AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam tại các tỉnh : Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh

Thuộc tính

Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 25/2000/QĐ-TTg
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 02 năm 2000                          
chính phủ

QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNGCHÍNH PHỦ

Phêduyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nước ven biển

miềnNam Việt Nam tại các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tưvà xây dựng ban hành theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999của Chính phủ;

Căn cứ biên bản thoả thuận đàmphán giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với Ngân hàng Thế giới từngày 18 - 20 tháng 10 năm 1999 và Báo cáo kết quả đàm phán về Dự án Bảo vệ vàPhát triển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam của Ngân hàngNhà nước Việt Nam số 1127/CV-NHNN8 ngày 17 tháng 11 năm 1999;

Xét đề nghị của các Bộ: Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn (tại công văn số 3242 BNN/HTQT ngày 09 tháng 9năm 1999, công văn số 4033 BNN/HTQT ngày 04 tháng 11 năm 1999 và công văn số474/BNN-HTQT ngày 17 tháng 02 năm 2000), Kế hoạch và Đầu tư (công văn số64/BKH-VPTĐ ngày 05 tháng 01 năm 2000), Tài chính (công văn số 5338/TC ngày 22tháng 10 năm 1999), Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (công văn số2182/BKHCNMT-Mtg ngày 18 tháng 8 năm 1999), Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (côngvăn số 103/CV-NHNN8 ngày 01 tháng 02 năm 2000),

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Dự án khả thi Bảo vệ và Phát triển những vùng đất ngập nướcven biển miền Nam Việt Nam với những nội dung chủ yếu sau:

1. Tên Dự án: Bảo vệ và Pháttriển những vùng đất ngập nước ven biển miền Nam Việt Nam.

2. Cơ quan chủ quản Dự án: BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Cơ quan thực hiện đầu tư: y ban nhân dân các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng vàTrà Vinh.

4. Thời gian thực hiện Dự án: 6năm từ 2000 - 2005

5. Mục tiêu:

Bảo vệ và phát triển diện tíchrừng ngập mặn, tái lập lại hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển nhằm bảo tồn bềnvững các chức năng bảo vệ bờ biển và tái tạo nguồn tài nguyên biển.

Phát triển vùng đệm để hỗ trợcho việc bảo vệ vùng phòng hộ xung yếu và các khu bảo tồn thiên nhiên.

Phát triển sản xuất lâm nghiệp,nuôi trồng thủy sản, nông nghiệp và các ngành nghề khác có liên quan, tạo việclàm, nâng cao đời sống nhân dân trong vùng Dự án và khu vực lân cận vùng Dự án,tạo vùng an toàn bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn ven biển một cách lâu dài.

6. Phạm vi Dự án:

Vùng đất chạy dọc bờ biển thuộcphạm vi 4 tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh. Tổng diện tích thựchiện Dự án theo quy hoạch là 44.400 ha (trong đó 27.053 ha là vùng phòng hộxung yếu và 17.347 ha là ít xung yếu) được xác định tại Điều 2 của Quyết địnhsố 116/1999/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt quy hoạch phân vùng khôi phục rừng ngập mặn (vùng Dự án) tại các tỉnh CàMau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh.

7. Nội dung đầu tư bao gồm cáchạng mục sau:

Quản lý, bảo vệ hệ sinh thái vàtrồng rừng ngập mặn.

Hỗ trợ kinh tế kỹ thuật cho cáchộ gia đình trong vùng đệm.

Phát triển xã hội cho những xãnghèo (bao gồm cả đồng bào các dân tộc thiểu số nghèo).

Vận dụng các chủ trương, chínhsách của Nhà nước để xây dựng các quy định cụ thể cho việc triển khai thực hiệnDự án đạt hiệu quả.

Tái định cư những người sốngtrong vùng phòng hộ xung yếu.

Giám sát và đánh giá sử dụngđất khu vực ven biển, chất lượng nước, năng suất đánh bắt hải sản, đa dạng sinhhọc, tình hình kinh tế - xã hội.

Điều phối và quản lý Dự án.

8. Tổng kinh phí dự án là:65.673.445 đôla Mỹ bao gồm:

Vay ưu đãi của Ngân hàng Thếgiới (WB): 31.863.445 đôla Mỹ.

Viện trợ không hoàn lại của ĐanMạch (DANIDA): 11.300.000 đôla Mỹ.

Vốn đối ứng của Chính phủ ViệtNam là: 12.347.000 đôla Mỹ.

Vốn tín dụng của Ngân hàng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn theo cam kết với Ngân hàng Thế giới (WB):10.163.000 đôla Mỹ.

Vốn vay ưu đãi được phân bổ chocác tỉnh vùng Dự án, Văn phòng Dự án Trung ương và dự phòng như sau:

Tỉnh Trà Vinh              3. 075.995 đôla Mỹ

Tỉnh Sóc Trăng:           9. 048.667 đôla Mỹ

Tỉnh Bạc Liêu:             3. 200.138 đôla Mỹ

Tỉnh Cà Mau:             10. 497.005 đôla Mỹ

Văn phòng Dự án Trung ương: 2.744.946 đôla Mỹ

Chưa phân bổ:               3. 296.694 đôla Mỹ

Tổng số:                     31. 863.445 đôla Mỹ

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

Giao cho Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn:

Thành lập Ban điều hành Dự ánTrung ương. Thành phần gồm: một Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn làm Trưởng ban, các ủy viên là đại diện của: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tàichính, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Bộ Thủy sản, Tổng cục Địa chính, y ban Dân tộc và Miền núi, Ngân hàng Nhà nước ViệtNam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, đại diện ủy ban nhân dâncác tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng và Trà Vinh; đại diện một số Vụ, Cụcchuyên ngành có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Phối hợp với các Bộ, ngành và y ban Nhân dân các tỉnh tổ chức bộ máy quản lý điềuhành Dự án. Xây dựng và ban hành các hướng dẫn về thủ tục thanh toán về táiđịnh cư; trồng rừng ngập mặn và chỉ định công ty kiểm toán độc lập như Hiệpđịnh Tín dụng phát triển quy định.

Chỉ đạo các tỉnh triển khaithực hiện dự án theo đúng mục tiêu, tiến độ, nội dung quy định trong Hiệp địnhTín dụng Phát triển và văn kiện Dự án.

Phối hợp với ủy ban nhân dâncác tỉnh vùng Dự án soạn thảo các quy trình kỹ thuật, định mức tài chính đốivới các hoạt động về trồng rừng, tái định cư xây dựng hệ thống tài khoản cho Dựán nhằm đảm bảo cho Hiệp định Tín dụng Phát triển có hiệu lực sau khi ký 3tháng.

Giao cho ủy ban nhân dân cáctỉnh vùng Dự án chịu trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn:

Chỉ đạo việc thực thi Dự ántrên địa bàn của tỉnh, bảo đảm mục tiêu và tiến độ theo văn kiện Dự án đã đượcduyệt.

Hàng năm căn cứ vào mục tiêu vànội dung Dự án theo chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cáctỉnh xây dựng kế hoạch vốn đối ứng hàng năm trong phạm vi nguồn ngân sách củatỉnh. Nếu vốn đối ứng của Dự án vượt khả năng cân đối của tỉnh thì ủy ban nhântỉnh trình Chính phủ bổ sung số vốn còn thiếu (theo Thông tư số 06/1998/TTLT/BKH-BTC ngày 14 tháng 8 năm 1998 hướng dẫn cơ chế quản lý vốn đối ứngcho các Chương trình, Dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức - ODA).

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủtrì phối hợp với Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối bố trí trong kế hoạch ngânsách Nhà nước hàng năm phần vốn đối ứng và các khoản thuế để Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn và các tỉnh thuộc Dự án này triển khai thực hiện trong 6năm.

4. Bộ Tài chính thực hiện quảnlý tài chính vốn Dự án và dự trù kế hoạch trả nợ Ngân hàng Thế giới (WB) khiđến hạn.

5. Tổng cục Địa chính phối hợpvới Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ủy ban nhân dân các tỉnh trongvùng Dự án hoàn thành thủ tục giao đất, giao và khoán rừng cho các hộ gia đìnhtrong vùng đệm để triển khai thực hiện Dự án đúng tiến độ.

6. Kinh phí hỗ trợ cho những hộdân di chuyển theo kế hoạch tái định cư để thực hiện Dự án được áp dụng theo phươngthức hỗ trợ như đã áp dụng đối với các dự án vay vốn của Ngân hàng Thế giới(WB) và thoả thuận tại kỳ đàm phán từ ngày 18 - 20 tháng 10 năm 1999.

7. Để đảm bảo tiến độ thựcthiện Dự án trong năm đầu tiên, cho phép Dự án mua 05 xe ôtô 2 cầu, 6 chỗ ngồivà 05 ca nô cao tốc 60HP trong tổng số 15 xe và 31 thuyền cao tốc (1 xe và 1thuyền cho mỗi tỉnh vùng Dự án và 1 xe, 1 thuyền cho Văn phòng Dự án Trung ương/Banđiều phối hiện trường) qua cơ quan mua sắm đa phương của Liên hợp quốc và phảituân thủ các quy định hiện hành về thuế của nhà nước Việt Nam.

Nguồn kinh phí để mua sắm xe ôtô, thuyền và ca nô nêu trên được sử dụng từ nguồn vốn vay như đã thoả thuậntrong nội dung Dự án.

8. Quản lý tài chính: cho phépmở 5 tài khoản đặc biệt (mỗi tỉnh Dự án 1 tài khoản đặc biệt và 1 tài khoản đặcbiệt cho Văn phòng Dự án Trung ương/Ban điều phối hiện trường).

Điều 3. Quyết định này thay cho Quyết định số 540/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm1999.

Trên cơ sở Dự án khả thi đã đượcThủ tướng Chính phủ phê duyệt, giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn phê duyệt các hạng mục thuộc nội dung Dự án phù hợp kế hoạch thực hiện Dựán hàng năm đã được thoả thuận với Ngân hàng Thế giới (WB).

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Bộ trưởng các Bộ: Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Quốc phòng, Tài chính, Thuỷ sản,Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc và Miền núi, Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính, Chủ tịch y ban Nhân dân các tỉnh: Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Tổnggiám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các cơ quancó liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/pddktbvvptnvnnvbmnvntctcmblstvtv975