THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 18/2002/QĐ-TTg | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2002 | |
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình đến năm 2005 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001; Căn cứ Quyết định số 71/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2001 củaThủ tướng Chính phủ về các Chương trình
mục tiêu quốc gia giai đoạn 2001 -2005; Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm ủy ban quốc gia Dân số và Kếhoạch hoá gia đình và Bộ trưởng
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình đếnnăm 2005, với những nội
dung chủ yếu sau đây: 1. Mục tiêu của Chương trình: a)Tập trung mọi nỗ lực đạt mục tiêu giảm sinh vững chắc, đặc biệt tập trung vàonhững vùng có mức
sinh cao, vùng sâu, vùng xa, vùng nghèo, nhằm đạt mức sinhthay thế bình quân trong toàn quốc chậm nhất vào
năm 2005. Giảm tỷ lệ sinh bìnhquân hàng năm 0,4%o; đạt tỷ lệ tăng dân số vào năm 2005 khoảng 1,16%. b)Bước đầu triển khai những mô hình và giải pháp thí điểm về nâng cao chất lượngdân số. 2. Nội dung của Chương trình, bao gồm các dự án và tiểu dự án sauđây: a) Dự án Truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi b) Dự án Tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoágia đình cho vùng nghèo, vùng khó
khăn, vùng sâu, vùng xa c) Tiểu dự án Hoàn thiện hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số d) Dự án Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số đ) Dự án Lồng ghép yếu tố dân số với phát triển gia đình bền vững,thông qua hoạt động tín dụng -
tiết kiệm và phát triển kinh tế gia đình e) Dự án Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tácdân số g) Dự án Chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình. Thànhphần dự án gồm hai tiểu dự án sau: Tiểudự án Thực hiện các dịch vụ y tế về chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá giađình. Tiểudự án Thực hiện các dịch vụ về chăm sóc sức khoẻ sinh sản/ kế hoạch hoá giađình phi lâm sàng
và đảm bảo hậu cần kế hoạch hoá gia đình. Mụctiêu của dự án: Đápứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của người dân, cả về số lượng và chất lượng, đốivới dịch
vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình, trên cơ sở tăngtỷ lệ sử dụng các biện pháp
tránh thai hiện đại, nâng cao khả năng tư vấn và kỹthuật của đơn vị cung cấp dịch vụ, thực hiện
lồng ghép hoạt động chăm sóc sứckhoẻ sinh sản với hoạt động kế hoạch hoá gia đình, góp phần ổn
định quy mô dânsố ở mức hợp lý và nâng cao chất lượng dân số. Hoànthiện hệ thống cung cấp dịch vụ sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình; đẩymạnh tiếp thị xã
hội và mở rộng thị trường phương tiện tránh thai và sức khoẻsinh sản. 3. Thời gian thực hiện Chương trình: 4. Kinh phí thực hiện Chương trình: Kinhphí thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn vốn sau: ngân sách Trung ương,ngân sách địa
phương, vốn vay nước ngoài, vốn viện trợ, vốn tín dụng trong nướcvà vốn huy động cộng đồng. Dựkiến mức huy động vốn cho Chương trình là 3. 449 tỷ đồng (chưa tính nguồn vốnhuy động cộng đồng).
Hàngnăm, căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và khả năng của các nguồnvốn, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Bộ Tài chính phối hợp với các cơ quan có liênquan để thống nhất việc bố trí kinh phí
bảo đảm cho Chương trình thực hiện cóhiệu quả. 5. Tổ chức quản lý và thực hiện Chương trình: Cơchế quản lý và điều hành Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hoágia đình thực hiện
theo quy định hiện hành. Giaotrách nhiệm cho các Bộ, ngành có liên quan và các địa phương như sau: a) Uỷ ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình: Chủtrì quản lý, điều hành sự phối hợp hoạt động giữa các Bộ, ngành có liên quan vàUỷ ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tổng hợp tình hìnhthực hiện Chương trình. Chủtrì, phối hợp với Bộ Y tế, các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân cáctỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương quản lý, tổ chức thực hiện các dự án vàtiểu dự án sau: Dựán Truyền thông, giáo dục thay đổi hành vi. Dựán Tăng cường dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình cho vùngnghèo, vùng khó khăn,
vùng sâu, vùng xa. Dựán Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chất lượng dân số. Dựán Lồng ghép yếu tố dân số với phát triển gia đình bền vững, thông qua hoạtđộng tín dụng - tiết
kiệm và phát triển kinh tế gia đình. Dựán Nâng cao năng lực quản lý cho đội ngũ cán bộ làm công tác dân số. Tiểudự án Hoàn thiện hệ thông tin quản lý chuyên ngành dân số (thuộc dự án Nâng caochất lượng thông
tin, dữ liệu về Dân cư). Tiểudự án Thực hiện các dịch vụ về chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đìnhphi lâm sàng và
đảm bảo hậu cần kế hoạch hoá gia đình. b) Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với ủy ban quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá giađình, các Bộ, ngành có liên quan và
Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương quản lý, tổ chức thực hiện tiểu dự án Thực
hiện các dịch vụ ytế về chăm sóc sức khoẻ sinh sản/kế hoạch hoá gia đình. c) Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và ủy ban quốc giaDân số và Kế hoạch hoá gia đình cân đối và bố
trí kế hoạch hàng năm để thựchiện nhiệm vụ của Chương trình; thực hiện việc lồng ghép yếu tố
dân số vào cácchương trình phát triển kinh tế - xã hội. d) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí và đảm bảo ngânsách nhà nước cấp hàng năm
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thựchiện nhiệm vụ của Chương trình; hướng dẫn, kiểm
tra việc sử dụng kinh phí theoquy định hiện hành. đ) Bộ Giáo dục và Đào tạo mở rộng và nâng cao chất lượng các hoạt độnggiáo dục dân số, sức khoẻ sinh sản và giới tính cho học sinh và
sinh viên trongcác loại hình nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. e) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội h) Bộ Văn hoá - Thông tin chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng phổ biến rộngrãi các chủ trương, chính sách về dân số và phát
triển. i) Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương k) Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức thành viên củaMặt trận và các tổ chức xã hội tham gia triển khai và thực hiện Chương trình trongphạm vi hoạt động của mình. Điều 2. ủyban quốc gia Dân số và Kế hoạch hoá gia đình chỉ đạo, hướng dẫn các chủ dự ánhoàn chỉnh các dự
án và tiểu dự án để trình phê duyệt theo quy định hiện hành. Điều 3. Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Điều 4. CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân
dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệmthi hành Quyết định này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |