AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định khung giá các loại đất áp dụng tại tỉnh Bắc Ninh

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định khung giá các loại đất áp dụng tại tỉnh Bắc Ninh

Thuộc tính

Lược đồ

UBND TỈNH BẮC NINH
Số: 84/UB
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 1997                          
QUYếT ĐịNH

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH BẮC NINH

Quy định khung giá các loại đất áp dụng tại tỉnh Bắc Ninh

 

UBND TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất; Thông tư số 94/TTLB ngày 14/11/1994 của Liên Bộ: Tài chính-Xây dựng-Tổng cục Địa chính-Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thi hành Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ; Quyết định số 302/TTg ngày 13/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 1357/TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Căn cứ Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ tại phiên họp ngày 11/3/1997 và của UBND tỉnh tại phiên họp ngày 26/2/1997;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá, Giám đốc Sở Địa chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Quy định khung giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi giao đất; hợp thức hoá quyền sử dụng đất, cho thuê đất; tính giá trị tài sản khi giao đất và bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi (Có khung giá đất trên địa bàn tỉnh và bảng phân loại đường phố của thị xã Bắc Ninh và thị trấn Từ Sơn, huyện lỵ huyện Tiên Sơn đính kèm).

Giá đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và các Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài thuê có quy định riêng theo quy định của pháp luật.

Điều 2: Tổ chức thực hiện:

1- Trên cơ sở khung giá đất được tỉnh quy định, khi lập hồ sơ xin giao đất UBND huyện, thị xã, đơn vị phải tính giá đất của khu đất xin giao, nêu rõ hạng đất, vị trí, mức giá đất trình Chủ tịch UBND quyết định đồng thời với quyết định giao đất. Trường hợp là đất đô thị, đất dân cư ở các vùng ven đô thị, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, trục đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ), khu thương mại, khu công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp thì phải trình Liên ngành: Tài chính - Vật giá, Địa chính, Thuế, Xây dựng thẩm định trước khi trình Chủ tịch UBND tỉnh.

2- Đối với khu đất thuộc vị trí thuận lợi, có giá trị kinh tế và khả năng sinh lợi nhuận cao thì trên cơ sở khung giá kèm theo quyết định này, cho phép tính thêm phần đầu tư kết cấu hạ tầng, đảm bảo sát giá thị trường để tổ chức giao đất theo phương thức đấu giá, thu nộp vào Ngân sách Nhà nước.

3- Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế hướng dẫn và kiểm tra thực hiện Quyết định này theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính-Vật giá, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, các cơ quan trực thuộc UBND tinh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân sử dụng đất căn cứ Quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/1997 và thay thế các Quyết định về khung giá đất trước đây của UBND tỉnh Hà Bắc (Cũ) quy định về khung giá đất./.

 

Phần I

BẢNG KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ÁP DỤNG TẠI TỈNH BẮC NINH

(Kèm theo Quyết định số 84/UB ngày 24/3/1997 của UBND tỉnh

quy định khung giá các loại đất áp dụng tại tỉnh Bắc Ninh)

1- Đất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản:

2- Đất dân cư ở nông thôn:

3- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, thị trấn, trung tâm huyện lỵ, trục đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ), khu thương mại, du lịch, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp:

Loại I: áp dụng cho các xã ven thị xã Bắc Ninh, đầu mối giao thông (Quốc lọ, tỉnh lộ), khu thương mại, du lịch, công nghiệp tiếp giáp thị xã, ven đường Quốc lộ 1A (Không thuộc huyện lỵ, thị trấn, thị xã).

Loại II: áp dụng cho các khu đất còn lại của nhóm hạng đất.

4- Đất đô thị:

a) Đất khu dân cư thuộc huyện lỵ, trị trấn (Trừ thị trấn Từ Sơn):

b) Đất dân cư thuộc Thị trấn Từ Sơn:

c) Đất dân cư thuộc thị xã Bắc Ninh:

Trong trường hợp giá đất thực tế của vị trí, loại đường phố tương ứng cao hơn giá tối đa hoặc thấp hơn giá tối thiểu của khung giá đất các loại đô thị, cho phép áp dụng Hệ số điều chỉnh khung giá đất (K) từ 0,8 đến 1,8 lần.

5- Giá cho thuê đất tính cho một năm:

Đối với các ngành sản xuất vật chất, xây dựng và vận tải: Bằng 0,5% trên giá đất do UBND tỉnh quy định.

Đối với các ngành Thương mại, Du lịch, Bưu điện, Ngân hàng và các hoạt động dịch vụ khác: Bằng 0,7% trên giá đất do UBND tỉnh quy định.

 

Phần II

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

(Kèm theo Quyết định số 84/UB ngày 24/3/1997của UBND tỉnh Bắc Ninh)

A- PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ ĐÔ THỊ THỊ XÃ BẮC NINH

I- Đường loại I:

1- Đường Ngô Gia Tự và đường Lý Thường Kiệt (Quốc lộ 1A) - Đoạn từ bắc Cổng Ô đến ngã ba Công ty may Đáp Cầu.

2- Đường Trần Hưng Đạo (Quốc lộ 18) - Đoạn từ Km0 đến kênh N1.

3- Phố Nhà Chung: Đoạn từ Số nhà 100 đến Số nhà 41.

4- Đường phố Chợ Nhớn.

5- Đoạn đường phía trước chợ Nhớn (Cắt giữa đường QL18 và đường Hàng Mã).

6- Đường Nguyễn Văn Cừ - Đoạn từ Cổng Ô đến đường rẽ lên ga Bắc Ninh.

II- Đường phố loại II:

1- Đường Nguyễn Văn Cừ (QL1A) - Đoạn đường rẽ lên ga đến UBND xã Võ Cường.

2- Đường Nguyễn Du (Đường một chiều Quốc lọ 1A).

3- Đường Trần Hưng Đạo - Đoạn từ kênh N1 đến đường Dây diều.

4- Đường phố Cổng Tiền.

5- Đường Nguyễn Đăng Đạo (Dây diều).

III - Đường phố loại III:

1- Đường Trần Hưng Đạo (QL18) - Đoạn từ đường Dây diều đến điểm giao với đường Đầu Mã.

2- Đường Nguyễn Trãi (Tỉnh lộ 38) - Đoạn từ Km0 Cổng Ô đến hết địa phận Phường Ninh Xá.

3- Đoạn đường Thiên Đức (Tỉnh lộ 16) - Đoạn từ Cầu Gỗ (SN1) đến hết điểm giao với đường Hồ Ngọc Lân (Chợ Yên).

4- Đường Hoàng Quốc Việt (Đường Thị cầu - Đáp cầu) - Đoạn từ Ngã tư Bắc Sơn (SN128) đến nhà Hội đồng ngũ (Số 107).

5- Đường phố Vũ Ninh (Đường vào Bệnh viện Bắc Ninh) - Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 1A đến cổng Bệnh viện Bắc Ninh.

6- Đường Thành Bắc.

7- Đường phố Hàng Mã.

8- Đường phố Nhà Chung - Đoạn từ Số nhà 43 Nhà Chung đến hết đường Nhà Chung.

9- Đường Lý Thường Kiệt (QL1A) - Đoạn từ ngã ba Công ty may Đáp Cầu đến đầu cầu Đáp Cầu.

10- Đường Nguyễn Văn Cừ (QL1A) - Đoạn từ UBND xã Võ Cường đến hết địa phận thị xã Bắc Ninh.

IV- Đường phố loại IV:

1- Đường Hoàng Quốc Việt (Đường Thị cầu - Đáp cầu) - Đoạn từ ngã ba Quốc lộ 1A (Trạm thuế) đến ngã tư Bắc Sơn.

2- Đường phố Trần Lựu (Đường Viện Quân y 10).

3- Đường Như Nguyệt (Tỉnh lộ 20).

4- Đường Bà Chúa Kho (Đường Bến phà Cổ Mễ).

5- Đường Đầu Mã - Đoạn từ ngã ba Thị cầu đến HTX Thuỷ tinh Cộng Lực.

6- Đường Thiên Đức (Tỉnh lộ 16) - Đoạ từ điểm giao với Đường Hồ Ngọc Lân (Chợ Yên) đến hết địa phận Bắc Ninh.

7- Đường Hồ Ngọc Lân (Đường Y Na - Thị Chung).

8- Đường Lê Phụng Hiểu (Niềm Xá).

9- Đường phố Rạp hát (Đường rạp hát Vệ An).

10- Đường Hàn Thuyên - Đoạn đường từ QL18 vào Trường Hàn Thuyên.

11- Đường Nguyễn Trãi (Tỉnh lộ 38) - Đoạn từ phố Bò Sơn đến địa phận xã Võ Cường.

12- Đường Nguyễn Gia Thiều - Đường vào Nhà máy Kính Đáp Cầu.

13- Đường Trần Hưng Đạo - Đoạn từ điểm giao đường Đầu Mã đến hết.

14- Đường Thành Cổ - Đoạn từ chân dốc Niềm đến cổng Trường Chính trị Nguyễn Văn Cừ.

B- PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ HUYỆN LỴ, THỊ TRẤN HUYỆN TIÊN SƠN, ĐƯỜNG PHỐ THỊ TRẤN TỪ SƠN:

I- Đường phố loại I:

1- Quốc lộ 1A - Đoạn Quốc lộ 1A đi qua thị trấn Từ Sơn.

2- Đường cổng chính Chợ Từ Sơn.

3- Đường 271 (Dốc đường tàu đi Đồng Kỵ) - Từ điểm giao với QL1A đến đỉnh dốc đường tàu.

II- Đường loại II:

1- Đường vào cổng chính Chợ Từ Sơn - Đoạn từ chợ đến cổng làng Phù Lưu.

2- Đường vào chợ Từ Sơn - Từ điểm giao QL1A đến hết cổng phụ chợ Từ Sơn.

3- Đường vào cổng chính Nhà máy Quy chế Từ Sơn - Từ điểm giao QL1A đến cổng chính Nhà máy Quy chế.

4- Đường 295 (Đoạn từ QL1A đến đỉnh dốc đường tàu đi Yên Phong).

5- Đường 295 (Đoạn từ điểm giao với QL1A đến hết địa phận thị trấn đi Đền Đô).

6- Đoạn từ cổng chợ chính đến hết thực phẩm cũ.

III- Đường loại III:

1- Đường từ thực phẩm cũ đến hết HTX Quyết Tiến.

2- Đoạn từ Công an, Trạm Thuế đến khu tập thể Nhà máy Quy chế.

3- Đoạn từ cổng chính Nhà máy quy chế ra sau Trạm thuế, Công an.

C- ĐƯờNG PHố HUYệN Lỵ LIM:

I- Đường loại I:

1- Đường Quốc lộ 1A - Đoạn từ điểm rẽ vào UBND huyện mới làm đến hết cổng làng Lim.

2- Đường 270 (Đường đi Ngân hàng Nông nghiệp huyện Tiên Sơn) - Từ điểm giao nhau với QL1A đến Ngân hàng.

II- Đường loại II:

1- Quốc lộ 1A: Từ Cổng làng Lim đến đoạn rẽ vào Công ty Lương thực huyện Tiên Sơn.

III- Đường loại III:

1- Đường lên ga Lim - từ điểm giao nhau giữa QL1A với đường 270 đến đỉnh dốc đường tàu Ga Lim.

2- Đường từ Ngân hàng huyện Tiên Sơn đến Bệnh viện huyện mới xây.

3- Đường vào cổng mới UBND huyện.

4- Đường từ Ngân hàng huyện Tiên Sơn qua cổng cũ UBND huyện, Huyện uỷ đến Đài Truyền thanh huyện./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qkgcldttbn353