AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 35/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2001                          
Bộ Tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanhbằng giá trị quyền

sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trongnước

 

Căn cứ Luật Đấtđai, Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Luật Khuyếnkhích đầu tư trong nước;

Căn cứ Nghị định số04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửađổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máycủa Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướngdẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đấtcủa các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trong nước như sau:

 

Phần I

NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT

I. Đối tượng phảinộp tiền thuê đất:

1. Các đối tượng đượcnhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày11/2/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật Đất đai (gọi chung là Nghị định số 04/2000/NĐ-CP), (Phụ lục I kèmtheo Thông tư này), phải nộp tiền thuê đất trên toàn bộ diện tích đất thuê.

2. Tổ chức kinh tế đượcgiao đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làmmuối sau ngày 1/1/1999.

3. Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số04/2000/NĐ-CP nếu sử dụng một phần vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụngoài mục đích sử dụng đất được giao (Phụ lục I kèm theo Thông tư này), thìphải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đất sử dụng vào sản xuất kinhdoanh dịch vụ.

4. Tổ chức kinh tế đãđược nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc đã nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất mà đã nộp tiền sử dụng đất hoặc trả tiền nhận chuyển nhượng cónguồn gốc từ ngân sách nhà nước phải chuyển sang thuê đất và nộp tiền thuê đất.

5. Tổ chức, cá nhânlàm nhiệm vụ khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng... hàng năm phải thực hiệnnộp tiền thuê đối với phần diện tích đất đang thực hiện khai thác.

II. Đối tượng khôngphải nộp tiền thuê đất:

1. Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8Nghị định 04/2000/NĐ-CP (Phụ lục II đính kèm Thông tư này).

2. Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 (Phụlục II đính kèm Thông tư này) và khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừphần đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh đã nói tại khoản 3 Mục I PhầnI Thông tư này).

3. Tổ chức kinh tế đãnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc đã được nhà nướcgiao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sách nhànước thì không phải chuyển sang thuê đất.

Trường hợp nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục đíchsử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép mà tiền đã trả choviệc nhận chuyển nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngânsách nhà nước thì không phải chuyển sang thuê đất và không phải nộp tiền thuêđất.

4. Tổ chức đang sửdụng đất có nguồn gốc từ đất ở của hộ gia đình, cá nhân sử dụng hợp pháp saukhi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng diện tích đất đó đểlàm văn phòng, nhà xưởng để sản xuất, kinh doanh thì không phải chuyển sangthuê đất, không phải nộp tiền thuê đất.

5. Tổ chức nhà nước đượccơ quan Nhà nước cho phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhvới tổ chức, cá nhân nước ngoài.

6. Tổ chức, cá nhân đượcphép khai thác khoáng sản trong lòng đất không phải nộp tiền thuê đất đối vớiphần diện tích không sử dụng trên mặt đất.

III. Xác định tiềnthuê đất và nộp tiền thuê đất:

1. Số tiền thuêđất 1 năm (đ/năm) được tính bằng diện tích đất thuê (m2) nhân với đơn giá thuêđất 1 năm (đ/m2/năm).

Diện tích tính tiềnthuê đất là toàn bộ diện tích do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang quản lý, sửdụng vào sản xuất kinh doanh. Diện tích này được xác định theo hợp đồng thuêđất và bản kê khai đăng ký nộp tiền thuê đất; Trường hợp chưa có hợp đồng thuêđất thì căn cứ vào hồ sơ giao đất hoặc hồ sơ bàn giao cơ sở sản xuất kinhdoanh, hồ sơ thuê đất hoặc bản tự kê khai của người sử dụng đất. Khi xác địnhlại chính thức diện tích sẽ điều chỉnh theo thực tế.

Đơn giá thuê đất 1 nămđược xác định như sau:


Đơn giá thuê đất một năm (đ/m2/năm)




=

Giá 1m2 đất do UBND cấp tỉnh quy định theo khung giá các loại đất của Chính phủ.




x

Hệ số tính giá thuê đất áp dụng cho từng nhóm ngành nghề kinh doanh quy định tại Điều 2 Bản quy định khung giá cho thuê đất đối với các tổ chức trong nước được Nhà nước cho thuê đất ban hành kèm theo Quyết định số 1357 TC/QĐ/TCT ngày 30/12/1995 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.

Đơn giá tiền thuê đấtđối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp (KCN), KhuChế xuất (KCX), Khu Công nghệ cao (KCNC) được tính bằng 80% đơn giá thuê đấttheo cách xác định trên.

Tiền thuê đất tính chonăm đầu tiên và năm cuối cùng của thời hạn thuê đất được xác định theo số thángcho thuê thực tế.

Đối với phần diện tíchđất xin trả lại Nhà nước thì tính tiền thuê đất đến thời điểm bàn giao. Trongtrường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã có văn bản đề nghị trả lại đất, nhưngNhà nước chưa nhận bàn giao thì sau 01 tháng kể từ ngày có biên bản chấp thuậntrả lại đất giữa bên thuê đất và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất,tổ chức không phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích này.

2. Thời điểmtính tiền thuê đất: Thờiđiểm tính tiền thuê đất là thời điểm doanh nghiệp được bàn giao đất để sử dụng.

3. Nộp tiền thuêđất:

Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất phải nộp tờ kê khai đăng ký nộptiền thuê đất (Mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) và các chứng từ liên quan cho cơquan thu tiền thuê đất chậm nhất là 1 tháng kể từ thời điểm tính tiền thuê đất.

Đất thuê (bao gồm cảkhoản thu sử dụng vốn trong trường hợp sử dụng giá trị quyền sử dụng đất gópvốn liên doanh quy định tại Phần II của Thông tư này) tại địa bàn (quận, huyện)nào thì tiền thuê đất nộp vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước của địabàn (quận, huyện) đó theo đúng Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Việc nộp tiền thuê đấtđược thực hiện theo định kỳ mỗi năm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê đấttính trong 1 năm. Lần đầu chậm nhất là ngày 30/6, lần sau chậm nhất là ngày30/10 của năm.

Tiền thuê đất nộp hàngnăm và được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh hàng năm của đối tượngthuê đất. Trường hợp nộp 1 lần cho nhiều năm thì được phân bổ theo số năm đãnộp tiền thuê đất và hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh tương ứng vớisố năm đó.

4. Nghĩa vụ củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước cho thuê đất:

4.1 Tổ chức, hộ giađình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất đúng thời hạn,nộp đủ tiền thuê đất vào Kho bạc Nhà nước và chịu sự hướng dẫn của cơ quan thuếtrực tiếp quản lý thu tiền thuê đất.

4.2 Đất sử dụng đã nộptiền thuê đất theo quy định tại Thông tư này thì không phải nộp thuế sử dụngđất nông nghiệp hoặc thuế nhà đất.

5. Miễn, giảmtiền thuê đất:

Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân trong nước được nhà nước cho thuê đất được miễn hoặc giảm tiền thuê đấttrong các trường hợp sau đây:

5.1 Miễn tiền thuê đấttrong thời gian dự án xây dựng cơ bản. Trường hợp dự án có nhiều hạng mục côngtrình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì tính miễn giảm tiền thuê đấttheo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó; Trường hợp không thểtính riêng được theo hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xâydựng cơ bản được tính theo hạng mục công trình có tỷ trọng vốn lớn nhất.

5.2 Miễn tiền thuê đấtkể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành để thực hiện khuyến khích ưu đãi đầu tưtrong nước, (Phụ lục III đính kèm Thông tư này) theo phê duyệt dự án đầu tư củacơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

5.3 Miễn tiền thuê đất3 năm kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành đối với doanh nghiệp có nhà máy, xínghiệp nằm trong nội thành phố, nội thị xã khi thực hiện quy hoạch di chuyển rangoại thành, ngoại thị.

5.4 Miễn, giảm tiềnthuê đất cho Thương nhân hoạt động thương mại tại địa bàn miền núi, hải đảo vàvùng đồng bào dân tộc theo quy định của Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998như sau:

Miễn tiền thuê đấttrong 5 năm đầu và được giảm 50% tiền thuê đất trong 5 năm tiếp theo cho Thươngnhân kinh doanh ở khu vực II.

Miễn tiền thuê đất xâydựng, mở rộng cơ sở kinh doanh cho Thương nhân kinh doanh ở khu vực III.

5.5 Tổ chức, hộ giađình, cá nhân thuê đất mà trong cùng thời gian được hưởng nhiều mức miễn hoặcgiảm tiền thuê đất theo quy định tại tiết 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 này hoặc đượcquy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mứcmiễn hoặc giảm cao nhất.

Sau khi đã miễn, giảmtiền thuê đất theo quy định tại tiết 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, khoản 5 này mà tổchức, hộ gia đình, cá nhân nộp trước tiền thuê đất 01 lần cho nhiều năm ngaytrong năm đầu, thì được giảm tiếp tiền thuê đất như sau:

Nộp cho 5 năm thì đượcgiảm 5% số tiền thuê đất của 5 năm đó, nộp cho thời hạn thuê đất trên 5 năm,thì cứ mỗi năm tăng thêm được giảm cộng thêm 1% (nộp cho 6 năm được giảm 6%,nộp cho 7 năm được giảm 7%...), nhưng tổng mức giảm không vượt quá 25% số tiềnthuê đất phải nộp của thời gian đó; Trường hợp nộp tiền thuê đất cho toàn bộthời gian thuê đất trên ba mươi (30) năm thì được giảm 30% số tiền thuê đấtphải nộp.

5.6 Đối với khách sạn,nhà nghỉ, nhà khách hoạt động kinh doanh theo mùa vụ, nếu nộp đầy đủ tiền thuêđất theo qui định tại Thông tư này mà bị lỗ thì được xét giảm tiền thuê đất. Sốtiền được giảm tương ứng với số lỗ, nhưng mức giảm tối đa là 50% số tiền thuêđất phải nộp.

5.7 Đối với đất thuêđể sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại sản lượng đựơc xét miễn giảmtiền thuê đất tương ứng với mức miễn giảm của thuế sử dụng đất nông nghiệp cụthể như sau:

Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 10 đến dưới 20% được giảm tiền thuê đất tương ứng với mức bịthiệt hại;

Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 20 đến dưới 30%, giảm 60% tiền thuê phải nộp;

Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 30 đến dưới 40%, giảm 80% tiền thuê phải nộp;

Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 40% trở lên, miễn nộp tiền thuê đất một năm.

Việc xác định mứcthiệt hại để miễn, giảm tiền thuê đất qui định tại tiết này được áp dụng theophương pháp xác định mức thiệt hại để giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp

5.8 Đối với đất thuêđể sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nôngnghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối khi bị thiên tai, hoả hoạn,tai nạn bất khả kháng bị thiệt hại tài sản từ 20% đến dưới 50% giá trị tài sảnthì được giảm 50% tiền thuê đất phải nộp trong một năm; Thiệt hại tài sản từ50% trở lên được miễn nộp tiền thuê đất của cả năm. Tỷ lệ thiệt hại được tínhbằng giá trị tài sản bị thiệt hại trên tổng giá trị tài sản hiện có tại thờiđiểm ngay trước khi bị thiệt hại.

5.9 Số tiền thuê đấtlàm căn cứ để tính miễn hoặc giảm theo quy định tại tiết 5.6, 5.7, 5.8 là sốtiền thuê đất phải nộp sau khi đã trừ miễn hoặc giảm theo quy định tại tiết5.1, 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 (nếu có).

5.10 Việc thực hiệnmiễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư này được áp dụng đối vớitất cả các dự án được nhà nước cho thuê đất trước và sau khi Thông tư này cóhiệu lực thi hành.

Đối với các dự án đangtrong thời kỳ xây dựng cơ bản được giảm tiền thuê đất theo qui định tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 thì nay được hưởng miễn tiền thuê đất theo qui địnhtại tiết 5.1 khoản 5 này cho thời gian xây dựng cơ bản còn lại.

Đối với dự án đã đivào hoạt động kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành cho đến thời điểm Thông tưnày có hiệu lực mà vẫn còn thời gian được hưởng miễn hoặc giảm tiền thuê đấtqui định tại tiết 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 thì được miễn hoặc giảm tiền thuê đấtcho thời gian được miễn hoặc giảm tiền thuê đất còn lại.

5.11 Để được miễn giảmtiền thuê đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải có đơn xin miễn hoặc giảmtiền thuê đất kèm theo giấy tờ cần thiết gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lýthu tiền thuê đất, hồ sơ gồm:

Đơn đề nghị miễn, giảmtiền thuê đất; Riêng trường hợp xin giảm, miễn theo quy định tại tiết 5.7, 5.8khoản 5 này thì phải gửi kèm các hồ sơ, giấy tờ chứng minh có thiệt hại về sảnxuất, tài sản.

Giấy phép đầu tư hoặcđăng ký kinh doanh;

Quyết định cho thuêđất hoặc tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất;

Giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

 

Phần II

GÓP VỐN LIÊN DOANH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; XỬLÝ

TRƯỜNG HỢP ĐÃ NHẬN NỢ VÀ ĐÃ HOÀN TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT GÓP

VỐN LIÊN DOANH, ĐÃ NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐÃ NHẬN

CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

I. Góp vốn liêndoanh bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân trong nước.

1. Đất nông nghiệp,đất lâm nghiệp được giao khi dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhđể tiếp tục sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthuỷ sản, làm muối thì giá trị quyền sử dụng đất của bên có đất góp vốn liêndoanh do các bên thoả thuận, nhưng giá đất để xác định giá trị quyền sử dụngđất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyđịnh theo khung giá đất do Chính phủ ban hành.

Bên có đất góp vốnliên doanh phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật,không phải nộp tiền thuê đất, không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sáchnhà nước.

2. Góp vốn trong trườnghợp được phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp sangsử dụng vào mục đích khác hoặc góp vốn bằng đất thuê thì giá trị quyền sử dụngđất góp vốn liên doanh được xác định bằng tiền thuê đất nộp cho ngân sách Nhà nướctheo mục đích sử dụng mới trong thời hạn liên doanh.        

3. Trường hợp bên cóđất góp vốn liên doanh mà đất đó đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại MụcIV, Phần II này thì bên có đất góp vốn liên doanh chỉ phải nộp thuế đất, khôngphải nộp tiền thuê đất, không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

II. Góp vốn liêndoanh bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân nước ngoài: Tổ chức bên Việt Nam được Nhà nướccho phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất) để góp vốn liêndoanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh với các tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì giáthuê đất do các bên thoả thuận, nhưng không được thấp hơn đơn giá thuê đất, mặtnước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.Qui định về góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng đất cụ thể như sau:

1. Đối với tổ chức đượcNhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tổ chức đã nhận chuyển nhượng quyềnsử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sáchnhà nước hoặc sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợppháp nhưng không phải là đất do Nhà nước cho thuê, khi được phép dùng giá trịquyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thì không phải nộp tiền thu về sử dụng vốnngân sách nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, nhưnghàng năm phải nộp thuế sử dụng đất (thuế đất) cho Nhà nước theo qui định củaPháp luật hiện hành.

2. Đối với tổ chức đượcnhà nước cho thuê đất:

2.1 Doanh nghiệp nhà nướcđược Nhà nước cho thuê đất, được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuêđất) góp vốn liên doanh với nước ngoài, thì số tiền thuê đất góp vốn liên doanhlà phần vốn của Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp (Bên Việt Nam) và doanh nghiệpphải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước được tính từthời điểm sử dụng tiền thuê đất góp vốn liên doanh.

Trường hợp đã trả tiềnthuê đất cho cả thời gian thuê đất, khi được Nhà nước cho phép dùng giá trịquyền sử dụng đất góp vốn liên doanh trong thời hạn đã trả tiền thuê đất, thìkhông phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với giá trị quyềnsử dụng đất góp vốn liên doanh.

2.2 Tổ chức không phảilà doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất đã trả tiền thuê đất cho cảthời gian thuê đất hoặc trả cho thời gian thuê đất còn lại ít nhất là 5 năm,khi được Nhà nước cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhtrong thời hạn đã trả tiền thuê đất, tổ chức phải nộp tiền thuê đất theo bảnquy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầutư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 189/2000/QĐ-BTC ngày24/11/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3. Các doanh nghiệpnhà nước trước đây được phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhvới tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì nay giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuêđất) tính trong cả thời hạn góp vốn liên doanh được chuyển thành vốn của ngânsách Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sáchnhà nước. Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước thựchiện theo qui định tại khoản 2.1, Mục này.

3.1 Đối với doanhnghiệp nhà nước thuộc đối tượng qui định tại khoản 1 Mục này; Nếu như đã nhậnnợ và hoàn trả tiền thuê đất cho ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính thì số tiền thuê đất đã nộp được trừvào số tiền thuế sử dụng đất (thuế đất) phải nộp tính từ thời điểm bàn giao đấtsử dụng để góp vốn liên doanh; Nếu còn nợ tiền thuê đất thì nay được chuyểnsang nộp thuế sử dụng đất (thuế đất) cho cả thời gian còn nợ tiền thuê đất. Trườnghợp đã nộp tiền thuê đất lớn hơn thuế sử dụng đất phải nộp cho cả thời hạn dùnggiá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, thì số tiền thuê đất đã trả lớnhơn này được ngân sách nhà nước hoàn trả cho tổ chức.

3.2 Đối với doanhnghiệp nhà nước thuộc đối tượng qui định tại khoản 2.1, Mục này; Nếu đã nhận nợvà hoàn trả tiền thuê đất cho ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính, thì số tiền thuê đất đã nộp đượctrừ vào số tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải nộp kể từ thời điểmsử dụng tiền thuê đất góp vốn liên doanh; Nếu còn nợ tiền thuê đất thì nay đượcchuyển sang nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho cả thời gian cònnợ tiền thuê đất; Trường hợp đặc biệt nếu đã nộp tiền thuê đất lớn hơn số tiềnsử dụng vốn phải nộp cho cả thời hạn dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốnliên doanh, thì số tiền thuê đất đã trả lớn hơn này được ngân sách nhà nướchoàn trả cho doanh nghiệp.

III. Ghi vốn bằnggiá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh:

1. Căn cứ vào đề nghịcủa tổ chức có đất góp vốn liên doanh và hồ sơ có liên quan bao gồm:

Đề nghị của tổ chức cóđất góp vốn liên doanh;

Quyết định giao đất,cho thuê đất;

Giấy phép đầu tư;

Hợp đồng liên doanh;

Các giấy tờ liên quankhác.

Hội đồng xác định vốnngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất do Sở Tài chính Vật giá tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Sở Địa chính kiểm tra, xemxét xác định giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh.

Bên có đất góp vốnliên doanh phải ký biên bản xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyềnsử dụng đất (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh với Sở Tài chính Vật giá (theoMẫu số 2 đính kèm Thông tư này);

2. Căn cứ Biên bản xácđịnh vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất) gópvốn liên doanh, Sở Tài chính -Vật giá ghi tăng vốn ngân sách nhà nước đầu tưcho doanh nghiệp bên có đất góp vốn liên doanh; Riêng đối với các doanh nghiệpdo Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ lập hoặc gópvốn thì Cục Tài chính doanh nghiệp ghi tăng vốn ngân sách nhà nước.

3. Đối với các trườnghợp đã ký hợp đồng nhận nợ tiền thuê đất nếu không phát sinh việc điều chỉnhgiá thuê đất thì Sở Tài chính -Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Địa chính và CụcTài chính doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Trung ương), căn cứ hợp đồng giaonhận nợ làm việc với doanh nghiệp bên Việt Nam có đất góp vốn liên doanh chuyểnthành vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp.

Trường hợp đất đượcphép góp vốn liên doanh là đất đã nộp tiền sử dụng đất hoặc đã trả tiền thuêđất cho cả thời gian thuê đất, thì huỷ hợp đồng giao nhận nợ tiền thuê đất trướcđây. Bên có đất góp vốn liên doanh có đơn kèm theo hồ sơ, chứng từ và gửi đếnSở Tài chính-Vật giá nơi doanh nghiệp nhận nợ. Hội đồng xác định vốn ngân sáchnhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh do Sở Tài chínhVậtgiá chủ trì kiểm tra, xem xét, nếu đúng với kê khai của tổ chức thì ra thôngbáo xoá hợp đồng giao nhận nợ, sau đó gửi thông báo đến các cơ quan có liênquan.

IV. Đất được coi làđã nộp tiền sử dụng đất:

Đất do nhà nước giaohoặc đất nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất đã nộp ngân sách Nhà nước vàtiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả là tiền không có nguồn gốc từngân sách nhà nước thì đất đó là đất đã nộp tiền sử dụng đất, các trường hợp cụthể như sau:

Đất được giao đã nộptiền đền bù thiệt hại theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/5/1990 của Hội đồngBộ trưởng (nay là Chính phủ) về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừngkhi chuyển sang mục đích khác;

Đất được giao đã nộptiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 60 TC/TCTngày 16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính khi được giao đất thay cho thanh toángiá trị công trình;

Đất do mua nhà cùngvới nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó mà người bán nhà cùng với chuyểnquyền sử dụng đất đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ngườicó thu nhập cao;

Đất do mua nhà thuộcsở hữu Nhà nước kèm theo chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị địnhsố 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở;

Đất được giao đã nộptiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật đất đai;

Đất nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụngđất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất được cơquan nhà nước có thẩm quyền cho phép;

Đất được giao từ sửdụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng là đất nhà nước giao cho tổ chứckinh tế để thanh toán giá trị công trình đã xây dựng.

 

Phần III

XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG VÀ KHIẾU NẠI

1. Tổ chức, hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải kê khai nộp tiền thuê đấtkhông thực hiện đúng việc kê khai nộp tiền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tưnày thì cơ quan thuế căn cứ vào các tài liệu điều tra và hồ sơ sử dụng đất củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân do UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan địachính cung cấp, có quyền quyết định các nội dung quy định tại Phần I về nộptiền thuê đất theo Mẫu số 1 đính kèm Thông tư này và thông báo cho tổ chức, hộgia đình, cá nhân biết để nộp tiền thuê đất, đồng thời thông báo cho các cơquan có liên quan biết.

Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân nộp tiền thuê đất hoặc nộp phạt không đúng thời hạn thì ngoài việc phảinộp đầy đủ số tiền thuê và số tiền phạt theo quy định, mỗi ngày chậm nộp cònphải nộp phạt tiền bằng 0,1% trên số tiền chậm nộp.

Trường hợp đối tượngthuê đất vẫn cố tình dây dưa, chây ỳ không chịu nộp tiền thuê đất và tiền phạt,thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu ngân hàng nơi đối tượng thuê đất mở tài khoảntrích tiền từ tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân đó để nộp tiền thuê đất,tiền phạt (nếu có) vào kho bạc Nhà nước; Không có tài khoản thì cơ quan thuếbáo cáo UBND cùng cấp thực hiện biện pháp cưỡng chế hành chính theo quy địnhhiện hành.

2. Tổ chức, cá nhânlợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô hoặc làm thất thoát tiền thuêđất thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền đã chiếm dụng, tham ô hoặcthất thoát và tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật và bị truy cứu tráchnhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

3. Người có công pháthiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này thì được khen thưởng theoquy định chung của Nhà nước.

4. Tổ chức, hộ giađình, cá nhân nộp tiền thuê đất có quyền khiếu nại những vấn đề có liên quanvới Cục thuế địa phương; trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đủvà đúng thời hạn số tiền thuê đất và số tiền phạt (nếu có) đã được thông báo.Tổ chức được phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất để góp vốn liên doanh cóquyền khiếu nại những vẫn đề có liên quan với Sở Tài chínhVật giá địa phương.Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan giải quyết thì có quyềnkhiếu nại lên cấp trên trực tiếp của cơ quan đã ra quyết định giải quyết. Quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng.

Cơ quan nhận đơn khiếunại có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn.

Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. UBND các tỉnh,thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính -Vật giá, Sở địachính, Cục thuế, UBND các cấp; các đối tượng đang sử dụng đất thuộc đối tượngthuê đất và nộp tiền thuê đất trên địa bàn thực hiện đầy đủ các nội dung hướngdẫn tại Thông tư này.

2. Tổng cục thuế cótrách nhiệm chỉ đạo Cục thuế và Chi cục thuế các địa phương:

2.1 Trong thời hạn 15ngày kể từ ngày nhận được tờ kê khai đăng ký của tổ chức, hộ gia đình, cá nhânthuê đất, cơ quan thuế kiểm tra và xác định số tiền thuê đất phải nộp và thôngbáo cho đối tượng thuê đất để thực hiện nộp tiền thuê đất; thu tiền sử dụngvốn; xác định số tiền thuê đất đã nộp để trừ vào số tiền thu về sử dụng vốnphải nộp; xác định số tiền thuê đất còn nợ để thực hiện thu tiền sử dụng vốnđối với thời gian còn nợ tiền thuê đất.

2.2 Các trường hợp sửdụng đất trước ngày 1/1/1999, cơ quan thuế hướng dẫn kê khai đăng ký nộp tiềnthuê đất và kiểm tra, xác minh số liệu tính toán các chỉ tiêu trong tờ khaiđăng ký và kiểm tra thực tế để xác định đối tượng thuê đất và thực hiện thutiền thuê đất.

3. Cục Tài chính doanhnghiệp có trách nhiệm hướng dẫn xác nhận nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp ngânsách nhà nước và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giao vốn và quản lývốn ngân sách nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thuộcdoanh nghiệp do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơquan thuộc Chính phủ thành lập.

 4. Sở TàichínhVật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm:

Là Chủ tịch Hội đồngxác định vốn NSNN bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, chủtrì phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, xem xét việc thoả thuận về giátrị quyền sử dụng đất để góp vốn liên doanh của các tổ chức được Nhà nước giaođất, cho thuê đất, trên cơ sở đó xác định giá trị quyền sử dụng đất góp vốnliên doanh.

Kiểm tra và có xácnhận về nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp, đã nhận chuyển nhượng đất hợp pháptừ người khác hoặc được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đókhông có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; giao vốn và quản lý vốn ngân sách nhànước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thuộc doanh nghiệpđịa phương.

5. Thông tư này cóhiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký thay thế Thông tư số 70 TC/QLCS ngày7/10/1997 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanhbằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức trong nước theo qui định tạiNghị định số 85/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ và các hướng dẫn trước đâytrái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,giải quyết.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập Tự do Hạnh phúc

-------o0o-------

TỜ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT

 Tên tổ chức, hộgia đình, cá nhân thuê đất:.................. .........................

Thuộc bộ (ngành, địaphương):...............................................................

Địachỉ:....................................................................................................

Số điệnthoại:...........................................................................................

Ngành nghề kinhdoanh:..........................................................................

I. Phần kê khai củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất.

1. Tên thửa (lô) đất:

2. Địa điểm (vị trí)đất:

3. Tổng diện tích đấtthuê:

4. Nguồn gốc thửa (lô)đất:

Nguồn gốc thửa đất:

Tờ bản đồ số (nếucó):........ngày..../..../....

Bản khoán (nếucó):.......ngày..../..../...... nơi cấp....

5. Diện tích đất theomục đích sử dụng thực tế (m2):

Diện tích đất thuộc hệsố nộp tiền thuê đất nhóm 1 (m2):

Diện tích đất thuộc hệsố nộp tiền thuê đất nhóm 2 (m2):

Sử dụng vào mục đíchkhác (m2):

Đang bị chiếm dụng (m2):

Hiện chưa sử dụng (m2):

6. Kiến nghị của bênthuê đất:

Diện tích đất thuê vàtrả tiền thuê đất (m2):

Diện tích đất đang làmthủ tục xin trả lại Nhà nước (m2):

7Bản kê các giấy tờ cóliên quan:

............................................................................

............................................................................

............................................................................

............................................................................

Cam kết: Việc kê khaitrên đây là đúng, nếu sai...............xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật.

Xác nhận của UBND xã, phường,

Ngày...tháng...năm 200..

Thị trấn nơi có đất cho thuê

Thủ trưởng đơn vị

(Ký tên, đóng dấu)

(Ký tên, đóng dấu)

Xác nhận của cơ quan địa chính

(áp dụng cho đối tượng nộp tiền thuê đất chưa có hợpđồng thuê đất)

(Ký tên, đóng dấu)

 II. Phần tínhtoán của cơ quan thuế:

Diện tích phải nộptiền thuê đất:.......... m2

Loại đất (**):

Hạng hoặc vị trí đất:

Giá đất để tính tiềnthuê đất:........... đồng/m2

Đơn giá thuêđất:........đồng/m2/năm

Số tiền thuê đất 1năm:......đồng

Số tiền miễn giảm (nếucó):..........đồng

Số tiền thuê đất phảinộp:..............................đồng/năm

Ngày...tháng...năm...

Thủ trưởng cơ quan

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú: Mỗi thửa đấtsử dụng một tờ đăng ký.

(**) Loại đất ghitheo tên loại đất của các bảng giá đất của Chính phủ.

Tổ chức kê khai đăngký theo phiếu này thay cho tờ khai nộp tiền thuê quy định tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của Bộ Tài chính.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lậpTự doHạnh phúc

--------o0o--------

BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH VỐN NSNN BẰNG GIÁ TRỊ

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT GÓP VỐN LIÊN DOANH

Căn cứ Quyết định giaođất, cho thuê đất số:..............của......................

chophép................................được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất gópvốn liên doanh với ...................... sử dụng vào mục đích.........................................

Căn cứ giấy phép đầu tưsố: ...................................................................

Căn cứ Thông tư số: 35/2001/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2001 của Bộ Tài chính;

Căn cứ tờ kê khai vàthoả thuận giữa......................................................

Hôm nay,ngày................tháng...........năm.............................................

Tại:...........................................................................................................

I. Cơ quan quản lýnhà nước:

1. Đại diện Sở Tàichính Vật giá:

Ông(bà):..............................Chức vụ..........................Chủ tịchhội đồng

2. Đại diện Sở Địachính hoặc (Sở Địa chính-Nhà đất):

Ông(bà):...................................Chứcvụ...............................thành viên

II. Đại diện tổchức (Doanh nghiệp có đất góp vốn liên

doanh):....................................................................................................

Ông (bà):............................ Chức vụ......................................................

Trụ sở:.....................................................................................................

III. Hội nghị đãthống nhất xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất gópvốn liên doanh như sau:

1. Giá trị quyền sửdụng đất góp vốn liên doanh là:......đồng (hoặc USD)

2. Sử dụng vào mụcđích:........................................................................

3. Vị trí thửa (lô)đấttại:.........................................................................

4. Diện tíchđất:.......................................................................................

5. Giá cho thuê đất:đồng (hoặc) USD/m2/năm......................................

6. Thời hạn góp vốnliên doanh.............kể từ ngày..... tháng ..... năm...

7. Tổ chức (Doanhnghiệp có đất góp vốn liên doanh) có trách nhiệm hạch toán đầy đủ giá trịquyền sử dụng đất trên sổ sách kế toán và thực hiện nghĩa vụ nộp thu về sử dụngvốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.

8. Kỳ nộp và mức nộptiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho mỗi lần trong năm thực hiện theoquy định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan thuế.

9. Biên bản được lậpthành 5 bản.

Sở Tài chính Vật giá 1bản;

Sở Địa chính hoặc (SởĐịa chính -Nhà đất) 1 bản;

Cục thuế 1 bản;

Cục Tài chính doanhnghiệp (đối với doanh nghiệp Trung ương) 1 bản

Doanh nghiệp có đấtgóp vốn liên doanh 1 bản.

Đại diện tổ chức

(Ký tên, đóng dấu)

Chủ tịch hội đồng

(Ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC I

Đối tượng phải nộp tiền thuê đất

(Ban hành kèm theo Thông tư 35 /2001/TT-BTC ngày 25/5/2001

của Bộ Tài chính)

1Các đối tượng đượcNhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 9 Nghị định 04/2000/NĐ-CP, gồm:

aHộ gia đình, cá nhâncó nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh.

bHộ gia đình sử dụngđất nông nghiệp vượt hạn mức theo qui định của pháp Luật về đất đai.

cTổ chức kinh tế sửdụng đất để sản xuất, kinh doanh.

dTổ chức kinh tế thuêđất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê quyền sửdụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó tại Khu Công nghiệp (KCN), Khu Chếxuất (KCX), Khu Công nghệ cao (KCNC).

2. Các đối tượng đượcNhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghịđịnh 04/2000/NĐ-CP, nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụngoài mục đích được giao thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đấtsử dụng vào sản xuất kinh doanh dịch vụ, gồm:

aTổ chức được giaoquản lý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn gió,chắn cát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinhthái; Các tổ chức được nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồnthiên nhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử môi trường; nếu sử dụng một phần đất vàosản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuêđất đối với phần diện tích đó.

bCơ quan nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đấtđể xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, sử dụngđất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinhtế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, tổ chức được giao quản lýđất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã được xếp hạng; nếu sử dụng mộtphần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phảinộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.

cTổ chức sử dụng đấtvào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 của Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày11/2/2000 của Chính phủ, gồm:

Đất sử dụng vào mụcđích công cộng quy định tại điểm 5 khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung mộtsố điều của Luật Đất đai bao gồm đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống,vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ,công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sânbay, bến cảng; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoàimục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đó.

Đất sử dụng để xâydựng các công trình công cộng khác bao gồm đất xây dựng nhà máy điện, trạm biếnthế điện, hồ thuỷ điện, đường dây thông tin, đường dây tải điện, đường ống dẫnxăng dầu, đường ống dẫn khí, đài khí tượng thuỷ văn, các trạm quan trắc phục vụnghiên cứu và dịch vụ công cộng, công trình thuỷ lợi, bến tàu, bến xe, bến phà,sân ga, vườn quốc gia, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh khókhăn, cơ sở huấn luyện, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở phục hồi chức năngcho trẻ em khuyết tật, trung tâm dạy nghề, công trình văn hoá, tượng đài, bia tưởngniệm, câu lạc bộ, nhà hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trungtâm cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại phục hồi nhân phẩm, nghĩa trang,nghĩa địa, khu xử lý chất thải, bãi rác; nếu sử dụng một phần đất vào sản xuấtkinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đốivới phần diện tích đó./.

PHỤ LỤC II

Đối tượng không phải nộp tiền thuê đất

( Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày25/5/2001

của Bộ Tài chính)

1Các đối tượng đượcNhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định04/2000/NĐ-CP, gồm:

Tổ chức kinh tế đượcNhà nước giao đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê.

Tổ chức kinh tế sửdụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc chothuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.

Tổ chức kinh tế đượcNhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng hoặc chothuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó.

Hộ gia đình, cá nhân đượcnhà nước giao đất để làm nhà ở.

2Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 vàkhoản 1 Điều 7Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuấtkinh doanh, dịch vụ), gồm:

Theo khoản 2 Điều 7Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nôngnghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối sử dụng đất vào mục đích sảnxuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trong hạn mức theoquy định hiện hành.

Theo khoản 3 Điều 7Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm các tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất.

Theo khoản 1 Điều 7Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh,dịch vụ), gồm:

Tổ chức được giao quảnlý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn gió, chắncát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái;Các tổ chức được nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồn thiênnhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử môi trường.

Doanh nghiệp nhà nướcđang sử dụng đất do Nhà nước giao trước ngày 1/1/1999 vào mục đích sản xuấtnông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối.

Cơ quan Nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đấtđể xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, sửdụng đất để xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp vềkinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao; tổ chức được giaoquản lý đất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã xếp hạng.

Tổ chức sử dụng đấtvào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày11/2/2000 của Chính phủ./.

PHỤ LỤC III

Miễn tiền thuê đất để thực hiện ưu đãi đầu tư theo quyquy định tại Nghị

định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quyđịnh chi

tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửađổi)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày25/5/2001

của Bộ Tài chính)

1Các điều kiện đượcmiễn tiền thuê đất:

aDự án đầu tư vào cácngành, nghề quy định tại Danh mục A (ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưuđãi đầu tư), Phụ lục IV.

bDự án đầu tư thuộcmọi lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, có sửdụng số lao động bình quân trong năm ít nhất là: đô thị loại 1 và loại 2 là 100 người; địa bàn thuộc Danh mục B (địabàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn) hoặc Danh mục C (địa bàn có điều kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn) là 20 người; địa bàn khác là 50 người.

cDự án đầu tư đượcthực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn quy định tại Danhmục B, Phụ lục IV.

dDự án đầu tư đượcthực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn quy địnhtại Danh mục C, Phụ lục IV.

2Miễn tiền thuêđất:

2.1 Miễn 3 năm đối vớidự án đầu tư có một điều kiện a hoặc b qui định tại mục 1 Phụ lục này.

2.2Miễn 6 năm đối vớidự án đầu tư có đủ hai điều kiện a và b qui định tại mục 1 Phụ lục này.

2.3Miễn 7 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục B (địa bàn có điều kiệnkinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV.

2.4Miễn 10 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn qui định tại Mục I Danh mục B (địa bàn có điều kiệnkinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV.

2.5Miễn 11 năm đối vớidự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy địnhtại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng một điều kiện a hoặc b quiđịnh tại mục 1 Phụ lục này.

2.6Miễn 13 năm đối vớidự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy địnhtại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng đủ hai điều kiện a và b quiđịnh tại mục 1 Phụ lục này.

2.7Miễn 11 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục C (địa bàn có điều kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV.

2.8Miễn 15 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục I Danh mục C (địa bàn có điều kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV.

2.9Miễn nộp tiền thuêđất trong suốt thời hạn thực hiện dự án đối với dự án đầu tư vào các ngành nghềthuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn qui định tại Danh mục C (địa bàn có điềukiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV./.

PHỤ LỤC IV

Danh mục ngành, nghề thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyếnkhích đầu tư theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chínhphủ quy định

chi tiết thi hành Luật khuến khích đầu tư trong nước(sửa đổi)

(Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày 25/ 5 /2001

của Bộ Tài chính)

Danh mục A

Ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư:

 Các dự án đầu tư vào các ngành,nghề trong từng lĩnh vực sau đây được hưởng ưu đãi:

ITrồng rừng, khoanhnuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khaihoang; làm muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác

1. Trồng rừng phòng hộ(đầu nguồn, ven biển, bảo vệ môi sinh), rừng đặc dụng, rừng sản xuất, khoanhnuôi tái sinh rừng;

2. Trồng cây lâu năm(cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây khác) trên đất khai hoang,phục hóa, đồi núi trọc;

3. Làm muối từ nướcbiển, khai thác muối mỏ, sản xuất muối công nghiệp;

4. Nuôi trồng thuỷ sảnở các vùng nước tự nhiên chưa có đầu tư cải tạo, chưa được sử dụng;

5. Khai hoang, tậndụng đất trống vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

IIXây dựng kết cấuhạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo,y tế, văn hoá dân tộc

1Xây dựng kết cấu hạtầng kỹ thuật:

Xây dựng mới, cải tạo,mở rộng nhà máy điện, phát triển mạng lưới điện, xây dựng cơ sở sử dụng năng lượngmặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật;

Xây dựng mới, cải tạo,nâng cấp, hiện đại hoá: cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe; mởthêm các tuyến đường sắt;

Cải tạo và phát triểnmạng lưới thông tin liên lạc;

Xây dựng nhà máy sảnxuất nước, xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước; xây dựng công trình bảo vệmôi trường, xử lý chất thải;

Xây dựng hạ tầng kỹthuật khu dân cư tập trung (ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C).

2Phát triển vận tảicông cộng;

3Phát triển sự nghiệpgiáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc:

Mở trường học dân lập,trường tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở, phổthông trung học, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học;

Thành lập cơ sở dạynghề, nâng cao tay nghề cho công nhân; bồi dưỡng và nâng cao kiến thức quản lý,kinh doanh;

Thành lập cơ sở y tếdân lập, cơ sở y tế tư nhân trong các lĩnh vực: khám bệnh, chữa bệnh, dưỡnglão, chăm sóc người tàn tật;

Thành lập nhà văn hoádân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sưu tầm, bảo tồn, phát triển, phổ biến vănhoá dân tộc; chế tạo nhạc cụ dân tộc.

4. Dự án đầu tư theohình thức hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựngchuyển giao kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng chuyển giao (BT).

5. Đầu tư xây dựng cáckhu thương mại, siêu thị, các loại nhà ở phục vụ nhu cầu của nhân dân ở thànhphố và đô thị.

IIISản xuất, kinhdoanh hàng xuất khẩu

Sản xuất, kinh doanhhàng hóa, dịch vụ cho xuất khẩu đạt giá trị trên 30% giá trị hàng hóa, dịch vụsản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính.

IVĐánh bắt hải sảnở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trựctiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp

1. Đánh bắt hải sản ởvùng biển xa bờ;

2. Chế biến nông sản,lâm sản, thuỷ sản;

3. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp: làm đất, tưới nước, tiêu úng, gieo trồng,thu hoạch, bảo vệ, bảo quản nông sản;

4. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ lâm nghiệp: làm đất, cung cấp hạt giống, cây con, tướinước, bảo vệ rừng;

5. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ ngư nghiệp: kho bảo quản thuỷ sản, cứu hộ cho tàuthuyền đánh cá xa bờ;

6. Các loại dịch vụvề: bảo vệ cây trồng, vật nuôi; nhân và lai tạo giống mới; bảo quản nông sản,lâm sản, hải sản.

VNghiên cứu, pháttriển khoa học, công nghệ, dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầutư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyểngiao công nghệ

1. Nghiên cứu triểnkhai công nghệ;

2. Xây dựng và khaithác các cơ sở nghiên cứu: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm, trại thí nghiệmnhằm ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất;

3. ng dụng và phát triển công nghệcao, chế tạo và gia công vật liệu từ nguồn nguyên liệu trong nước:

Công nghệ thông tin:tạo ra các phần mềm máy tính dùng trong các lĩnh vực của nền kinh tế;

Công nghệ sinh học đượcứng dụng theo quy mô công nghiệp trong việc sản xuất: cây giống, con giống,thuốc chữa bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng, thức ăn cho người và vật nuôi,kích dục tố trong sinh sản, phân bón sinh học đạt các tiêu chuẩn kinh tế kỹthuật tiên tiến;

Công nghệ sản xuất vậtliệu mới có tính năng đặc biệt;

Công nghệ sử dụng lạicác chất phế thải rắn, lỏng, khí;

Công nghệ sản xuất sửdụng ít: nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng hoặc giảm lượng chấtthải trên một đơn vị sản phẩm; công nghệ tạo ra các sản phẩm mà trong quá trìnhsử dụng, sản phẩm này tiêu thụ ít năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu hơnso với sản phẩm cùng loại;

Công nghệ sạch, côngnghệ sử dụng hoặc sản xuất ra các trang thiết bị sử dụng: năng lượng gió, nănglượng mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều hoặc năng lượngsinh học;

Công nghệ sản xuất cácsản phẩm điện tử, bán dẫn, la-de (laser).

4. Tư vấn về pháp lý,đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ:

Tư vấn đầu tư, tư vấnquản lý, tư vấn chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng quảnlý;

Cung cấp thông tin vềthị trường, thông tin khoa học kỹ thuật, công nghệ;

Chuyển giao quyền sởhữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ;

Tiếp thị, xúc tiến thươngmại.

VIĐầu tư xây dựngdây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái vàmôi trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạnghoá ngành, nghề, sản phẩm

1. Đầu tư mua sắmthiết bị thi công phục vụ xây dựng công trình; đầu tư xây dựng các khu thươngmại, các siêu thị, các loại nhà ở, phục vụ nhu cầu của nhân dân ở các thành phốvà đô thị.

2. Đầu tư thành lậpphân xưởng sản xuất mới, lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, lắp đặt thêm máy mócvào dây chuyền sản xuất hiện có, lắp đặt máy móc thiết bị mới thay thế cho toànbộ máy móc thiết bị của dây chuyền hiện có; ứng dụng công nghệ mới vào sảnxuất;

3. Đầu tư cải thiệnsinh thái và môi trường; vệ sinh đô thị;

4. Đầu tư di chuyển cơsở sản xuất ra khỏi đô thị;

5. Đầu tư đa dạng hoángành, nghề, sản phẩm.

VIINhững ngành,nghề khác cần ưu tiên phát triển

1. Chăn nuôi gia súc,gia cầm tập trung có quy mô công nghiệp; chế biến thức ăn cho gia súc, thức ăncho nuôi trồng thuỷ sản;

2. Cơ khí sản xuất vàsửa chữa máy nông nghiệp, sản xuất hàng dệt, hàng da, nhựa cao cấp, dụng cụ họctập và giáo cụ học đường, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm từ cao su tự nhiên;

3. Sản xuất, lắp ráp,sửa chữa máy móc, thiết bị để sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản,thiết bị đo lường thí nghiệm, thiết bị và phương tiện xây dựng, khai khoáng;đóng tàu sông, biển; sản xuất đầu máy, toa xe đường sắt; thiết bị cho đường dâyvà biến thế điện; sản xuất linh kiện điện tử, sản xuất phần mềm vi tính;

4. Sản xuất nguyênliệu, nhiên liệu, vật liệu; sản xuất thuốc thú y, sản xuất giống cây trồng, vậtnuôi; thăm dò, khai thác dầu khí và chế biến dầu khí; khai thác và chế biếnthan; luyện và cán thép; sản xuất kim loại màu, vật liệu xây dựng; sản xuấtphân bón; sản xuất hóa chất cơ bản;

5. Các ngành nghềtruyền thống: chạm trổ, khảm trai, sơn mài, khắc đá, mây, tre, trúc mỹ nghệ,thảm, lụa tơ tằm, gốm, sứ, thêu ren thủ công, đúc và gò đồng;

Đầu tư xây dựng, kinhdoanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;sản xuất, dịch vụ trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao./.

 

DANH MỤC B
Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn

  1. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao

1.Tỉnh

Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn

4. Tỉnh Lai Châu

Thị xã Điện Biên Phủ, Thị xã Lai Châu, Huyện Điện Biên.

2.Tỉnh

Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng.

5. Tỉnh Lào Cai

Thị xã Cam Đường, Lào Cai, Huyện Bảo Thắng,

3. Tỉnh

Hà Giang

Thị xã Hà Giang, Huyện Bắc Quang.

6. Tỉnh Sơn La

Thị xã Sơn La, Huyện Mai Sơn, Yên Châu.

ã  Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng đồng bằng

1. Tỉnh

Bắc Giang

Huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế.

18. Tỉnh

Ninh Bình

Thị xã Tam Điệp, Huyện Nho Quan.

2. Tỉnh

Hoà Bình

Huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lạc Sơn, Lương Sơn, Lạc Thuỷ, Tân Lạc, Yên Thuỷ.

19. Tỉnh

Nghệ An

Huyện Anh Sơn, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ, Thanh Chương.

3. Tỉnh

Lạng Sơn

Huyện Bắc Sơn, Cao Lộc, Chi Lăng,

Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan.

20. Tỉnh

Ninh Thuận

Huyện Ninh Hải.

 

 

4. Tỉnh

Phú Thọ

Huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Sông Thao, Thanh Ba, Tam Thanh.

21. Tỉnh

Phú Yên

Huyện Đồng Xuân, Sông Hinh.

5.Tỉnh Quảng Ninh

Huyện Hoành Bồ, Hải Ninh, Quảng Hà, Tiên Yên, Vân Đồn.

23. Tỉnh

Quảng Trị

Huyện Đak Rông.

6. Tỉnh Tuyên Quang

Huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn.

24. Tỉnh

Quảng Nam

Huyện Hiệp Đức, Tiên Phước.

7. Tỉnh

Thái Nguyên

Huyện Đồng Hỷ, Đại Từ, Huyện Định Hoá, Huyện Phú Lương.

25. Tỉnh

Quảng Ngãi

Huyện Minh Long.

8. Tỉnh

Yên Bái

Huyện Trấn Yên, Văn Yên, Văn Chấn, Yên Bình.

26. Tỉnh

Thanh Hoá

Huyện Cẩm Thuỷ, Như Thanh, Ngọc Lạc, Thạch Thành.

9. Tỉnh

Bình Phước

Huyện Đồng Phú, Lộc Ninh, Phước Long, Bình Long.

27. Tỉnh

Thừa Thiên-Huế

Huyện Nam Đông.

10. Tỉnh Đắk Lắk

Huyện Buôn Đôn, Cư Jút, Cư M'gar, Đắk R'Lấp, Đắk Mil, Ea H'leo, Ea Kar, Ea Súp, Krông Pắc, Krông Buk, Krông Bông, Krông Ana, Krông Năng, Huyện Lắk, M' Đrăk.

28. Tỉnh

An Giang

Huyện An Phú, Huyện Tri Tôn, Huyện Tịnh Biên.

11. Tỉnh

Gia Lai

Huyện An Khê, Ayun Pa, Chư Sê, Chư Prông, Chư Pảh, Ia Grai.

29. Tỉnh

Bạc Liêu

Thị xã Bạc Liêu, Huyện Vĩnh Lợi.

12. Tỉnh Kon Tum

Thị xã Kon Tum, Huyện Đắk Hà, Ngọc Hồi.

30. Tỉnh

Cà Mau

Huyện Thới Bình, Trần Văn Thời.

13. Tỉnh Lâm Đồng

Huyện Bảo Lâm, Cát Tiên, Di Linh, Đạ Tẻh, Đơn Dương, Đức Trọng, Đạ Huoai, Lâm Hà.

31. Tỉnh

Đồng Nai

Huyện Định Quán, Tân Phú, Xuân Lộc, Long Khánh.

14. Tỉnh Bình Thuận

Huyện Bắc Bình, Đức Linh, Hàm Thuận Bắc, Tánh Linh.

32. Tỉnh

Kiên Giang

Huyện Châu Thành, Hòn Đất.

15. Tỉnh Bình Định

Huyện Hoài Ân.

33. Tỉnh

Khánh Hoà

Huyện Vạn Ninh, Cam Ranh.

16. Tỉnh

Hải Dương

Huyện Chí Linh.

34. Tỉnh

Sóc Trăng

Thị xã Sóc Trăng, Huyện Long Phú, Mỹ Xuyên.

17. Tỉnh

Hà Tĩnh

Huyện Hương Khê, Hương Sơn.

35. Tỉnh

Trà Vinh

Huyện Cầu Ngang, Cầu Kè, Tiểu Cần.

 

DANH MỤC C
Địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn

I. Các huyện thuộc tỉnh vùng núi cao, hải đảo

1.      Tỉnh

Bắc Kạn

Huyện Ba Bể, Bạch Thông, Chợ Mới, Chợ Đồn, Ngân Sơn, Na Rì

8. Tỉnh

Bà Rịa Vũng Tàu

Huyện Côn Đảo.

2. Tỉnh

Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc, Hạ Lang, Hà Quảng, Hòa An, Nguyên Bình, Quảng Hòa, Thông Nông, Trà Lĩnh, Thạch An, Trùng Khánh.

9. Thành phố

Đà Nẵng

Huyện Đảo Hoàng Sa.

3. Tỉnh

Hà Giang

Huyện Bắc Mê, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh.

10. Thành phố

Hải Phòng

Huyện Bạch Long Vĩ, Cát Hải.

4. Tỉnh

Lai Châu

Huyện Mường Lay, Mường Tè, Phong Thổ, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Sìn Hồ, Điện Biên Đông.

11. Tỉnh

Khánh Hoà

Huyện Trường Sa.

5. Tỉnh

Lào Cai

Huyện Bắc Hà, Bát Sát, Mường Khương, Than Uyên, Văn Bàn, Sa Pa, Bảo Yên.

12. Tỉnh

Kiên Giang

Huyện Kiên HảI, Phú Quốc.

6. Tỉnh

Sơn La

Huyện Bắc Yên, Mộc Châu, Mường La, Quỳnh Nhai, Thuận Châu, Sông Mã, Phù Yên.

13. Tỉnh

Quảng Ninh

Huyện Cô Tô

7. Tỉnh

Bình Thuận

Huyện Phú Quý.

14. Tỉnh

Quảng Ngãi

Huyện Lý Sơn.

II. Các huyện thuộc tỉnh miền núi, vùng dân tộc đồng bằng

1.      Tỉnh

Bắc Giang

Huyện Sơn Động.

16. Tỉnh

Bình Định

Huyện An Lão,Vĩnh Thạnh, Vân Canh.

2. Tỉnh

Hoà Bình

Huyện Đà Bắc, Mai Châu.

17. Tỉnh

Khánh Hoà

Huyện Khánh Vĩnh,

Khánh Sơn.

3. Tỉnh

Lạng Sơn

Huyện Bình Gia, Đình Lập.

18. Tỉnh

Ninh Thuận

Huyện Ninh Sơn.

4. Tỉnh

Phú Thọ

Huyện Thanh Sơn, Yên Lập.

19. Tỉnh

Bà Rịa-Vũng Tàu

Huyện Tân Thành.

5. Tỉnh Quảng Ninh

Huyện Ba Chẽ, Bình Liêu.

20. Tỉnh Bạc Liêu

Huyện Hồng Dân.

6. Tỉnh Tuyên Quang

Huyện Chiêm Hoá, Na Hang.

21. Tỉnh

Bình Phước

Huyện Bù Đăng.

7. Tỉnh Thái Nguyên

Huyện Võ Nhai.

22. Tỉnh Cà Mau

Huyện U Minh.

8. Tỉnh

Yên Bái

Huyện Lục Yên, Mù Căng Chải, Trạm Tấu.

23. Tỉnh

Thanh Hoá

Huyện Quan Hoá, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Quan Sơn, Mường Lát, Như Xuân.

9. Tỉnh

Đắk Lắk

Huyện Đắk Nông, Krông Nô.

24. Tỉnh Nghệ An

Huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu.

10. Tỉnh

Gia Lai

Huyện Đức Cơ, K’Bang, Krông Pa, Kon Ch’ro, Mang Yang.

25. Tỉnh

Quảng Bình

Huyện Minh Hoá, Tuyên Hoá.

11. Tỉnh Kon Tum

Huyện Đắk Tô, Đắk Glei, Kon Plong, Sa Thầy.

26. Tỉnh Quảng Trị

Huyện Hướng Hoá.

12. Tỉnh Lâm Đồng

Huyện Lạc Dương.

27. Tỉnh

Thừa Thiên Huế

Huyện A Lưới.

13. Tỉnh Kiên Giang

Huyện An Biên, Gò Quao, Vĩnh Thuận.

28. Tỉnh

Quảng Nam

Huyện Hiên, Giằng, Phước Sơn, Trà My.

14. Tỉnh

Sóc Trăng

Huyện Mỹ Tú, Huyện Thạnh Trị, Huyện Vĩnh Châu.

29. Tỉnh

Quảng Ngãi

Huyện Ba Tơ, Trà Bồng, Sơn Tây, Sơn Hà.

15. Tỉnh

Trà Vinh

Huyện Châu Thành, Trà Cú.

30. Tỉnh Phú Yên

Huyện Sơn Hoà.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdvnttgvldbgtqsdcctchgcntn728