THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 95/2001/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 06 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giaiđoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992; Xét đề nghị của Tổng công ty Điện lực Việt Nam (công văn số 149EVN/HĐQT-KH ngày 21 tháng 6 năm 2000); ý
kiến của Hội đồng thẩm định Nhà nướcvề các Dự án đầu tư (công văn số 95/TĐNN ngày 24 tháng 11
năm 2000); ý kiến củacác Bộ, ngành liên quan về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực ViệtNam
giai đoạn 2001 - 2010 có xét triển vọng đến năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 - 2010 có xéttriển vọng đến năm 2020 (gọi
tắt Quy hoạch điện V) theo các nội dung chính sauđây: 1. Về nhu cầu phụ tải: Pháttriển ổn định, nâng cao chất lượng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu phụ tải cho sinhhoạt của nhân dân
và phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng; đáp ứngyêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước. Đến hết năm 2005, các nhà máyđiện trong cả nước sản xuất đạt sản lượng từ 45 đến 50 tỷ
kWh, dự báo năm 2010đạt sản lượng từ 70 đến 80 tỷ kWh và năm 2020 đạt sản lượng từ 160 - 200 tỷkWh. 2. Về phát triển nguồn điện: a)Phát triển nguồn điện phải đáp ứng nhu cầu phụ tải nói trên, đảm bảo cung cấpđiện an toàn, chất
lượng, ổn định, hiệu qủa, hợp lý để phát triển kinh tế - xãhội. Khai thác tối đa các nguồn năng lượng cóhiệu quả kinh tế như: thuỷ điện, nhiệt điện khí, nhiệt điện
than, nhiệt điệndầu, các dạng năng lượng mới... kết hợp với từng bước trao đổi điện hợp lý vớicác
nước trong khu vực. Ưu tiên xây dựng các nhà máy thuỷ điện có các lợi íchtổng hợp như: chống lũ, cấp
nước, sản xuất điện. Phát triển thuỷ điện nhỏ, điệngió, điện mặt trời... cho các khu vực xa lưới
điện, miền núi, biên giới, hảiđảo. b)Việc cân đối nguồn điện phải tính các phương án xây dựng với đầu tư chiều sâuvà đổi mới công
nghệ các nhà máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường;sử dụng công nghệ hiện đại đối với
các nhà máy điện mới. Kếthợp với các nguồn điện đầu tư theo các hình thức xây dựng nhà máy điện độc lập(IPP), nhà máy
điện BOT, liên doanh và trao đổi điện với các nước láng giềng...để đáp ứng điện cho từng khu vực
và cho cả hệ thống điện. Tổngcông suất các dự án được đầu tư theo các hình thức BOT, IPP, Liên doanh... cónguồn vốn đầu tư nước
ngoài chiếm tỷ lệ không quá 20% công suất cực đại của hệthống. c)Cơ cấu nguồn điện phải tính toán cho phù hợp với tình hình thực tế, phù hợp vớinguồn nhiên liệu,
đảm bảo hiệu quả khai thác của hệ thống và đặc điểm của từngđịa phương để chủ động cung cấp
điện theo nhu cầu phát triển kinh tế - xã hộivà sinh hoạt của nhân dân trong mùa khô và mùa mưa, kể cả
năm thuỷ điện ít nước,giờ cao điểm và giờ thấp điểm, đáp ứng nguồn nước phục vụ nông nghiệp
và thamgia chống lũ khi cần thiết. d)Đẩy mạnh các công trình nguồn điện theo kế hoạch và tiến độ đề ra (xem danh mụctại Phụ lục 1 kèm
theo Quyết định này). Côngsuất, địa điểm và thời gian xây dựng các công trình nguồn điện sẽ được cấp cóthẩm quyền quyết
định khi phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi của từng dự áncụ thể. 3. Về phát triển lưới điện: a)Xây dựng lưới điện từ cao thế xuống hạ thế phải đồng bộ với nguồn điện. Khắcphục tình trạng
lưới điện không an toàn, lạc hậu, chắp vá, tổn thất còn cao nhưhiện nay. b)Thẩm quyền quyết định đầu tư đối với các công trình phát triển lưới điện đượcthực hiện như
sau: Thẩmquyền quyết định đầu tư các dự án đường dây tải điện và trạm biến áp theo quyđịnh chung của
Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng (Nghị định số 52/1999/NĐ-CPngày 08 tháng 7 năm 1999 và Nghị định
số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000của Chính phủ). Các dự án do các ngành, các địa phương quyết định
đầu tư cần cósự thống nhất với ngành điện. Đốivới các công trình trạm biến áp và đường dây tải điện có cấp điện áp 110 kV trởxuống, do Hội
đồng Quản trị Tổng công ty Điện lực Việt Nam quyết định phù hợpvới Quyết định này. Cáccông trình lưới điện phát triển sau năm 2010, Bộ Công nghiệp phối hợp với cácngành và địa phương
chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam xác định cụ thể theoquy hoạch và kế hoạch trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định. c)Các dự án phát triển lưới điện theo danh mục tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết địnhnày. 4. Về cấp điện cho nông thôn, miền núi: a)Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành, địa phương liên quan chỉ đạo Tổng côngty Điện lực Việt
Nam tiếp tục thực hiện Quyết định số 22/1999/QĐ-TTg ngày 13tháng 02 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt đề án điện nông thôn vàQuyết định số 294/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2000 của Thủ tướng Chính
phủ phêduyệt đầu tư dự án năng lượng nông thôn theo kế hoạch và tiến độ đề ra. b)Bộ Công nghiệp phối hợp với các ngành và địa phương có đề án giải quyết điệncho các khu vực vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, trong đó kiến nghị cáccơ chế, chính sách để thực hiện có hiệu quả,
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,quyết định. Đề án cần phân loại các vùng cấp điện từ hệ thống
điện quốc gia vàcác vùng cấp điện tại chỗ bằng các nguồn điện điezel, điện gió, điện mặt trời,thuỷ
điện nhỏ, địa nhiệt... Đối với những vùng cấp điện từ hệ thống điện quốcgia nhưng có thể phát
triển nguồn tại chỗ có hiệu quả thì cần xem xét để pháttriển các nguồn điện này. 5. Về nguồn vốn đầu tư: a)Tổng công ty Điện lực Việt Nam giữ vai trò chủ đạo đáp ứng điện cho phát triểnkinh tế, xã hội và
sinh hoạt của nhân dân. Tổng công ty Điện lực Việt Nam đượchuy động mọi nguồn vốn để đầu tư các
công trình nguồn và lưới điện theo cơ chếtự vay, tự trả (vay vốn ODA, vay vốn tín dụng trong và ngoài
nước, vay tín dụngxuất khẩu của người cung cấp thiết bị, vay vốn thiết bị trả bằng hàng...) vàtiếp
tục thực hiện cơ chế Trung ương, địa phương, Nhà nước và nhân dân cùng làmđể phát triển lưới điện
nông thôn. b)Khuyến khích các nhà đầu tư trong, ngoài nước tham gia xây dựng các công trìnhnguồn và lưới điện phân
phối theo các hình thức đầu tư: Nhà máy điện độc lập(IPP), hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển
giao (BOT), hợp đồng xây dựng -chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - vận hành (BTO), liên doanh,Công
ty cổ phần... 6. Về cơ chế tài chính: a)Cho phép Tổng công ty Điện lực Việt Nam được giữ lại tiền thu sử dụng vốn hàngnăm đây là nguồn
vốn ngân sách Nhà nước cấp để đầu tư xây dựng các công trìnhđiện. b)Thực hiện tiến trình điều chỉnh giá điện hợp lý từ nay đến năm 2005. 7. Về đổi mới tổ chức quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động củangành điện: a)Tổng công ty Điện lực Việt Nam tiếp tục sắp xếp cơ cấu tổ chức cải cách thủ tụchành chính, phân
cấp đầu tư nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh để đápứng yêu cầu phát triển điện lực trong
thời gian tới. b)Tổng công ty Điện lực Việt Nam đầu tư đẩy mạnh ngành chế tạo thiết bị điệntrong nước, trước
hết tập trung chế tạo thiết bị trọn bộ cho lưới trung thế vàhạ thế; tiến tới chế tạo thiết bị
trọn bộ cho lưới 110 - 220kV, giảm dần thiếtbị điện nhập khẩu từ nước ngoài. c)Bộ Công nghiệp, các ngành và địa phương tăng cường công tác quản lý nhà nước vàcó các quy định cụ
thể theo thẩm quyền để các thành phần kinh tế tham gia đầu tưvà kinh doanh điện đáp ứng yêu cầu ngày
càng tăng của đất nước. Điều 2. Nhiệmvụ của các Bộ, ngành, địa phương liên quan và Tổng công ty Điện lực ViệtNam: 1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Phốihợp với các Bộ, ngành và địa phương liên quan nghiên cứu trình Thủ tướng Chínhphủ xem xét, quyết
định: Chiếnlược và chính sách năng lượng quốc gia. Quyhoạch khai thác sử dụng tổng hợp các dòng sông, các nguồn năng lượng khác củaquốc gia một cách hợp
lý. 2. Bộ Công nghiệp: a)Chỉ đạo ngành điện thực hiện Quy hoạch điện V theo kế hoạch, tiến độ đề ra. Chỉđạo Tổng công
ty Điện lực Việt Nam xây dựng đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức phùhợp quy hoạch phát triển của ngành
trong 10 năm tới để trình Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt. b)Thường xuyên đánh giá và cập nhật nhu cầu phụ tải, nhiên liệu cho sản xuất điệnđể có chương trình
phát triển nguồn và lưới điện hợp lý đáp ứng nhu cầu của cảnước sau năm 2005. Trong trường hợp
có biến động lớn về nhu cầu phụ tải và khảnăng cung cấp các nguồn nhiên liệu cho sản xuất điện,
cần chủ động tính toán,hiệu chỉnh kịp thời Quy hoạch điện V trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. c)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành kịp thời các văn bảnliên quan đến hoạt động
điện lực; hoàn chỉnh dự thảo Luật Điện lực để báo cáoChính phủ trình Quốc hội ban hành theo kế
hoạch đề ra. d)Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Xây dựng, Bộ Kếhoạch và Đầu tư
tiếp tục triển khai chương trình "quản lý nhu cầuđiện" (DSM), trong đó đề ra các chính sách khuyến
khích, kết hợp với tuyêntruyền, giáo dục, kiểm tra, giám sát... nhằm thực hiện chương trình DSM có hiệuquả. đ)Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các cơ quan liênquan hoàn thành Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án nhà máy điện nguyên tử,trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt. e)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành chỉ đạo việc trao đổi điện với các nướcláng giềng và tham
gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nướctrong khu vực sông Mê Kông. g)Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức nghiên cứu hoàn thiệnphương pháp lập Quy
hoạch điện giai đoạn tiếp, theo hướng tối ưu hoá về côngnghệ và cải tiến công tác lập kế hoạch
dài hạn để phục vụ cho việc điều chỉnhvà xây dựng Quy hoạch phát triển ngành điện trong thời gian
tới. h)Chỉ đạo Tổng công ty Điện lực Việt Nam lập Quy hoạch bậc thang thuỷ điện; hướngdẫn các thành phần
kinh tế tham gia đầu tư và kinh doanh các dự án thuỷ điệnnhỏ và vừa. Nếu quá thẩm quyền báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định. i) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan chỉ đạo việc traođổi điện với các
nước láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điệnliên kết các nước trong khu vực sông Mê Kông. 3. Tổng công ty Điện lực Việt Nam: a)Chịu trách nhiệm chính về việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn và bềnvững để phát triển
kinh tế - xã hội và sinh hoạt của nhân dân. b)Thực hiện các giải pháp để giảm tổn thất điện năng đến năm 2010 còn khoảng 10%;nâng cao hiệu suất
và tăng số giờ vận hành của các nhà máy điện; kiểm soát phụtải nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh;
thực hiện chương trình tiết kiệm điệntrong sản xuất và tiêu dùng, tiết kiệm vốn đầu tư ngay trong
Tổng công ty vàtoàn xã hội để phát triển ngành điện bền vững. Điều 3.Bộ trưởng Bộ Công nghiệp, Thủ tưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch PHỤ LỤC I Chương trình phát triển nguồn điện giai đoạn 2001 -2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2001/QĐ-TTgngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) I. CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2001 -2005. TÊN NHÀ MÁY a) Các nguồn điệndo Tổng công ty Điện lực Việt Nam quản lý: 1. Phú Mỹ 1 (TBKHH) 2. Phả Lại 2 (Nhiệtđiện than)
600MW
2001 3. Thuỷ điện Ialy (2tổ còn lại)
360MW (720 MW)
2001 4. Thuỷ điện HàmThuận-Đa Mi
475MW
2001 5. Đuôi hơi 306-2 BàRịa
56MW
2002 6. Phú Mỹ 2-1 (Đuôihơi)
143MW
2003 7. Phú Mỹ 4 (TBKHH) 8. Phú Mỹ 2-1 Mở rộng(Đuôi hơi)
140MW
2003 9. Uông Bí MR (Nhiệtđiện than)
300MW
2004- 2005 10. Ô Môn (Dầu - khí) 11. Đại Ninh (Thuỷđiện)
300MW
2005 12. Rào Quán b) Các nguồn điệnBOT: 1. Cần Đơn (Thuỷ điện)
72MW
2003 2. Phú Mỹ 3 3. Phú Mỹ 2-2 *
c) Các nguồn điệnIPP: 1. Na Dương (than) 2. Cao Ngạn (than) 3. Cà Mau (TBKHH) 4. Nhiệt điện Cẩm Phả(than)
300MW
2004- 2005 Ghi chú : II. DỰ KIẾN CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2006 -2010 TÊN NHÀ MÁY a) Các nguồn điệnthuỷ điện: 1. Cửa Đạt 2. Sê San 3. Na Hang (Đại Thị) 4. A Vương 1 5. Plei Krong 6. Bản Mai (tuyến BảnLả)
260MW
2008 - 2009 7. Đồng Nai 3&4 8. An Khê + Ka Nak 9. Buôn Kướp 10. Sông Ba Hạ 11. Sông Tranh 2 12. Sơn La (thực hiệntheo Nghị quyết Quốc hội kỳ họp thứ 9) (Khoá X). b) Các nguồnnhiệt điện lập báo cáo khả thi để trình duyệt : 1. Nhiệt điện HảiPhòng (than)
600MW
2006- 2008 2. Nhiệt điện LàngBang (than)
300MW
2008- 2010 3. NĐ khí miền Nam(địa điểm phụ thuộc nguồn khí) 1.200 MW
2007- 2010 4. NĐ khí Thái Bình -Công suất theo khả năng nguồn khí
2007- 2008 c) Trao đổi điệnvới Lào và Cămpuchia: Công suất, thời giantrao đổi tuỳ thuộc quá trình đàm phán. d) Địa nhiệt vàđiện gió: tuỳthuộc vào tiềm năng của các địa phương để nghiên cứu các dạngnăng lượng này. III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC NGUỒN ĐIỆN VẬN HÀNH GIAI ĐOẠN 2011- 2020 a) Về thuỷ điện: Bổ sung quy hoạch Hệthống thủy điện trên các dòng sông chính, tiến hành lập báo cáo tiền khả thi, khảthi
các dự án có hiệu quả cao để trình duyệt theo quy định hiện hành. Tích cực chuẩn bị mọimặt cho xây dựng thuỷ điện Sơn La theo nội dung quy định, quy mô và thời gianxây
dựng sẽ được Thủ tướng Chính phủ quyết định khi phê duyệt Báo cáo nghiêncứu khả thi của dự án. Nghiên cứu một số dựán thuỷ điện tích năng để sử dụng trong tương lai. b) Về các nguồnnhiệt điện: Chuẩn bị đầu tư các dựán theo khả năng của các nguồn nhiên liệu (khí, than, dầu...) để xác định địađiểm
ở đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh phía Bắc và vùng Duyên hải để trìnhduyệt. c) Về điện nguyêntử: Bộ Công nghiệp chủtrì, phối hợp với Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hoàn tất Báo cáo Tổngquan
về phát triển điện nguyên tử ở Việt Nam, trình Thủ tướng Chính phủ xem xéttrong năm 2001 - 2002./. PHỤ LỤC II Chương trình phát triển lưới điện giai đoạn 2001 - 2010có xét triển vọng đến năm 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 95/2001/QĐ-TTgngày 22 tháng 6 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ) I.1. ĐƯỜNG DÂY 500KV
I.2. CÁC TRẠM BIẾNÁP 500 KV
II. CÁC DỰ ÁN LƯỚIĐIỆN 220 KV II. 1. CÁC TRẠMBIẾN ÁP 220 KV
II.2. CÁC ĐƯỜNGDÂY 220 KV
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |