AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 03/2003/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2003                          
Bộ Tài chính cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

THÔNG TƯ

Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng

phí kiểm định và lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảmchất lượng,

an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư vàcác chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, Nghị định số57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnhphí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Sau khi có ý kiến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tàichính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí kiểm định và lệ phí cấpgiấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị,vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG VÀMỨC THU:

1.Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài khi được cơ quan quảnlý nhà nước hoặc cơ quan được uỷ quyền (gọi chung là cơ quan Kiểm định kỹ thuậtan toàn) thực hiện việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, antoàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêmngặt về an toàn (gọi chung là kiểm định kỹ thuật an toàn) theo quy định củapháp luật thì phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

2.Ban hành kèm theo Thông tư này Biểu mức thu phí kiểm định kỹ thuật và lệ phícấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiếtbị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn.

Đốivới phí kiểm định kỹ thuật thu theo số lượng mẫu thực tế kiểm định (không thutrên toàn bộ lô hàng).

3.Phí, lệ phí thu bằng tiền Đồng Việt Nam (VNĐ).

II. THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ:

1.Cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn thực hiện thu phí, lệ phí theo quy định:

a.Tổ chức thu, nộp phí, lệ phí kiểm định kỹ thuật an toàn theo đúng quy định tạiThông tư này. Khi thu tiền phí, lệ phí phải cấp biên lai thu phí, lệ phí cho ngườinộp tiền (loại biên lai do Bộ Tài chính phát hành, nhận tại Cục Thuế địa phươngnơi cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn đóng trụ sở chính).

b.Đăng ký, kê khai, nộp phí, lệ phí kiểm định kỹ thuật an toàn theo quy định tạiThông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiệncác quy định pháp luật về phí và lệ phí.

c.Mở sổ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí, lệ phí theo đúng chế độkế toán thống kê hiện hành. Hàng ngày hoặc chậm nhất là 10 ngày một lần phảilập bảng kê, gửi toàn bộ tiền phí, lệ phí thu được vào tài khoản tạm giữ tiềnphí, lệ phí mở tại Kho bạc nhà nước nơi đóng trụ sở chính và phải quản lý chặtchẽ theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

d.Thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí, lệ phí và quyết toán thu,nộp tiền thu phí, lệ phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo chế độ quản lýbiên lai, ấn chỉ của Bộ Tài chính quy định.

2.Cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn chưa được ngân sách nhà nước cấp kinh phícho hoạt động kiểm định thì được trích một phần theo tỷ lệ (%) trên tổng sốtiền phí, lệ phí thực thu trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để phục vụ côngviệc thu phí, lệ phí kiểm định và cấp giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật an toàntheo quy định sau đây:

Trungtâm kiểm định khu vực I (thành phố Hà Nội) 85% (tám mươi lăm phần trăm).

Trungtâm kiểm định khu vực II (thành phố Hồ Chí Minh): 70% (bảy mươi phần trăm).

Trungtâm kiểm định khu vực III (thành phố Đà Nẵng): 80% (tám mươi phần trăm).

Cơquan Kiểm định kỹ thuật an toàn khác (không thuộc Bộ Lao động- Thương binh vàXã hội): 80% (tám mươi phần trăm).

Khoảntiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây, cơ quan thu phí, lệ phí đượcsử dụng vào các nội dung chi sau đây:

a.Chi lương, tiền công và các khoản phụ cấp theo chế độ quy định.

b.Chi các khoản đóng góp quy định đối với người lao động thuộc trách nhiệm của ngườisử dụng lao động.

c.Chi bồi dưỡng độc hại và bảo hộ lao động cho người lao động theo chế độ quyđịnh.

d.Chi thanh toán tiền dịch vụ công cộng.

đ.Chi mua vật tư văn phòng, thông tin, tuyên truyền, liên lạc.

e.Chi công tác phí.

g.Chi hội nghị, hội thảo, đào tạo nghiệp vụ phục vụ công việc thu phí, lệ phí.

h.Chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản máy móc, thiết bị phục vụ trựctiếp công tác thu phí, lệ phí.

i.Chi in (mua) mẫu tờ khai, giấy phép và các loại ấn chỉ phục vụ công tác thuphí, lệ phí.

k.Chi mua sắm thiết bị, phương tiện làm việc phục vụ trực tiếp cho việc thu phí,lệ phí.

l.Chi thường xuyên khác phục vụ công việc thu phí, lệ phí.

m.Chi trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cán bộ công nhân viên trực tiếp tổchức thu phí, lệ phí kiểm định kỹ thuật an toàn. Tổng mức trích quỹ khen thưởng,phúc lợi của đơn vị bình quân một năm, một người tối đa không quá 3 (ba) thánglương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước hoặc bằng 2 (hai) tháng lương thựchiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Toànbộ số tiền phí, lệ phí được trích để sử dụng vào những nội dung chi quy định trênđây phải được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm và phải sử dụng đúng mục đích,có chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp sử dụng tiềnphí, lệ phí sai nội dung quy định hoặc không có chứng từ chi hợp pháp thì phảixuất toán, nộp hết vào ngân sách nhà nước. Cuối năm quyết toán số phí, lệ phí đượctrích để lại nếu sử dụng không hết đơn vị phải thực hiện quản lý, sử dụng sốtiền còn lại theo đúng quy định tại Nghị định số 10/2002/NĐ-CP ngày 16/1/2002của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơn vị sự nghiệp có thu và cácvăn bản hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Hàngnăm, cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn phải lập dự toán và quyết toán thu, chitiền thu phí, lệ phí kiểm định kỹ thuật an toàn gửi cơ quan quản lý ngành, cơquan Tài chính, cơ quan Thuế cùng cấp. Sau khi quyết toán đúng chế độ, số tiềnphí, lệ phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theochế độ quy định.

3.Cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn đã được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phícho hoạt động thu phí, lệ phí được trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho cánbộ công nhân viên trực tiếp tổ chức thu phí, lệ phí trong đơn vị theo quy địnhtại điểm 2m mục II nêu trên, số còn lại phải nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.

4.Tổng số tiền phí, lệ phí kiểm định kỹ thuật an toàn thu được sau khi trừ số đượctrích để lại theo tỷ lệ quy định trên đây, số còn lại cơ quan thu phải nộp vàongân sách nhà nước (NSNN) theo quy định sau đây:

a.Cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn thực hiện kê khai với cơ quan Thuế trực tiếpquản lý về số biên lai đã sử dụng, số tiền phí, lệ phí thu được, số tiền đượctrích, số tiền phải nộp ngân sách của tháng trước theo mẫu của cơ quan Thuế quyđịnh trong 5 ngày đầu của tháng tiếp theo và chủ động nộp tiền vào ngân sáchnhà nước theo số đã kê khai.

Cơquan Thuế nhận được tờ khai, tiến hành kiểm tra tờ khai, xác định số tiền phảinộp NSNN và thông báo cho cơ quan thu phí, lệ phí về số tiền phải nộp thời hạnnộp tiền vào NSNN. Cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn thực hiện thanh toán sốphải nộp NSNN theo thông báo của cơ quan Thuế, nếu nộp chưa đủ thì phải nộptiếp số còn thiếu vào ngân sách theo thời hạn ghi trong thông báo, nếu đã nộpthừa thì được trừ vào số phải nộp của kỳ tiếp sau.

Thờihạn nộp tiền vào NSNN chậm nhất không quá ngày 15 của tháng tiếp theo, ghi vàochương, loại, khoản tương ứng, mục 038 mục lục NSNN quy định (số thu do cơ quanKiểm định kỹ thuật an toàn thuộc trung ương quản lý thì phân cấp cho ngân sáchtrung ương; số thu do cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc địa phương quảnlý thì phân cấp cho ngân sách địa phương).

b.Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý có nhiệm vụ kiểm tra tờ khai, đối chiếu với sốbiên lai thu đã phát hành, đã sử dụng để xác định số tiền phí, lệ phí đã thu,số phải nộp và thông báo cho cơ quan Kiểm định kỹ thuật an toàn thực hiện thanhtoán với NSNN theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; bãi bỏ các quyđịnh về thu nộp và sử dụng phí, lệ phí kiểm định và cấp giấy phép sử dụng cácmáy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn quyđịnh tại Quyết định số 58/2000/QĐ-BTC ngày 21/4/2000, Quyết định số70/2002/QĐ/BTC ngày 4/6/2002 và Thông tư số 102/2000/TT-BTC ngày 19/10/2000 củaBộ Tài chính.

2.Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cánhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.

Biểu mức thu phí, lệ phí

(Ban hành kèm theo Thông tư số 03 /2003/TT-BTC

ngày 10 tháng 1 năm 2003 của Bộ Tài chính)

--------------------------------------

A- Phí kiểm định antoàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêmngặt về an toàn

 

Thiết bị

Đơn vị

tính

mức thu

(Tính trên mẫu kiểm định)

STT

Tên

Công suất, dung tích, trọng tải

1

2

3

4

5

1

Nồi hơi:

 

đ/ cái

 

 

 

- Nhỏ hơn 0,5 T/h

 

300.000

 

 

- Từ 0,5T/h đến 1 T/h

nt

500.000

 

 

- Trên 1 T/h đến 2 T/h

nt

1.000.000

 

 

- Trên 2 T/h đến 4 T/h

nt

1.500.000

 

 

- Trên 4 T/h đến 6 T/h

nt

1.800.000

 

 

- Trên 6 T/h đến 10 T/h

nt

2.200.000

 

 

- Trên 10 T/h đến 25 T/h

nt

4.000.000

 

 

- Trên 25 T/h đến 75 T/h

nt

6.000.000

 

 

- Trên 75 T/h đến 125 T/h

nt

8.000.000

 

 

- Trên 125 T/h đến 200 T/h

nt

13.000.000

 

 

- Trên 200 T/h đến 400 T/h

nt

18.000.000

 

 

- Trên 400 T/h

nt

22.000.000

2

Bình chịu áp lực:

- Nhỏ hơn 1m3

đ/bình

150.000

 

 

- Từ 1m3 đến 2m3

nt

300.000

 

 

- Trên 2m3 đến 5m3

nt

400.000

 

 

- Trên 5m3 đến 10 m3

nt

600.000

 

 

- Trên 10 m3 đến 25 m3

nt

800.000

 

 

- Trên 25 m3 đến 50 m3

nt

1.000.000

 

 

- Trên 50 m3 đến 100 m3

nt

2.500.000

 

 

- Trên 100 m3 đến 500 m3

nt

4.000.000

 

 

- Trên 500 m3

nt

6.000.000

 

 

 

 

 

3

Chai chứa khí:

- Chai tiêu chuẩn ( Kiểm định lần đầu)

đ/chai

60.000

 

 

- Chai chứa khí đốt hóa lỏng (Kiểm định định kỳ)

nt

12.000

 

 

- Chai chứa khí, khí hoá lỏng khác (Kiểm định định kỳ)

nt

30.000

 

 

 

 

 

1

2

3

4

5

4

Hệ thống

- Dưới 30.000 Kcal/h

đ/Hệ thống

1.000.000

 

lạnh:

- Từ 30.000 Kcal/h đến 50.000 Kcal/h

nt

1.500.000

 

 

- Trên 50.000 Kcal/h đến 100.000 Kcal/h

nt

2.000.000

 

 

- Trên 100.000 Kcal/h đến 250.000 Kcal/h

nt

2.500.000

 

 

- Trên 250.000 Kcal/h đến 1.000.000 Kcal/h

nt

3.000.000

 

 

- Trên 1.000.000 Kcal/h

nt

4.000.000

5

Hệ thống điều chế

- Hệ thống có 20 miệng nạp trở xuống

đ/hệ thống

2.000.000

 

và nạp khí:

- Hệ thống có 21 miệng nạp trở lên

nt

3.000.000

6

Đường ống dẫn các loại

- Đường kính bằng hoặc nhỏ hơn 150mm

đ/mét

5.000

 

( không kể dung môi)

- Đường kính trên 150 mm

nt

10.000

7

Thang cuốn

không kể năng suất

đ/cái

2.000.000

8

Thang

- Dưới 10 tầng

đ/cái

1.500.000

 

máy

- Từ 10 tầng trở lên

nt

2.500.000

9

Máy trục

- Dưới 1 tấn

đ/cái

500.000

 

 

- Từ 1 tấn đến 3 tấn

nt

600.000

 

 

- Trên 3 tấn đến 5 tấn

nt

800.000

 

 

- Trên 5 tấn đến 7,5 tấn

nt

1.000.000

 

 

- Trên 7,5 tấn đến 10 tấn

nt

1.500.000

 

 

- Trên 10 tấn đến 15 tấn

nt

1.700.000

 

 

- Trên 15 tấn đến 20 tấn

nt

2.000.000

 

 

- Trên 20 tấn đến 30 tấn

nt

2.500.000

 

 

- Trên 30 tấn đến 50 tấn

nt

2.700.000

 

 

- Trên 50 tấn đến 75 tấn

nt

3.000.000

 

 

- Trên 75 tấn đến 100 tấn

nt

3.500.000

 

 

- Trên 100 tấn

nt

4.000.000

10

Tời nâng người

Không kể năng suất

đ/cái

1.200.000

11

Cáp treo

Từ ga đầu đến ga cuối

đ/mét

10.000

 

 

B- Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, vật tư và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn: 40.000 đ/giấ

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qctnvqlsdpkvlpcgcnbclatktvmmtbvtvcccycnnvat1230