AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 92/2002/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2002                          
Bộ Tài chính

THÔNG TƯ

Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng

phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phíđăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu

lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới

 

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 13/2001/NĐ-CP ngày 20/4/2001 của Chínhphủ về bảo hộ giống cây trồng mới;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫnthi hành;

Sau khi có ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, BộTài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, cung cấpthông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằngbảo hộ giống cây trồng mới (sau đây gọi chung là phí, lệ phí về bảo hộ giốngcây trồng mới) như sau:

 

I. Đối tượng và mức thu

1.Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi được cơ quan quản lý nhà nước vềbảo hộ giống cây trồng mới thực hiện việc xác lập, duy trì, sửa đổi, đình chỉ,huỷ bỏ, gia hạn, chuyển giao quyền sở hữu, khiếu nại trong thời gian thông báodự định cấp văn bằng bảo hộ và các công việc quản lý nhà nước khác có liên quanđến việc bảo hộ giống cây trồng mới theo quy định của pháp luật hiện hành thìphải nộp phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới theo quy định tại Thông tưnày.

2.Mức thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới được quy định cụ thể tại Biểumức thu phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, côngbố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới ban hành kèm theoThông tư này.

II. Tổ chức Thu, nộp và Quản lý sử dụng phí, lệ phí

1.Phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.

2.Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới có trách nhiệm:

a.Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí theo đúng quy định tại Thông tư này. Niêm yết hoặcthông báo công khai mức thu phí, lệ phí tại địa điểm thu phí, lệ phí. Khi thutiền phí, lệ phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí, lệ phítheo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.

b.Mở tài khoản "tạm giữ tiền phí, lệ phí" tại Kho bạc Nhà nước nơi cơquan thu đóng trụ sở để theo dõi, quản lý tiền phí, lệ phí. Định kỳ hàng ngàyhoặc hàng tuần phải gửi số tiền phí, lệ phí đã thu được vào tài khoản tạm giữtiền phí, lệ phí và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kếtoán đơn vị hành chính sự nghiệp.

b.Mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp và quản lý, sử dụng sốtiền phí, lệ phí theo chế độ kế toán hiện hành của nhà nước.

c.Đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, lệ phí với cơ quan thuế trực tiếp quản lý theođúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướngdẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí. Nộp phí, lệ phí về bảohộ giống cây trồng mới vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tươngứng, mục 039 mục lục ngân sách nhà nước hiện hành (cơ quan thu thuộc Trung ươngquản lý thì nộp vào ngân sách trung ương, cơ quan thu thuộc địa phương quản lýthì nộp vào ngân sách địa phương).

d.Thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

3.Tiền thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới được quản lý sử dụng nhưsau:

a.Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới được trích để lại tiềnthu phí, lệ phí trước khi nộp vào ngân sách nhà nước theo tỷ lệ (%) trên tổngsố tiền phí, lệ phí thực thu được như sau:

Lệphí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mớiđược để lại: 20% (hai mươi phần trăm).

Phíthẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới đượcđể lại: 80% (tám mươi phần trăm).

b.Nộp ngân sách nhà nước phần tiền phí, lệ phí còn lại (tổng số tiền phí, lệ phíthực thu được, trừ số đã để lại theo tỷ lệ quy định tại tiết a điểm này), gồm:

Lệphí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mớiphải nộp ngân sách: 80% (tám mươi phần trăm).

Phíthẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về văn bằng bảo hộ giống cây trồng mớiphải nộp ngân sách: 20% (hai mươi phần trăm).

4.Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới được sử dụng số tiền đểlại theo tỷ lệ (%) quy định tại tiết a, điểm 3 mục này để chi phí cho việc thuphí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ và lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duytrì hiệu lực văn bằng bảo hộ giống cây trồng mới theo nội dung chi cụ thể sauđây:

a.Chi trả các khoản tiền lương hoặc tiền công, các khoản phụ cấp, các khoản đónggóp theo tiền lương, tiền công cho lao động thuê ngoài, kể cả chi phí thẩmđịnh, thuê vườn ươm và chăm sóc cây (nếu có) trực tiếp phục vụ việc thu phí, lệphí theo chế độ hiện hành.

b.Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí, lệ phí như: văn phòng phẩm, vật tưvăn phòng, điện thoại, điện, nước, công tác phí, công vụ phí; in (mua) tờ khai,giấy phép, các loại ấn chỉ khác theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

c.Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc, thiết bị phục vụ trựctiếp cho việc thu phí, lệ phí.

d.Chi mua sắm vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đếnviệc thu phí, lệ phí.

e.Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ, nhân viên trực tiếp phục vụcông việc thu phí, lệ phí trong đơn vị. Mức trích lập 2 (hai) quỹ khen thưởngvà quỹ phúc lợi bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lươngthực hiện nếu số thu năm nay cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thựchiện nếu số thu năm nay thấp hơn hoặc bằng năm trước.

5.Cơ quan thu phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới phải quản lý, sử dụng sốtiền phí, lệ phí được để lại nêu trên đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo đúngquy định.

6.Hàng năm, cơ quan thu phải lập dự toán và quyết toán thu - chi tiền phí, lệ phígửi cơ quan quản lý ngành cấp trên, cơ quan Tài chính, cơ quan thuế cùng cấp,Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Quyết toán năm nếu chưa chi hết số tiền phí, lệphí được trích trong năm thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chếđộ quy định.

7.Việc quyết toán phí, lệ phí thực hiện cùng thời gian với việc quyết toán ngânsách nhà nước. Cơ quan thuế thực hiện quyết toán số thu theo biên lai, tổng sốthu, số được để lại, số phải nộp ngân sách nhà nước.

Cơquan tài chính, cơ quan thuế quyết toán số chi từ nguồn thu phí, lệ phí được đểlại đơn vị theo quy định tại điểm 4 mục II Thông tư này.

III. Tổ chức thực hiện

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định vềphí, lệ phí bảo hộ giống cây trồng mới trái với quy định tại Thông tư này đềubãi bỏ.

2.Các cơ quan quản lý nhà nước về Bảo hộ giống cây trồng mới thực hiện thu, nộpvà quản lý sử dụng phí, lệ phí về bảo hộ giống cây trồng mới theo quy định tạiThông tư này.

3.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cánhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

Biểu mức thu

Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ

và Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực vănbằng bảo hộ (VBBH) giống cây trồng mới

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2002/TT-BTC ngày 18tháng 10 năm 2002 của Bộ Tài chính)

Thứ tự

Các trường hợp nộp phí, lệ phí

Đơn vị tính

Mức thu (1.000 VNĐ)

I

Phí thẩm định, cung cấp thông tin, dịch vụ về VBBH giống cây trồng mới :

 

 

1

Thẩm định bước 1.

Lần

500

2

Thẩm định lại bước 1 (khi người nộp đơn yêu cầu).

-

250

3

Thẩm định bước 2 (khảo nghiệm DUS):

 

 

- Cây ngắn ngày.

-

8.000

- Cây dài ngày.

-

11.000

4

Thẩm định lại bước 2 (khi người nộp đơn yêu cầu):

 

 

- Cây ngắn ngày.

-

4.000

- Cây dài ngày.

-

5.500

5

Cung cấp tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên.

-

150

6

Tra cứu thông tin.

-

200

II

Lệ phí đăng ký, cấp, công bố, duy trì hiệu lực VBBH giống cây trồng mới:

 

 

1

Nộp đơn và công bố đơn.

Lần

300

2

Xin hưởng quyền ưu tiên.

-

250

3

Đăng bạ, cấp và công bố VBBH.

-

350

4

Cấp bản sao:

 

 

Đối với đăng bạ quốc gia.

Bản

5

Đối với đăng bạ quốc tế.

-

100

5

Phê duyệt hợp đồng chuyển giao quyền được bảo hộ.

Lần

350

6

Đình chỉ, huỷ bỏ quyền được bảo hộ.

-

50

7

Lệ phí khiếu nại trong thời gian thông báo dự định cấp VBBH.

-

200

8

Nộp đơn yêu cầu và cấp lixăng không tự nguyện.

-

1.500

9

Cấp phó bản VBBH.

-

200

10

Sửa đổi, bổ sung tên, địa chỉ người nộp đơn, tác giả hoặc đại diện:

 

 

Trước khi công bố đơn.

-

50

Sau khi công bố đơn.

-

150

11

Sửa đổi VBBH về tên, địa chỉ chủ VBBH, người đại diện nộp đơn.

-

200

12

Nộp hạt giống muộn.

-

50

13

Gia hạn, bổ sung hồ sơ ngoài thời hạn quy định.

-

150

14

Duy trì hiệu lực VBBH:

 

 

Năm thứ nhất.

Năm

250

Các năm tiếp theo (tính đến khi VBBH hết hiệu lực, bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ theo quy định), thu bằng 90% mức thu của năm trước đó.

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qctnvqlsdptccttdvvlpkccbdthlvbbhgctm1003