AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ CÔNG NGHIỆP
Số: 02/2000/TT-BCN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2000                          
Bộ công nghiệp cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoánăm 2000

 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số68/CP ngày 01 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành LuậtKhoáng sản;

Thi hành Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000;

Sau khi trao đổi ý kiến với Bộ Thương mại, Bộ Công nghiệp hướng dẫnviệc xuất khẩu, nhập khẩu khoáng sản hàng hoá năm 2000 như sau:

 

I. Giải thích từ ngữ

Khoángsản hàng hoá nói trong Thông tư này gồm các loại khoáng sản do các tổ chức, cánhân khai thác, chế biến hợp pháp theo quy định của pháp luật về khoáng sản vàcác loại khoáng sản hàng hoá được mua bán bình thường trên thị trường quốc tế (trừdầu khí).

Dướiđây khoáng sản hàng hoá được gọi là khoáng sản.

II. Nhập khẩu khoáng sản

Doanhnghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập theo quy định của pháp luậtvà có chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp, nếu trong hoạt động sản xuất kinhdoanh có nhu cầu nhập khẩu khoáng sản đều được phép nhập khẩu hoặc uỷ thác nhậpkhẩu khoáng sản theo nhu cầu sử dụng. Doanh nghiệp thực hiện việc nhập khẩukhoáng sản là doanh nghiệp được phép kinh doanh nhập khẩu theo quy định tạiĐiều 8 Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật Thương mại.

Riêngđối với các loại quặng, tinh quặng chứa nguyên tố phóng xạ, việc nhập khẩu phảituân thủ quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về quản lý Nhà nướcđối với hàng hoá, dịch vụ đặc biệt hạn chế kinh doanh theo quy định tại Khoản 1Điều 3 và Danh mục 2 của "Nghị định của Chính phủ về hàng hoá cấm lưuthông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện; hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chếkinh doanh, kinh doanh có điều kiện" số 11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm1999.

III. Xuất khẩu khoáng sản

1.Khoáng sản được phép xuất khẩu là khoáng sản đáp ứng các điều kiện sau:

Đạttiêu chuẩn chất lượng, quy cách sản phẩm quy định ở Phụ lục Thông tư này (sauđây gọi tắt là Phụ lục);

Đượckhai thác hợp pháp (theo Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khaithác tận thu khoáng sản được cấp theo quy định của pháp luật về khoáng sản);

Khôngbị cấm xuất khẩu bởi quy định riêng biệt của Thủ tướng Chính phủ (nếu có);

Thịtrường trong nước không có nhu cầu hoặc tiêu thụ không hết khối lượng khoángsản khai thác được.

2.Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là:

a)Tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thukhoáng sản (sau đây gọi tắt là Chủ Giấy phép); hoặc:

b)Doanh nghiệp kinh doanh thương mại có chức năng kinh doanh khoáng sản ghi trongGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật Thương mại.

3.Việc xuất khẩu khoáng sản của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thựchiện theo quy định trong Giấy phép đầu tư.

4.Chủ Giấy phép được quyền uỷ thác xuất khẩu khoáng sản qua các doanh nghiệp đượcphép xuất khẩu khoáng sản nói ở Điểm 2.

5.Chủ Giấy phép được phép tiêu thụ khoáng sản dưới các hình thức: xuất khẩu, uỷthác xuất khẩu, bán cho doanh nghiệp trong nước có nhu cầu sử dụng hoặc doanhnghiệp kinh doanh thương mại nói ở Điểm 2 Khoản b), với tổng khối lượng tiêuthụ trong năm không vượt quá công suất khai thác ấn định trong Giấy phép khaithác và khả năng khai thác, chế biến thực tế. Chủ Giấy phép có trách nhiệm ưutiên đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nước.

6.Để làm thủ tục xuất khẩu khoáng sản, ngoài các văn bản theo quy định của Hảiquan, doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản phải xuất trình thêm với Hải quan cửakhẩu:

Bảnsao hợp lệ Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thukhoáng sản do cơ quan có thẩm quyền cấp.

Bảnsao hợp lệ Đăng ký chất lượng hàng hoá (phù hợp chất lượng quy định tại Phụlục) tại cơ quan có thẩm quyền về quản lý chất lượng (đối với các loại khoángsản có quy định tiêu chuẩn chất lượng).

Hợpđồng mua bán khoáng sản hoặc Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu khoáng sản ký với ChủGiấy phép (đối với trường hợp doanh nghiệp xuất khẩu không phải là Chủ Giấyphép).

Hợpđồng nói trên cùng với Giấy phép khai thác là cơ sở để cơ quan Hải quan quản lýđược lượng hàng xuất khẩu có cùng xuất sứ không vượt quá công suất khai thácnêu ở Điểm 5.

7.Việc xuất khẩu than mỏ thực hiện theo quy định riêng.

IV. Điều khoản thi hành:

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2000.

2.Mọi trường hợp xuất khẩu khoáng sản không do khai thác hợp pháp, xuất khẩu vớikhối lượng vượt quá công suất khai thác ghi trong Giấy phép khai thác (hoặcGiấy phép khai thác tận thu) mà không có sự thỏa thuận của cơ quan cấp giấyphép đều bị coi là vi phạm Thông tư này và bị xử lý theo pháp luật./.

Quy cách, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu

(Kèm theo Thông tư số: 02/2000/TT-BCN, ngày 31/03/2000 của Bộ Côngnghiệp)

stt

Loại sản phẩm

khai thác, chế biến

Quy cách,

dạng sản phẩm

Hàm lượng

Ghi chú

1

2

3

 

 

4

5

6

7

8

 

9

10

 

 

11

 

Sản phẩm từ quặng thiếc

Sản phẩm từ quặng Titan

Cromit

Sản phẩm từ quặng titan

Ilmenit

Zircon

Rutil

Sản phẩm từ quặng chì

Sản phẩm từ quặng đồng

Quặng sắt

Sản phẩm Antimon

Sản phẩm quặng kẽm

 

Sản phẩm quặng mangan

Cát trắng thuỷ tinh

 

 

Wolframit

Thỏi kim loại

Tinh quặng

 

-nt-

-nt-

-nt

Chì thô, thỏi kim loại

Tinh quặng sulfur chì

Tinh quặng

Quặng sơ tuyển, tinh quặng

Thỏi kim loại

Quặng oxyt kẽm

Bột oxyt kẽm

Tinh quặng sulfur kẽm

Quặng sơ tuyển

Cát đã tuyển rửa

 

 

Tinh quặng

min 99,75% Sn

min 43% Cr2O3

 

min 52% TiO2

min 57% ZrO2

min 82% TiO2

min 96% Pb

min 45% Pb

min 18% Cu

min 54% Fe

min 99% Sb

min 25% Zn

min 60% Zn

min 50% Zn

min 35% Mn

 

 

 

min 65% WO3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Do Công ty Minexco Khánh Hoà khai thác

Ghi chú: Trong Phụ lục này thuật ngữ "tinh quặng" tương đương vớithuật ngữ "quặng đã được làm giàu" trong "Biểu thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu" ban hành kèm theo Quyết định số 67/1999/QĐ-BTC ngày24-6-1999 của Bộ Tài chính.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdvxknkkshhn2000397