NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 02/TT-NH7 | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 1997 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợpđồng hợp tác kinh doanh Ngày 18/02/1997 Chính phủ ban hành Nghị định số 12/CP quy định chitiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước Việt Namhướng dẫn cụ thể về quản lý ngoại hối đối với doanh nghiệp
có vốn đầu tư nướcngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh như sau: I. NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG 1.Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau: Tổchức và cá nhân người nước ngoài được phép hoạt động sản xuất - kinh doanh tạiViệt Nam theo Luật
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bao gồm: Doanhnghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài, sauđây gọi là doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; Bênnước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC), sau đây gọi là bên nướcngoài hợp doanh; Ngườinước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự ánhợp đồng hợp tác
kinh doanh (BCC). Nhữnghoạt động tín dụng quốc tế, hoạt động của chi nhánh công ty nước ngoài tại ViệtNam, các hình
thức đầu tư gián tiếp và thương mại khác có liên quan đến ngoạihối không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Thông tư này. 2.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh, người nướcngoài làm việc trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồnghợp tác kinh doanh (BCC) khi thực hiện các giao dịch
có liên quan đến ngoại hốiở Ngân hàng hoạt động tại Việt Nam được phép kinh doanh ngoại tệ, bao gồm:
Ngânhàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng đầu tư và phát triển, Chi nhánh Ngân hàngnước ngoài, Ngân hàng
liên doanh với nước ngoài, Ngân hàng thương mại cổ phầnphải chấp hành đúng các quy định của Thông
tư này và các quy định khác về quảnlý ngoại hối hiện hành của Việt Nam. II. MỞ VÀ SỬ DỤNGTÀI KHOẢN Ở NGÂN HÀNG HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM 3.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải mở tài khoản tiền gửi vốn chuyêndùng bằng ngoại tệ
ở một Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại cùng địaphương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùngbằng ngoại tệ thực hiện các giao dịch chuyển vốn sau đây: Vốnđầu tư của nhà đầu tư nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam; Tiềngốc của các khoản vay nước ngoài chuyển vào và ra khỏi Việt Nam để trả nợ nướcngoài; Lãivà phí của các khoản vay nước ngoài chuyển ra khỏi Việt Nam để trả nợ nướcngoài; Lợinhuận và các khoản thu nhập hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài chuyển rakhỏi Việt Nam; Cáckhoản vốn rút ra để gửi vào tài khoản tiền gửi (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn)bằng ngoại tệ
của doanh nghiệp; Cáckhoản vốn gửi vào từ tài khoản tiền gửi (có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn) bằngngoại tệ của doanh
nghiệp. Sau10 (mười) ngày kể từ ngày mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ,doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài phải đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhànước tỉnh, thành phố trên cùng địa phương
(theo mẫu số 1). Trongtrường hợp các ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ tại địa phương không đápứng được dịch
vụ ngân hàng cho khách hàng, doanh nghiệp có thể mở tài khoảntiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ
ở một Ngân hàng tại địa phương khác nhưngphải được sự chấp thuận trước của Chi nhánh Ngân hàng
Nhà nước tỉnh, thành phốnơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh,
thành phố nơi doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằngngoại tệ. 4.Ngoài tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ, doanh nghiệp có vốn đầutư nước ngoài được
mở tài khoản ngoại tệ và tài khoản đồng Việt Nam ở các Ngânhàng được phép hoạt động tại Việt
Nam. 5.Trường hợp bên nước ngoài hợp doanh trực tiếp hoạt động sản xuất - kinh doanhtại Việt Nam thì việc
mở và sử dụng tài khoản ở Ngân hàng được phép hoạt độngtại Việt Nam sẽ áp dụng theo quy định
tại Điểm 3 và 4 của Thông tư này. 6.Mọi khoản thu, chi bằng ngoại tệ và đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài và bên
nước ngoài hợp doanh đều phải thực hiện thông qua các tàikhoản của mình mở ở Ngân hàng, chấp hành
các quy định hiện hành của Việt Nam vềquản lý ngoại hối và đồng Việt Nam về thanh toán không dùng
tiền mặt. 7.Tuỳ theo sự cần thiết về việc mở tài khoản ngoại tệ ở nước ngoài, Ngân hàng Nhànước Việt Nam
có thể xem xét cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mởtài khoản vay vốn bằng ngoại tệ
trên cơ sở các điều kiện sau: Bêncho vay nước ngoài có yêu cầu mở tài khoản ở nước ngoài để tiếp nhận vốn vay vàthực hiện trả
nợ; Mỗihợp đồng vay vốn tối thiểu là 3.000.000 USD (ba triệu đôla Mỹ) hoặc các ngoạitệ khác có giá trị
tương đương; Doanhnghiệp đi vay vốn trung - dài hạn nước ngoài để đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tưtheo chiều sâu,
mở rộng sản xuất; Hợpđồng vay vốn nước ngoài đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chấp thuận cho vayvốn nước ngoài. 8.Tuỳ theo tính chất hoạt động, mà tài khoản vốn vay mở ở nước ngoài có thể thựchiện một hoặc một
số nội dung sau: Tiếpnhận vốn vay bằng ngoại tệ của bên cho vay nước ngoài; Gửimột phần doanh thu của doanh nghiệp trong phạm vi số tiền gốc, lãi và phí củakhoản vay đến hạn trả; Chitrả nợ gốc, lãi và phí đến hạn cho bên vay nước ngoài; Thanhtoán cho nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ nước ngoài. 9.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài muốn mở tài khoản vốn vay ở nước ngoàigửi Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam bộ hồ sơ gồm có: - Đơn xin mở tài khoản vốn vayở nước ngoài (theo mẫu số 2); Vănbản giới thiệu họ tên, chức vụ và mẫu chữ ký của chủ tài khoản hoặc người đượcuỷ quyền,
đối với doanh nghiệp liên doanh phải có bản sao biên bản của Hội đồngquản trị đồng ý chỉ định
người đứng tên chủ tài khoản hoặc người được uỷ quyền; Hợpđồng vay vốn đã ký với bên cho vay. Trongthời hạn 15 (mười năm) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam sẽ
thông báo quyết định cho mở hay không cho mở tài khoản vốn vay chodoanh nghiệp. 10.Tài khoản vốn vay mở ở nước ngoài sẽ chấm dứt hoạt động khi hợp đồng vay vốn nướcngoài hết
hiệu lực. Trườnghợp khi hết thời hạn hoạt động của tài khoản vốn vay, nếu chưa trả hết nợ doanhnghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài muốn duy trì hoạt động của tài khoản vốn vayphải được sự chấp thuận trước
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. 11.Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ thu hồi giấy phép đã cấp và đình chỉ hoạt độngcủa tài khoản vốn
vay trong các trường hợp: Doanhnghiệp vi phạm nghiêm trọng các quy định trong Giấy phép cho mở tài khoản củaNgân hàng Nhà nước Việt
Nam; Sau6 tháng, kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp giấy phép cho mở tài khoảnvốn vay ở nước ngoài,
doanh nghiệp không mở tài khoản hoặc có mở tài khoản nhưngkhông hoạt động. 12.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh trong ngành Hàngkhông, Hàng hải, Bưu điện,
Bảo hiểm, Du lịch hoặc được phép đặt văn phòng đạidiện ở nước ngoài có nhu cầu mở tài khoản
ngoại tệ ở nước ngoài để thanh toánbù trừ theo thông lệ quốc tế, thu - chi tại chỗ hoặc chi tiêu cho
hoạt động củavăn phòng đại diện thì Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ xem xét trên cơ sở cácquy định
hiện hành về quản lý ngoại hối của Việt Nam. 13.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh tự bảo đảmnhu cầu về ngoại
tệ cho hoạt động của mình, trừ các trường hợp theo quy địnhtại Điểm 14 của Thông tư này. Trongvòng 12 tháng, kể từ ngày doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nướcngoài hợp doanh bán ngoại
tệ cho Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ, khicó nhu cầu hợp lý thì được Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam cho phép mua lại tối đasố ngoại tệ đã bán tại các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ. 14.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh sản xuất hàngthay thế nhập khẩu
thiết yếu, thực hiện các dự án xây dựng công trình kết cấuhạ tầng (do Bộ kế hoạch và Đầu tư công
bố) và một số dự án đặc biệt quan trọngđược Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bảo đảm cho chuyển đổi
tiền Việt Nam ra ngoạitệ để đáp ứng những nhu cầu hợp lý. Cácđối tượng nói trên được trực tiếp liên hệ với các Ngân hàng được phép kinhdoanh ngoại tệ để
mua số ngoại tệ cần thiết theo đúng chế độ quản lý ngoại hốihiện hành của Việt Nam. 15.Tuỳ theo tình hình cụ thể của cán cân thanh toán quốc tế trong từng thời kỳ,các mục tiêu về giảm
thâm hụt cán cân vãng lai, tăng dự trữ ngoại tệ của Quốcgia, chính sách tỷ giá, những nhu cầu ngoại
tệ cần phải ưu tiên đáp ứng... màNgân hàng Nhà nước Việt Nam có thể xem xét hỗ trợ một phần nhu
cầu ngoại tệ đốivới các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh cókhó
khăn trong việc cân đối ngoại tệ không thuộc đối tượng nêu tại Điểm 14 củaThông tư này. Khixem xét cho phép hoặc không cho phép doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vàbên nước ngoài hợp doanh
mua ngoại tệ tại các Ngân hàng được phép kinh doanhngoại tệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ căn cứ
vào: Quyđịnh của Giấy phép đầu tư về thị trường tiêu thụ sản phẩm nhiệm vụ cân đốingoại tệ; Tìnhhình hoạt động kinh doanh thực tế của doanh nghiệp và bên nước ngoài hợp doanhnhư: Thời gian sản xuất
- kinh doanh tại Việt Nam; khả năng tự cân đối ngoạitệ, nguồn tiền đồng thu được; Nhucầu ngoại tệ thực tế của doanh nghiệp, bên nước ngoài hợp doanh; Khảnăng đáp ứng ngoại tệ của Ngân hàng; Lĩnhvực và địa bàn mà Nhà nước Việt Nam khuyên khích đầu tư, Hồsơ mua ngoại tệ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gồm: Đơnvin mua ngoại tệ (theo mẫu số 3); Bảnsao có công chứng Giấy phép đầu tư; Báocáo thu chi ngoại tệ trong năm kế hoạch (theo mẫu số 4); Bảnsao có công chứng Giấy phép xuất nhập khẩu của Bộ Thương mại (nếu xin mua ngoạitệ để nhập khẩu); Bảnsao lịch trả nợ gốc, lãi và phí trong các hợp đồng vay ngoại tệ (nếu xin muangoại tệ để trả nợ
trong nước và nước ngoài); Bảnsao báo cáo tài chính trong năm có xác nhận của kiểm toán và biên bản phân chialợi nhuận hàng năm có
xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính của cơ quanthuế (nếu xin mua ngoại tệ để chuyển lợi nhuận
ra nước ngoài); Bảnsao báo cáo thanh lý doanh nghiệp hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu xin muangoại tệ để chuyển ra
nước ngoài vốn pháp định hoặc vốn thực hiện dự án hợpđồng hợp tác kinh doanh của nhà đầu tư nước
ngoài); Bảnsao hợp đồng dịch vụ với nước ngoài (nếu xin mua ngoại tệ để thanh toán tiềndịch vụ với nước
ngoài); Trongthời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam sẽ thông
báo quyết định cho mua hay không cho mua ngoại tệ cho doanhnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước
ngoài hợp doanh. 16.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh phải góp vốnđầu tư theo đúng
tiến độ góp vốn được ghi trong hợp đồng liên doanh hoặc điềulệ của doanh nghiệp hoặc hợp đồng
hợp tác kinh doanh đã được Cơ quan có thẩmquyền phê duyệt phù hợp với giải trình kinh tế - kỹ thuật. 17.Việc chuyển ngoại tệ vào hoặc ra khỏi Việt Nam: Vốn pháp định, vốn tái đầu tư,lợi nhuận của nhà
đầu tư nước ngoài, gốc, lãi và phí của khoản vay nước ngoài,phải thực hiện qua tài khoản tiền gửi
vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ mà doanhnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh
đã đăng ký với Chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. 17.1.Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Hết năm tài chính nhà đầu tư nước ngoài đầu tưtại Việt Nam được
chuyển ra nước ngoài phần lợi nhuận của mình, Ngân hàng căncứ vào các giấy tờ sau: Báocáo tài chính được Cơ quan Kiểm toán xác nhận; Biênbản của Hội đồng quản trị về phân chia lợi nhuận (nếu là doanh nghiệp liêndoanh); Xácnhận của Cơ quan thuế có thẩm quyền việc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàivà bên nước ngoài
hợp doanh đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với Nhà nước; Báocáo thanh lý doanh nghiệp, hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) được Cơ quancấp Giấy phép đầu tư
chuẩn y (nếu nhà đầu tư nước ngoài chuyển lợi nhuận khikết thúc hoặc giải thể). Trườnghợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC)kết thúc hoạt
động thì nhà đầu tư nước ngoài được chuyển phần lợi nhuận củamình sau khi hoàn thành thủ tục thanh
lý mà không phải chờ đến hết năm tàichính. 17.2.Chuyển ra nước ngoài vốn pháp định và vốn tái đầu tư: Khidoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh đã chấm dứthoạt động thì bên
nước ngoài được chuyển ra nước ngoài vốn pháp định và vốn táiđầu tư sau khi đã thanh toán hết các
khoản nợ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ vềtài chính với Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng căn cứ vào
các giấy tờ sau: Biênbản thanh lý đã được Cơ quan cấp Giấy phép đầu tư chuẩn y: - Báo cáo hoàn thànhnghĩa vụ tài chính
đối với Nhà nước Việt Nam (có xác nhận của Cơ quan thuế cóthẩm quyền); Trườnghợp số tiền chuyển ra nước ngoài cao hơn số vốn pháp định ban đầu đã chuyển vàovà vốn tái
đầu tư, thì số tiền tăng thêm đó sẽ được chuyển ra khi được Cơ quancấp giấy phép đầu tư xác nhận
và thực hiện theo quy định tại Điểm 17.1 củaThông tư này. 17.3.Việc chuyển vốn vay, lãi và phí của khoản vay nước ngoài của doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài
được thực hiện theo các quy định hiện hành của Việt Namvề quản lý vay trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp. 18.Người nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự ánhợp đồng hợp tác
kinh doanh (BCC) được chuyển ra nước ngoài các khoản tiền lươngvà thu nhập hợp pháp khác bằng ngoại tệ
sau khi đã nộp đủ thuế thu nhập và khấutrừ phần chi tiêu hợp lý tại Việt Nam. 19.Việc quy đổi các loại ngoại tệ và đồng Việt Nam để góp vốn được áp dụng theo tỷgiá hối đoán
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm quy đổi. Việcmua bán các loại ngoại tệ liên
quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệpcó vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh
được thực hiện theo tỷ giákinh doanh tại Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở thời điểm giao
dịch. 20.Việc thực hiện hợp đồng vay vốn nước ngoài và đảm bảo cho các khoản vay nướcngoài của doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài được áp dụng theo các quy địnhhiện hành của Việt Nam về quản lý vay và
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. 21.Việc trả lương, thưởng và các khoản phụ cấp, việc mở và sử dụng tài khoản ngoạitệ của người
nước ngoài làm việc trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài vàdự án hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) được áp dụng theo các quy định hiệnhành về quản lý ngoại hối của Việt Nam. VIII. CHẾ ĐỘ THÔNGTIN BÁO CÁO VÀ XỬ LÝ VI PHẠM 22.Hàng năm, chậm nhất vào ngày 5 của tháng đầu năm sau doanh nghiệp có vốn đầu tưnước ngoài và bên
nước ngoài hợp doanh phải báo cáo tình hình thực hiện vốn đầutư cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
thành phố trên cùng địa phương (theomẫu số 5). 23.Sáu tháng, chậm nhất vào ngày 5 của tháng thứ bẩy doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài được phép
mở tài khoản vốn vay ở nước ngoài phải báo cáo tình hình hoạtđộng của tài khoản vốn vay ở nước
ngoài cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụquản lý ngoại hối (theo mẫu số 6). 24.Hàng quý, chậm nhất vào ngày mồng 5 của tháng đầu quý sau các Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ
phải báo cáo cho Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố trên cùng địa phương. Tìnhhình hoạt động tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của các doanhnghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài và bên nước ngoài hợp doanh hiện đang mở tạiNgân hàng mình (theo mẫu số 7); Tìnhhình bán ngoại tệ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nướcngoài hợp doanh (theo
mẫu số 8); 25.Báo cáo của Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố cho Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam (Vụ Quản lý
Ngoại hối). Hàngquý chậm nhất vào ngày mồng 10 của tháng đầu quý sau báo cáo danh sách và tìnhhình hoạt động tài
khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ của doanhnghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước
ngoài hợp doanh đã đăng ký và hiệnđang mở tại địa phương mình (theo mẫu số 9A và 9B); Hàngquý, chậm nhất và ngày mồng 10 của tháng đầu quý sau báo cáo tình hình bánngoại tệ cho các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợpdoanh của các Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ
tại địa phương mình (theomẫu số 10); Hàngnăm, chậm nhất vào ngày mồng 10 của tháng đầu năm sau báo cáo tình hình thựchiện vốn đầu tư của
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài hợpdoanh ở địa phương mình (theo mẫu số
11). 26.Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, bên nước ngoài hợp doanh, người nướcngoài làm việc trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và dự án hợp đồnghợp tác kinh doanh (BCC) nếu vi phạm các quy định
của Thông tư này, thì tuỳtheo mức độ vi phạm có thể bị xử phạt hành chính theo Nghị định số 18/CP
ngày24/2/1997 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Ngân hàng vàbị xử lý theo các quy
định khác của pháp luật. 27.Thủ trưởng các Vụ, Cục, Chánh Văn phòng Thống đốc, Chánh Thanh tra Ngân hàngNhà nước Việt Nam, Giám
đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố, TổngGiám đốc (Giám đốc) các Ngân hàng được phép
hoạt động tại Việt Nam, Tổng Giámđốc (Giám đốc) các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Đại
diện của bên nướcngoài hợp doanh trong phạm vi chức năng của mình chịu trách nhiệm tổ chức hướngdẫn,
triển khai thực hiện Thông tư này. 28.Các Bộ, Ngành, Cơ quan trực thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phốtheo chức năng và nhiệm
vụ của mình phối hợp thực hiện Thông tư này. 29.Thông tư này thay thế Thông tư số 06-TT/NH7 ngày 18-09-1993 của Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam và có hiệu lực
thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. MẪU SỐ 1 ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNG BẰNG NGOẠITỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
VÀ .......ngày..../....199... KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ Tên doanh nghiệp (hoặcbên nước ngoài hợp doanh):.... Giấy phép đầu tư số:....cấp ngày.../.../199... Hình thức đầu tư: Doanh nghiệp 100% vốnnước ngoài: Doanh nghiệp liêndoanh: Hợp đồng hợp tác kinhdoanh (BCC): Lĩnh vực hoạt động sảnxuất - kinh doanh:......... Địa chỉ:......... Số fax:.......... Số điện thoại:... Vốn đầu tư: Trong đó: Vốn pháp định: Vốn vay: Chúng tôi đã được Chinhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố... chấp thuận cho mở tài khoản tiềngửi
vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại Ngân hàng.... ở tỉnh, thành phố... tạiCông văn số:.../ngày.../.../199...
(trường hợp xin mở tài khoản tiền gửi vốnchuyên dùng bằng ngoại tệ ở một Ngân hàng được phép kinh
doanh ngoại tệ tại địaphương khác). Chúng tôi xin đăng kývới Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoạitệ
như sau: Ngày mở tài khoản: Số hiệu tài khoản: Loại ngoại tệ hạchtoán: Tên Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ nơi mở tài khoản:... tại tỉnh, thành phố..... Tên người chủ tàikhoản hoặc người được uỷ quyền:......... Chúng tôi xin cam kếtsẽ thực hiện chuyển vốn đầu tư, lợi nhuận và các thu nhập hợp pháp khác của bênnước
ngoài, gốc, lãi và phí của khoản vay nước ngoài vào và/hoặc ra khỏi ViệtNam qua tài khoản tiền gửi vốn
chuyên dùng bằng ngoại tệ đã đăng ký với Chinhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố. TổngGiám đốc doanh nghiệp (Hoặcđại diện của bên nước ngoài hợp doanh) MẪU SỐ 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN MỞ TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ .ngày.../.../199... KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ Tên doanh nghiệp:..... Giấy phép đầu tưsố:....cấp ngày.../.../199.. Hình thức đầu tư: Doanh nghiệp 100% vốnnước ngoài: Doanh nghiệp liêndoanh: Hợp đồng hợp tác kinhdoanh (BCC): Lĩnh vực hoạt động sảnxuất - kinh doanh:......... Địa chỉ:......... Số fax:.......... Số điện thoại:... Vốn đầu tư: Trong đó: Vốn pháp định: Vốn vay: Chúng tôi làm đơn đềnghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép doanh nghiệp được mở tài khoản vốnvay
tại Ngân hàng........ ở nước:....... Để thực hiện hợp đồngvay vốn đã ký ngày.../.../199.. giữa: Các bên cho vay là: .................................. ................................... Và bên đi vaylà:.............. Tổng số tiền vay trongHợp đồng:...... Thời hạn của khoảnvay:..... Loại ngoại tệ hạchtoán tài khoản vốn vay..... Hợp đồng vay vốn đã đượcNgân hàng Nhà nước chấp thuận cho vay nước ngoài tại văn bản số:...ngày.../.../199... Thời gian xin mở tàikhoản vốn vay: từ ngày.../... 199.. đến ngày.../.../199.. Đăng ký thực hiện nộidung của tài khoản vốn vay: ................... ................... ................... ................... Chúng tôi xin cam kếtsẽ thực hiện đúng các quy định về quản lý ngoại hối hiện hành của Việt Nam vàcác
quy định trong Giấy phép cho mở tài khoản vốn vay của Ngân hàng. TổngGiám đốc doanh nghiệp Hồ sơ gửi kèm: - Bản sao Giấy phépđầu tư - Giấy giới thiệu họtên, chức vụ, và mẫu chữ ký của chủ tài khoản và người được uỷ quyền, - Hợp đồng vay vốn đãký MẪU SỐ 3 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN MUA NGOẠI TỆ ...ngày.../.../199.... KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ Tên doanh nghiệp (hoặcbên nước ngoài hợp doanh): Giấy phép đầu tưsố:... cấp ngày.../.../199... Hình thức đầu tư: + Doanh nghiệp 100%vốn nước ngoài: + Doanh nghiệp liêndoanh: + Hợp đồng hợp táckinh doanh (BCC): Lĩnh vực hoặc mặt hànghoạt động sản xuất - kinh doanh:......... Địa chỉ tại:......... Số fax:.......... Số điện thoại:... Vốn đầu tư: Trong đó: + Vốn pháp định: + Vốn vay: Thời gian hoạt độngsản xuất - kinh doanh tại Việt Nam:...năm Thời gian bắt đầu bướcvào hoạt động sản xuất - kinh doanh từ năm 199... Tỷ lệ xuấtkhẩu......%, Tỷ lệ bán hàng trong nước...% quy định trong Giấy phép đầu tư. Chúng tôi làm đơn đềnghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép doanh nghiệp (hoặc bên nước ngoài hợpdoanh)
được mua số ngoại tệ sử dụng vào mục đích sau: + Thanh toán nhậpkhẩu: + Thanh toán dịch vụvới nước ngoài: + Trả nợ vay Ngân hàngtrong nước: + Trả nợ vay nướcngoài: + Chuyển lợi nhuận ranước ngoài: + Chuyển vốn pháp địnhra nước ngoài: + Các mục đích khác: Tổng số tiền xin mua: Bằng chữ:(...........................) Xin mua ngoại tệ chonăm 199... tại các Ngân hàng: Chi nhánh Ngânhàng.......... số ngoại tệ:... Chi nhánh Ngânhàng.......... số ngoại tệ:... Chúng tôi cam kết sẽchấp hành nghiêm túc các quy định về quản lý ngoại hối của Việt Nam và sẽ tựbảo
đảm cân đối ngoại tệ bắt đầu từ năm 199... TổngGiám đốc doanh nghiệp (Hoặcđại diện bên nước ngoài hợp doanh) Hồ sơ gửi kèm: - Bản sao Giấy phépđầu tư, - Báo cáo thu chingoại tệ, - Các tài liệu khác cóliên quan. MẪU SỐ 4 BÁO CÁO DOANH SỐ THU CHI NGOẠI TỆ (Năm 199...) ...Ngày.../.../199... KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ Tên doanh nghiệp (hoặcbên nước ngoài hợp doanh): Giấy phép đầu tưsố:... cấp ngày.../.../199... Hình thức đầu tư: + Doanh nghiệp 100%vốn nước ngoài: + Doanh nghiệp liêndoanh: + Hợp đồng hợp táckinh doanh (BCC): Lĩnh vực hoạt động sảnxuất - kinh doanh:......... Địa chỉ:......... Số fax:.......... Số điện thoại:... Vốn đầu tư: Trong đó: + Vốn pháp định: + Vốn vay: Thời gian hoạt độngsản xuất - kinh doanh tại Việt Nam:... năm Thời gian bắt đầu bướcvào hoạt động sản xuất - kinh doanh từ năm 199.. Tỷ lệ xuất khẩu...%,Tỷ lệ bán hàng tại thị trường trong nước...% theo quy định trong giấy phép đầutư. (Đơn vị: quy USD)
Tổnggiám đốc doanh nghiệp (HoặcĐại diện bên nước ngoài hợp doanh) MẪU SỐ 5 BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ (của năm 199...) (Báo cáo từ..../...../199... đến ngày..../.../199...) KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ .................................................................................... Tên doanh nghiệp (hoặcbên nước ngoài hợp doanh)........ Địa chỉ:.............tại Tỉnh, Thành phố...... Giấy phép đầu tư số:....ngàycấp:...../.../199... Số Fax:...... Số điệnthoại:.... Thời hạn hoạt động sảnxuất - kinh doanh...năm Lĩnh vực hoạt động sảnxuất - kinh doanh: Hình thức đầu tư: + Doanh nghiệp liêndoanh: + Doanh nghiệp 100%vốn nước ngoài: + Hợp đồng hợp tác kinhdoanh (BCC): Số tài khoản tiền gửivốn chuyên dùng bằng ngoài tệ đã đăng ký với Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành
phố: .... Tên Ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ nơi mở tàikhoản:....... (Quy USD)
MẪU SỐ 6 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN NGOẠI TỆ VỐN VAY (6 tháng đầu hoặc cuối của năm 199...) KÍNH GỬI: NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM - VỤ Tên doanh nghiệp: Địa chỉ: Số fax: Số điện thoại: Đã được Ngân hàng Nhànước Việt Nam cho phép mở tài khoản ngoại tệ vốn vay ở nước ngoài tại quyếtđịnh
số... ngày.../.../199.. Ngày mở tài khoảnngoại tệ vốn vay tại Ngân hàng ở nước ngoài.../.../199... Tên Ngân hàng ở nướcngoài mở tài khoản ngoại tệ vốn vay:.... Tên nước: Tên người chủ tàikhoản và người được uỷ quyền:........ Loại ngoại tệ hạchtoán của tài khoản vốn vay:......
......ngày.../.../199.. Tổnggiám đốc doanh nghiệp MẪU SỐ 7 BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNGBẰNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ (Báo cáo quý:.....năm 199...) KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNHPHỐ... ....................................................................... Tên Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ: Địa chỉ:......... tạitỉnh, thành phố.... Số fax:....... Số điện thoại:.... - Số DN & BNNHD đãmở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ đầu kỳ báo cáo (1): - Số DN & BNNHDmới mở hoặc thôi không mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệtrong kỳ
báo cáo (2): - Số DN & BNNHDđang mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ cuối kỳ báo cáo (3):
Ghi chú: (3) = (1) Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài viết tắt: DN Bên nước ngoài thamgia hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắt là: BNNHD ....ngày....../...../199... Tổnggiám đốc, giám đốc ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ TÊN NGÂN HÀNG BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NGOẠI TỆ CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓVỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH (Báo cáo quý:... năm 199...) (Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199...) KÍNH GỬI: CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ Tên Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ: Địa chỉ:....... tạiTỉnh, thành phố.... Số fax:... Số điện thoại:...... (Đơnvị: Quy USD)
Ghi chú: - Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài: DN - Bên nước ngoài hợpdoanh: DNNHD .....Ngày.../...../199... TổngGiám đốc, Giám đốc ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ MẪU SỐ 9A CHI NHÁNH NGÂN BÁO CÁO DANH SÁCH TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNGBẢNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢPDOANH (Báo cáo quý:... năm 199...) (Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199...) Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lýngoại hối Tên Chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tỉnh, thành phố: Địa chỉ:....... Số fax:........ Số điện thoại:.... - Số doanh nghiệp vàdự án hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) đặt trụ sở chính trên địa phương:.... - Số doanh nghiệp vàbên nước ngoài hợp doanh đặt trụ sở chính trên địa phương có đăng ký tài khoảntiền
gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ:..... - Số doanh nghiệp vàbên nước ngoài hợp doanh có trụ sở chính ngoài địa phương có đăng ký tài khoảntiền
gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ:....
....ngày..../.../199... Giámđốc Chi nhánh ngân hàng Nhà nước Tỉnh,thành phố MẪU SỐ 9B CHI NHÁNH NGÂN HÀNGNHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNHPHỐ.......... BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI KHOẢN TIỀN GỬI VỐN CHUYÊN DÙNGBẰNG NGOẠI TỆ CỦA DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢPDOANH (Báo cáo quý:.....năm 199...) (Báo cáo từ.../.../199... đến ngày.../.../199..) Kính gửi: Ngânhàng Nhà nước Việt Nam - Vụ quản lý ngoại hối Tên Chi nhánh NHNNtỉnh, thành phố.... Địa chỉ:......... Số fax:....... Số điện thoại:.... - Số DN & BNNHD đãmở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại các ngân hàng được phépkinh
doanh ngoại tệ ở địa phương đầu kỳ báo cáo (1): - Số DN & BNNHDmới mở hoặc thôi không mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tạicác
ngân hàng được phép kinh doanh ngoại tệ ở địa phương trong kỳ báo cáo (2): - Số DN & BNNHDđang mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng bằng ngoại tệ tại các Ngân hàng đượcphép
kinh doanh ngoại tệ ở địa phương cuối kỳ báo cáo (3):
Ghi chú: (3) = (1) - Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài viết tắt: DN - Bên nước ngoài thamgia hợp đồng hợp tác kinh doanh viết tắt là: BNNHD ....Ngày....../...../199... Giámđốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh,thành phố MẪU SỐ 10 CHI NHÁNH NGÂN HÀNGNHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNHPHỐ......... BÁO CÁO TÌNH HÌNH BÁN NGOẠI TỆ CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓVỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀ BÊN NƯỚC NGOÀI HỢP DOANH (Báo cáo quý:.... năm 199....) (Báo cáo từ.../.../199... ngày..../..../199...) Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lýngoại hối Tên Chi nhánh NHNNtỉnh, thành phố.... Địa chỉ:......... Số fax:....... Số điện thoại:.... - Số Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ đang hoạt động tại địa phương: - Số Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ có báo cáo: - Số Ngân hàng đượcphép kinh doanh ngoại tệ chưa báo cáo: (Đơnvị: Quy USD)
.....Ngày.../...../199... Giámđốc chi nhánh ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố MẪU SỐ 11 CHI NHÁNH NGÂN HÀNGNHÀ NƯỚC TỈNH, THÀNH PHỐ..... BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ CỦA NĂM 199... (Báo cáo từ.../.../199... đến .../.../199.) Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam - Vụ Quản lýngoại hối Tên chi nhánh Ngânhàng Nhà nước tỉnh, thành phố........ Địachỉ:......................... Sốfax:.......................... Số điệnthoại:................... - Số doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn...... - Số doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn có báocáo..... - Số doanh nghiệp cóvốn đầu tư nước ngoài và dự án Hợp đồng Hợp tác kinh doanh trên địa bàn chưa
cóbáo cáo... (QuyUSD)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |