AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Nhà nước

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Nhà nước

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

CHÍNH PHỦ
Số: 46/2003/NĐ-CP
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2003                          
chính phủ

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Quyđịnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Nhà nước

 

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số02/2002/QH11 ngày 05 tháng 8 năm 2002 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam Khoá XI, kỳ họp thứ nhất, quy định danh sách các bộ và cơ quanngang bộ của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số86/2002/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệmvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;

Theo đề nghị của Tổng Thanh traNhà nước và Bộ trưởng Bộ Nội vụ,

 

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1 . Vị trí và chức năng

Thanh tra Nhà nước là cơ quanngang bộ của Chính phủ có chức năng quản lý nhà nước về công tác thanh tra,giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện quyền thanh tra, giải quyết khiếu nại,tố cáo và phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng theo thẩm quyền.

Điều 2 . Nhiệm vụ và quyền hạn

Thanh tra Nhà nước có trách nhiệmthực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày05 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn vàcơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sauđây:

1. Trình Chính phủ, Thủ tướngChính phủ các dự án luật, pháp lệnh và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật khácvề thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, và phòng ngừa, đấu tranh chống thamnhũng;

2. Trình Chính phủ, Thủ tướngChính phủ chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng năm vềthanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấu tranh chống thamnhũng;

3. Ban hành các quyết định, chỉthị, thông tư về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấutranh chống tham nhũng;

4. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm travà chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, chươngtrình, kế hoạch sau khi được phê duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạmvi quản lý; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thanh tra,giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấu tranh chống tham nhũng;

5. Về thanh tra:

a) Thanh tra việc thực hiệnchính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý của các bộ,cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thanh tra việc liên quan đếntrách nhiệm quản lý của nhiều bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,việc có liên quan đến trách nhiệm của nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Thanh tra các vụ việc do Thủ tướngChính phủ trực tiếp giao;

b) Hướng dẫn các bộ, cơ quanngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng và tổ chứcthực hiện chương trình, kế hoạch thanh tra của bộ, ngành, địa phương;

c) Chỉ đạo, hướng dẫn công tácchuyên môn, nghiệp vụ thanh tra đối với các tổ chức thanh tra; hướng dẫn nghiệpvụ cho các tổ chức thanh tra nhân dân;

d) Yêu cầu Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngtiến hành thanh tra hoặc phúc tra những vụ việc thuộc phạm vi trách nhiệm quảnlý của bộ, ngành, địa phương;

đ) Chủ trì giải quyết khi có sựtrùng lắp về thời gian, nội dung thanh tra, kiểm tra đối với một doanh nghiệpcủa các đoàn thanh tra, kiểm tra do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủtrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định;

e) Đình chỉ việc thi hành, sửađổi hoặc bãi bỏ kiến nghị, quyết định không đúng của tổ chức thanh tra nhà nướccấp dưới; giải quyết vấn đề chưa thống nhất giữa thanh tra bộ, cơ quan ngangbộ, cơ quan thuộc Chính phủ, giữa thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngvới thủ trưởng cùng cấp về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;

f) Trong quá trình thực hiệnnhiệm vụ thanh tra được trưng tập cán bộ, công chức thanh tra ở các cấp, cácngành, được yêu cầu cơ quan, đơn vị có liên quan cử cán bộ, công chức tham gia;thực hiện quyền và trách nhiệm của tổ chức thanh tra theo quy định của phápluật; xử lý các vi phạm về kinh tế, hành chính theo quy định của Chính phủ;

6. Về giải quyết khiếu nại, tốcáo:

a) Tiếp nhận, xử lý đơn thưkhiếu nại, tố cáo; tổ chức tiếp công dân đến khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền;

b) Xác minh, kết luận và kiếnnghị giải quyết hoặc ra quyết định giải quyết theo ủy quyền đối với khiếu nạithuộc thẩm quyền giải quyết của Thủ tướng Chính phủ;

c) Kiến nghị Thủ tướng Chínhphủ xem xét lại quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng của Bộ trưởng, Thủ trưởngcơ quan ngang bộ, Chủ tịch y bannhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi phát hiện có vi phạm phápluật gây thiệt hại đến lợi ích nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của côngdân, cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật;

d) Xác minh, kết luận, kiếnnghị biện pháp xử lý đối với các vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết củaThủ tướng Chính phủ khi được Thủ tướng Chính phủ giao;

đ) Xem xét, kết luận về nộidung tố cáo mà Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộcChính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương đã giải quyết nhưng có vi phạm pháp luật; trongtrường hợp kết luận việc giải quyết tố cáo có vi phạm pháp luật thì kiến nghịngười đã giải quyết xem xét, giải quyết lại;

e) Xem xét và ra quyết địnhgiải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Tổng Thanh traNhà nước;

f) Trong quá trình giải quyếtkhiếu nại, tố cáo được thực hiện các quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức thanhtra theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

7. Về phòng ngừa và đấu tranhchống tham nhũng:

a) Chủ trì, phối hợp với BộCông an, Bộ Quốc phòng và các cơ quan có liên quan giúp Thủ tướng Chính phủ hướngdẫn, đôn đốc, kiểm tra các cấp, các ngành trong việc phòng ngừa, phát hiện hànhvi tham nhũng và xử lý người có hành vi tham nhũng;

b) Tổng hợp tình hình, báo cáoThủ tướng Chính phủ, Chính phủ về công tác phòng ngừa và đấu tranh chống thamnhũng trong phạm vi cả nước;

8. Thực hiện hợp tác quốc tếtrong lĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấu tranhchống tham nhũng theo quy định của pháp luật;

9. Thanh tra, kiểm tra công tácthanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấu tranh chống thamnhũng của các ngành, các cấp theo quy định của pháp luật;

10. Tổ chức và chỉ đạo thựchiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tronglĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng ngừa, đấu tranh chốngtham nhũng;

11. Quyết định và chỉ đạo thựchiện chương trình cải cách hành chính của Thanh tra Nhà nước theo mục tiêu vànội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước đã được Thủ tướng Chính phủphê duyệt;

12. Quản lý và chỉ đạo hoạtđộng đối với các tổ chức sự nghiệp thuộc Thanh tra Nhà nước theo quy định của phápluật;

13. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểmtra việc thực hiện các quy định của pháp luật về tổ chức, cán bộ ngành thanhtra; tổ chức việc đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra đối vớicán bộ, công chức thanh tra.

Trình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm,miễn nhiệm, cách chức Chánh thanh tra bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chínhphủ và Thanh tra viên cao cấp; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chánh thanh tratỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thanh tra viên chính theo quy định củapháp luật;

Quản lý về tổ chức bộ máy, biênchế; tổ chức thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ,khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc Thanh tra Nhà nước;

14. Quản lý tài chính, tài sảnđược giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của phápluật.

Điều 3 . Cơ cấu tổ chức củaThanh tra Nhà nước

a) Các tổ chức giúp Tổng Thanhtra Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước:

1. Vụ Thanh tra và Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo khối kinh tế ngành (gọi tắt là Vụ I);

2. Vụ Thanh tra và Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo khối kinh tế tổng hợp (gọi tắt là Vụ II);

3. Vụ Thanh tra và Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo khối nội chính - văn xã (gọi tắt là Vụ III);

4. Vụ Thanh tra và Giải quyếtkhiếu nại, tố cáo khối địa phương (gọi tắt là Vụ IV);

5. Vụ Tiếp dân và Xử lý đơn thư;

6. Vụ Pháp chế;

7. Vụ Tổ chức cán bộ;

8. Văn phòng.

b) Các tổ chức sự nghiệp thuộcThanh tra Nhà nước:

1. Viện Khoa học thanh tra;

2. Trường Cán bộ thanh tra;

3. Trung tâm Tin học;

4. Tạp chí Thanh tra;

5. Báo Thanh tra.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Bãi bỏ Điều 1 Nghị định số244-HĐBT ngày 30 tháng 6 năm 1990 của Hội đồng Bộ trưởng về tổ chức của hệthống Thanh tra Nhà nước và biện pháp bảo đảm hoạt động thanh tra.

Điều 5 . Trách nhiệm thi hành

Tổng Thanh tra Nhà nước, các Bộtrưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch y ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/qcnnvqhvcctccttnn471