xuất khẩu mặt hàng sắt thép phế liệu, phế thải thuộc nhóm 7204 trong Biểu thuế xuất
khẩu;
o) Thông tư 102/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế
nhập khẩu ưu đãi mặt hàng hạt đào lộn hột (hạt điều) thuộc mã 0801.31.00.00 trong
biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
p) Thông tư số 103/2011/TT-BTC ngày 11/7/2011 sửa đổi, bổ sung Khoản 75 Mục II Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư số 184/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính;
q) Thông tư 108/2011/TT-BTC ngày 28/7/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi quy định về thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng trong biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập
khẩu ưu đãi;
r) Thông tư 111/2011/TT-BTC ngày 02/8/2011 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi quy định về
thuế xuất khẩu một số mặt hàng vàng tại Biểu thuế xuất khẩu;
s) Thông tư 119/2011/TT-BTC ngày 16/8/2011 của BTC sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
đối với bộ phận dùng cho màn hình dẹt (mỏng) thuộc các mã số 8529.90.94.10, 8529.90.94.90
trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi;
t) Thông tư 135/2011/TT-BTC ngày 03/10/2011 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu mặt hàng
Sten đồng thuộc nhóm 74.01 trong Biểu thuế xuất khẩu;
u) Thông tư 145/2011/TT-BTC ngày 24/10/2011 quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng
cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu;
v) Các quy định khác của Bộ Tài Chính về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ưu đãi
trái với quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản liên quan được dẫn chiếu tại Thông tư
này mà được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế./.