AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn xác nhận các dự án đặc biệt khuyến khích dầu tư quy định tại khoản 7, Danh mục I, Phụ lục 1 Nghị định số 10/1998/ NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn xác nhận các dự án đặc biệt khuyến khích dầu tư quy định tại khoản 7, Danh mục I, Phụ lục 1 Nghị định số 10/1998/ NĐ-CP ngày 23/1/1998 của Chính phủ.

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Số: 1817/1999/TT-BKHCNMT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 1999                          
THÔNG TƯsố1817/1999/TT'BKHCNMT

THÔNG TƯ

Hướng dẫn xác nhận các dự án đặc biệt khuyến khích dầutư quy định tại khoản 7, Danh mục I, Phụ lục 1 Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày23/1/1998 của Chính phủ

(Dự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chếbiến các chất thải)

 

Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;

Căn cứ Nghị đinh số 10/1998/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 1998của Chính phủ về một sô biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tưtrưc tiếp nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi là Nghị định số 10/1998);

Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn việc xác nhận cácdự án xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chế biến các chất thải thuộcdanh mục các dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục I khoản 7 Phụ lục 1 Nghị định số 10/1998 nhưsau:

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Đối tượng, điều chỉnh và phạm vi áp dụng.

1.1.Thông tư này áp dụng đối với các dự án của doanh nghiệp hoạt động theo Luật Đầutư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996 tiến hành hoạt động sảnxuất và/hoặc kinh doanh một hoặc các lĩnh vực sau:

a)Xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường;

b)Xử lý, chế biến các chất thải.

1.2.Thông tư này không áp dụng đối với các dự án do doanh nghiệp hoạt động sảnxuất, kinh doanh mà dự án này có bộ phận xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm dochính quá trình sản xuất của mình tạo ra nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn môi trườngtheo quy định của pháp luật.

2.Giải thích các thuật ngữ.

2.1."Xử lý ô nhiễm môi trường" là hoạt động của con người nhằm làm giảmđộ ô nhiễm môi trường, để đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.

2.2."Xử lý, chế biến chất thải" là việc áp dụng công nghệ, giải pháp kỹthuật để biến chất thải thành sản phẩm hữu ích và/hoặc làm giảm ô nhiễm môi trường.

2.3."Ô nhiễm môi trường" là sựlàm thay đổi tính chất môi trường theo chiều hướng xấu đi, vi phạm tiêu chuẩnmôi trường.

2.4."Bảo vệ môi trường" là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành,sạch đẹp, cải thiện môi trường, bảo đảm cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắcphục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khaithác, sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

2.5."Chất thải" là chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sảnxuất hoặc trong các hoạt động khác tại Việt Nam. Chất thải có thể ở dạng rắn,khí, lỏng hoặc các dạng khác.

3.Chế độ ưu đãi.

Cácdoanh nghiệp thực hiện các dự án đạt các điều kiện quy định tại Thông tư này làdự án đặc biệt khuyến khích đầu tư, được hưởng các ưu đãi quy định tại Nghị địnhsố 12/CP ngày 18/2/1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nướcngoài tại Việt Nam và Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 về một số biệnpháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài tại ViệtNam.

II. ĐIỀU KIỆN ĐỂ ĐƯỢC XÁC NHẬN DỰ ÁN ĐẶC BIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ

Dựán được đặc biệt khuyến khích đầu tư theo khoản 7 Danh mục I Phụ lục 1 Nghịđịnh số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/1/1998 phải đạt đồng thời các điều kiện sau:

1.Dựán phải được hạch toán độc lập, trong đó có 70% tổng doanh thu trở lên, thu đượctừ hoạt động sản xuất và/hoặc kinh doanh xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường, xửlý chế biến các chất thải.

2.Lĩnh vực hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án phải phù hợp với lĩnh vực sảnxuất, kinh doanh quy định tại Phụ lục 1 Thông tư này. Đối với dự án xử lý, chếbiến chất thải thì phải sử dụng khối lượng từ 50% trở lên nguyên liệu là chấtthải.

3.Dự án phải phù hợp với các quy định của, pháp luật Việt Nam về bảo vệ môi trường.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1Hồ sơ xin hưởng đặc biệt khụyến khích đầu tư.

a)Đối với dự án mới:

Hồsơ dự án xin hưởng đặc biệt khuyến khích đầu tư là hồ sơ xin cấp giấy phép đầutư. Tuy nhiên trong bản giải trình kinh tế- kỹ thuật (hoặc nghiên cứu khả thi)chủ dự án cần nêu rõ quy trình công nghệ xử lý ô nhiễm, xử lý chế biến chấtthải, tỷ lệ doanh thu thu được từ hoạt động sản xuất và/hoặc kinh doanh xử lý ônhiễm và bảo vệ môi trường, xử lý chế biến các chất thải; sự phù hợp của lĩnhvực hoạt động sản xuất và/hoặc kinh doanh của dự án so với phụ lục 1 Thông tưnày. Nếu là dự án xử lý chế biến chất thải cần nêu rõ tỷ lệ chất thải được sửdụng làm nguyên liệu cho quá trình xử lý chế biến. Nội dung đơn xin cấp giấyphép đầu tư, chủ đầu tư cần ghi rõ: xin đặc biệt khuyến khích đầu tư.

Hồsơ dự án xin hưởng đặc biệt khuyến khích đầu tư được gửi tới cơ quan cấp giấyphép đầu tư (nêu tại mục 2 Phần III Thông tư này). Cơ quan này có trách nhiệm làm đầu mối gửi tới cáccơ quan có liên quan trong quá trình thẩm định, xem xét dự án đặc biệt khuyếnkhích đầu tư.

b)Đối với dự án đang hoạt động nhưng chưa đề nghị được hưởng đặc biệt khuyếnkhích đầu tư hoặc dự án mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh xin hưởng đặc biệtkhuyến khích đầu tư, hồ sơ xin hưởng đặc biệt khuyến khích đầu tư bao gồm:

Đơnxin đặc biệt khuyến khích đầu tư;

Giảitrình kinh tế- kỹ thuật (hoặc nghiên cứu khả thi) với nội dung như đã nêu tạimục a trên đây;

Bảnsao hợp lệ Giấy phép đầu tư.

Hồsơ xin đặc biệt khuyến khích đầu tư đối với dự án đang hoạt động được gửi tớicơ quan cấp giấy phép đầu tư và cơ quan khoa học công nghệ và môi trường (nhưnêu tại mục 2 Phần IIIThông tư này) đểxem xét đặc biệt khuyến khích đầu tư.

2.Thẩm quyền xem xét, quyết định dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư.

2.1.Việc phân cấp quyết định cấp giấy phép đầu tư quy định tại Nghị định số 12/CPngày 18/3/1997 quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Đốivới dự án mới, việc xem xét, xác nhận dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư tiếnhành đồng thời với việc xem xét cấp giấy phép đầu tư.

Đốivới dự án đang hoạt động nhưng chưa đề nghị được đặc biệt khuyến khích đầu tưhoặc dự án mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh xin hưởng đặc biệt khuyến khíchđầu tư việc xem xét như đối với việc xin điều chỉnh giấy phép đầu tư.

2.2.Đối với các dự án do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư: Trên cơ sở cácđiều kiện nêu tại Thông tư này và ý kiến thẩm định dự án của Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định mức đặc biệt khuyến khíchđầu tư trong giấy phép đầu tư.

2.3.Đối với dự án đầu tư thuộc diện phân cấp cấp giấy phép: Trên cơ sở các điềukiện nêu tại Phần IIcủa Thông tư nàyvà ý kiến thẩm định dự án của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường, cơ quan đượcphân cấp cấp giấy phép đầu tư của địa phương (hoặc Ban Quản lý khu công nghiệp,khu chế xuất, khu công nghệ cao) quyết định mức đặc biệt khuyến khích đầu tưtrong giấy phép đầu tư.

2.4.Cơ quan quản lý khoa học, công nghệ và môi trường trả lời cho cơ quan cấp giấyphép đầu tư trong thời hạn 30 ngày đối với trường hợp dự án đủ điều kiện để đượchưởng đặc biệt khuyến khích đầu tư

2.5.Trong trường hợp dự án không đủ điều kiện để được hưởng dự án đặc biệt khuyếnkhích đầu tư, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quanquản lý khoa học, công nghệ và môi trường (nêu tại mục 2.2 và 2.3 trên đây)phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép đầu tư biết rõ lý do.

2.6.Trong quá trình hoạt động, nếu doanh nghiệp không còn đáp ứng được các tiêuchuẩn quy định tại Phần IIcủa Thông tư nàythì sẽ bị đình chỉ việc hưởng ưu đãi đầu tư.

2.7.Chủ dự án (hoặc doanh nghiệp có dự án) có quyền khiếu nại lên cấp có thẩm quyềnvề việc không được hưởng mức khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Trongquá trình thực hiện Thông tư, nếu có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các cơ quanphản ánh để Bộ Khoa học, Côngnghệ và Môi trường nghiên cứu, xử lý./.

 

Phụ lục 1

CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT, KINH DOANH CỦA DỰ ÁN ĐƯỢC ĐẶCBIỆT KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ NÊU TẠI DANH MỤC I KHOẢN 7 PHỤ LỤC I NGHỊ ĐỊNH SỐ 10/1998

1.Dự án xử lý ô nhiễm.

1.1.Dự án làm sạch các vùng nước, hồ, sông, kênh, rạch bị ô nhiễm nặng có nguy cơdẫn đến suy thoái môi trường, sự cố môi trường.

1.2.Dự án làm sạch các vùng đất bị ô nhiễm nặng có nguy cơ dẫn đến suy thoái môi trường,sự cố môi trường.

1.3.Dự án xử lý, khắc phục ô nhiễm về không khí và/hoặc tiếng ồn.

1.4.Dự án xử lý nước thải bệnh viện.

2.Dự án xử lý chất thải.

2.1.Dự án thu gom và xử lý chất thải rắn tại các đô thị và khu công nghiệp.

2.2.Dựán xử lý nước thải của các khu công nghiệp, khu chế xuất, các đô thị.

2.3.Dự án xử lý, tiêu hủy các loại chất thải nguy hại, chất thải y tế

2.4.Dự án sử dụng chất thải làm nhiên liệu cho quá trình sản xuất.

2.5.Dự án xử lý chất thải công nghiệp.

3.Dự án tái chế, chế biến các chất thải thành sản phẩm có ích.

3.1.Dự án tái chế các chất thải là các loại sản phẩm bao bì bằng giấy, nhựa, gỗ,kim loại,...

3.2.Dự án chế biến các loại chất thải thành phân bón.

3.3.Dự án chế biến các loại chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp, chất thảisinh hoạt thành các sản phẩm có ích.

3.4.Dự án phục hồi các sản phẩm hư hỏng thành các sản phẩm có các chỉ tiêu chất lượngnhư ban đầu

4.Dự án sản xuất các sản phẩm dùng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. Dự án sảnxuất các chất hoặc các tấm, sợi hút dầu, hấp phụ dầu./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdxncdbkkdtqtk7dmipl1ns101998nn2311998ccp713