QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục địa chất
và khoáng sản trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
______________________________
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã
được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 và Nghị
định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản là cơ quan trực thuộc Bộ Tài nguyên và
Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quản lý nhà nước và thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về địa chất
và khoáng sản; thực hiện các dịch vụ công theo quy định của pháp luật.
2. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có tư cách pháp nhân, có con dấu
hình Quốc huy, tài khoản riêng, trụ sở tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo thẩm quyền hoặc
để Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan nhà nước có
thẩm quyền:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ, dự thảo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ; dự thảo thông tư, thông tư liên tịch về địa chất và khoáng
sản;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm; chương trình,
dự án, đề án và công trình quan trọng quốc gia về địa chất và khoáng
sản; chính sách bảo vệ quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng
sản được khai thác;
c) Quy chuẩn kỹ thuật, định mức, đơn giá trong điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, thăm
dò khoáng sản;
d) Phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; tiêu chí khoanh
định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản; nguyên tắc, điều kiện,
thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
2. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình, đề án, dự án về địa chất và khoáng sản sau khi được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về địa chất và khoáng sản; trả lời
tổ chức, cá nhân về chính sách, pháp luật về địa chất và khoáng sản.
4. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ và các văn bản thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của Tổng cục; công bố tiêu chuẩn cơ sở ngành.
5. Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quyết định hoặc quyết định theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
việc cấp, gia hạn, thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng
sản, Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu
đối với mặt hàng tài nguyên, khoáng sản; việc chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng
sản; việc trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng
sản; việc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò, khu vực khai thác khoáng sản;
việc phê duyệt đề án đóng cửa mỏ, quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản theo
quy định của pháp luật.
6. Về kinh tế địa chất và khoáng sản:
a) Tổ chức thực hiện quy định về tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; quản lý hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản
theo quy định của pháp luật;
b) Theo dõi, tổng hợp hoạt động đầu tư thăm dò, khai thác khoáng sản, hoạt động chuyển
nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản;
c) Tổ chức thực hiện quy định của pháp luật về việc hoàn trả chi phí điều tra cơ bản
về khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản.
d) Phối hợp xây dựng quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí
khai thác, sử dụng dữ liệu về địa chất và khoáng sản; phí, lệ phí cấp giấy
chứng nhận lưu hành tự do (CFS) sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu đối với
mặt hàng tài nguyên, khoáng sản.
7. Về kiểm soát hoạt động khoáng sản và hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng
sản:
a) Theo dõi, đánh giá, tổng hợp hoạt động khoáng sản trên phạm vi cả nước; đề
xuất các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; theo dõi, kiểm tra việc tuân
thủ các chính sách phát triển bền vững đối với hoạt động khoáng sản, chính
sách bảo vệ quyền lợi của địa phương và người dân nơi có khoáng sản được
khai thác;
b) Tổ chức khoanh định trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường để trình
Thủ tướng Chính phủ khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản thuộc thẩm
quyền cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường, khu vực dự trữ tài nguyên
khoáng sản quốc gia, khu vực có khoáng sản phân tán nhỏ lẻ theo quy định của pháp
luật; theo dõi, kiểm tra việc khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng
sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; theo dõi; tổng hợp việc
khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản
theo quy định của pháp luật;
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm tra việc tuân thủ các
quy định của Giấy phép thăm dò khoáng sản, Giấy phép khai thác khoáng sản,
các quy định của pháp luật về khoáng sản đối với tổ chức, cá nhân hoạt động
khoáng sản; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền
xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về khoáng sản;
d) Kiểm tra hoặc tham gia kiểm tra, kiến nghị xử lý các trường hợp vi phạm các quy định
về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, tài nguyên nước và hạ tầng kỹ thuật
trong hoạt động khoáng sản.
8. Tổ chức thẩm định, phê duyệt theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản trong quy
hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; đề án, báo cáo
kết quả điều tra địa chất về khoáng sản đối với các khu vực có dự án, công
trình quan trọng quốc gia thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội hoặc dự
án, công trình quan trọng thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ theo phân công của Bộ trưởng.
9. Tổ chức thực hiện công tác điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.
10. Tổ chức thực hiện việc đăng ký hoạt động điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
đối với các tổ chức và cá nhân theo quy định của pháp luật; thống kê; kiểm
kê trữ lượng tài nguyên khoáng sản trên phạm vi cả nước.
11. Tổng hợp kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản, tổ chức lưu trữ, quản lý,
cung cấp thông tin, tài liệu và mẫu vật về khoáng sản theo quy định của pháp luật.
12. Xác nhận tính hợp pháp của tài liệu, mẫu vật địa chất và khoáng sản,
các khoáng sản không phải hàng hóa được phép đưa ra nước ngoài.
13. Biên tập, công bố, xuất bản và phát hành tài liệu, thông tin điều tra
cơ bản địa chất về khoáng sản, các loại bản đồ địa chất quốc gia, các ấn phẩm
khác về địa chất và khoáng sản theo quy định của pháp luật.
14. Về hợp tác quốc tế:
a) Tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế về
địa chất và khoáng sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Tham gia đàm phán các điều ước, thảo thuận quốc tế về địa chất và khoáng
sản và tổ chức thực hiện theo phân công hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
c) Giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện nhiệm vụ của cơ quan
đầu mối hợp tác quốc tế về địa chất khoáng sản; tham gia các tổ chức, diễn đàn
quốc tế về địa chất và khoáng sản theo phân công của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường.
15. Tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học, ứng dụng, triển khai tiến bộ kỹ thuật và chuyển
giao công nghệ trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
16. Thực hiện cải cách hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản theo chương
trình, kế hoạch cải cách hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
17. Tổ chức thực hiện các dịch vụ công về địa chất và khoáng sản theo quy định
của pháp luật; chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách bảo đảm cho hoạt
động dịch vụ công trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản.
18. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các
chính sách, chế độ đãi ngộ, thi đua, khen thưởng, kỷ luật; thực hành tiết kiệm,
phòng, chống lãng phí; phòng, chống tham nhũng trong Tổng cục; bồi dưỡng về chuyên
môn, nghiệp vụ đối với công chức, viên chức thuộc Tổng cục; tham gia đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức ngành tài nguyên
và môi trường theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
19. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo phân cấp của Bộ Tài nguyên
và Môi trường và quy định của pháp luật.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Vụ Địa chất
2. Vụ Khoáng sản.
3. Vụ Chính sách và Pháp chế.
4. Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế.
5. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
6. Vụ Tổ chức cán bộ.
7. Văn phòng.
8. Cục Kinh tế Địa chất và Khoáng sản.
9. Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản (có 2 Chi cục đặt tại miền Trung và miền Nam).
10. Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Bắc.
11. Liên đoàn Bản đồ Địa chất miền Nam.
12. Liên đoàn Địa chất Đông Bắc.
13. Liên đoàn Địa chất Tây Bắc.
14. Liên đoàn Địa chất Bắc Trung bộ.
15. Liên đoàn Địa chất Trung Trung bộ.
16. Liên đoàn Địa chất xạ - hiếm.
17. Liên đoàn Vật lý Địa chất.
18. Liên đoàn INTERGEO.
19. Trung tâm Nghiên cứu và Chuyển giao công nghệ địa chất, khoáng sản.
20. Trung tâm Phân tích thí nghiệm địa chất.
21. Trung tâm Thông tin, Lưu trữ địa chất.
22. Trung tâm Kiểm định và Công nghệ địa chất.
23. Bảo tàng Địa chất.
24. Tạp chí Địa chất.
Tại Điều này, các tổ chức từ khoản 1 đến khoản 9 là các tổ chức giúp Tổng
cục Trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các tổ chức từ khoản 10 đến khoản
24 là các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Địa chất và Khoáng sản có Tổng cục trưởng và không quá 03 Phó
Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng và các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động
của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và
Khoáng sản chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng
sản và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
2. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.