BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 04/2010/TT-BKH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2010 | ||||||
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng
cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn
thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp
như sau:
Đối tượng áp dụng là tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lập hồ sơ yêu
cầu chỉ định thầu đối với gói thầu xây lắp thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư
này khi áp dụng hình thức chỉ định thầu trong nước. Trường hợp chỉ định thầu nhà
thầu nước ngoài thực hiện gói thầu xây lắp thì có thể sửa đổi, bổ sung các
nội dung quy định tại Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp này cho phù hợp.
1. Các gói thầu xây lắp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu, khoản
4 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây
dựng cơ bản, Điều 101 của Luật Xây dựng, điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều 40 Nghị định số
85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu
thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Các gói thầu xây lắp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 của Luật Đấu thầu và
các gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
2. Đối với các gói thầu xây lắp thuộc các dự án sử dụng vốn ODA, nếu được
nhà tài trợ chấp thuận thì áp dụng theo Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu ban
hành kèm theo Thông tư này hoặc có thể sửa đổi, bổ sung một số nội dung theo
quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết.
Mẫu Hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu xây lắp ban hành kèm theo Thông tư này bao
gồm những nội dung cơ bản sau:
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chương I. Yêu cầu về chỉ định thầu
Chương II. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất
Chương III. Biểu mẫu
Chương IV. Giới thiệu dự án và gói thầu
Chương V. Bảng tiên lượng
Chương VI. Yêu cầu về tiến độ thực hiện
Chương VII. Yêu cầu về mặt kỹ thuật
Chương VIII. Các bản vẽ
Phần thứ hai. Yêu cầu về hợp đồng
Chương IX. Điều kiện của hợp đồng
Chương X. Mẫu hợp đồng
Khi áp dụng Mẫu này, tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu căn
cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà đưa ra các yêu cầu trên cơ sở đảm
bảo nguyên tắc minh bạch và hiệu quả kinh tế.
Trong Mẫu này, những chữ in nghiêng là nội dung mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa
căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu. Trường hợp sửa đổi, bổ sung vào phần in
đứng của Mẫu này thì tổ chức, cá nhân lập hồ sơ yêu cầu chỉ định thầu phải
giải trình bằng văn bản và đảm bảo không trái với các quy định của pháp
luật về đấu thầu; chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung
sửa đổi, bổ sung.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2010.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của mình hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Thông
tư này (nếu cần thiết) nhưng đảm bảo không trái với các quy định của Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và
tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
kịp thời xem xét, chỉnh lý./. | |||||||
|