BỘ TÀI CHÍNH Số: 35/2001/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 05 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanhbằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trongnước Căn cứ Luật Đấtđai, Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Đất đai; Căn cứ Luật Khuyếnkhích đầu tư trong nước; Căn cứ Nghị định số04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửađổi,
bổ sung một số điều của Luật Đất đai; Căn cứ Nghị định số178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máycủa
Bộ Tài chính; Bộ Tài chính hướngdẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đấtcủa
các tổ chức, hộ gia đình cá nhân trong nước như sau: Phần I NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT I. Đối tượng phảinộp tiền thuê đất: 1. Các đối tượng đượcnhà nước cho thuê đất theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP
ngày11/2/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật
Đất đai (gọi chung là Nghị định số 04/2000/NĐ-CP), (Phụ lục I kèmtheo Thông tư này), phải nộp tiền thuê
đất trên toàn bộ diện tích đất thuê. 2. Tổ chức kinh tế đượcgiao đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làmmuối sau ngày 1/1/1999. 3. Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định
số04/2000/NĐ-CP nếu sử dụng một phần vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụngoài mục đích sử
dụng đất được giao (Phụ lục I kèm theo Thông tư này), thìphải nộp tiền thuê đất đối với phần diện
tích đất sử dụng vào sản xuất kinhdoanh dịch vụ. 4. Tổ chức kinh tế đãđược nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc đã nhận chuyển nhượng
quyềnsử dụng đất mà đã nộp tiền sử dụng đất hoặc trả tiền nhận chuyển nhượng cónguồn gốc
từ ngân sách nhà nước phải chuyển sang thuê đất và nộp tiền thuê đất. 5. Tổ chức, cá nhânlàm nhiệm vụ khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng... hàng năm phải thực hiệnnộp
tiền thuê đối với phần diện tích đất đang thực hiện khai thác. II. Đối tượng khôngphải nộp tiền thuê đất: 1. Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại
Điều 8Nghị định 04/2000/NĐ-CP (Phụ lục II đính kèm Thông tư này). 2. Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7
(Phụlục II đính kèm Thông tư này) và khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừphần đất sử dụng
vào mục đích sản xuất kinh doanh đã nói tại khoản 3 Mục I PhầnI Thông tư này). 3. Tổ chức kinh tế đãnhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc đã được
nhà nướcgiao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sách nhànước thì
không phải chuyển sang thuê đất. Trường hợp nhận chuyểnnhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục
đíchsử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép mà tiền đã trả choviệc nhận chuyển
nhượng, chuyển mục đích sử dụng đất không có nguồn gốc từ ngânsách nhà nước thì không phải chuyển
sang thuê đất và không phải nộp tiền thuêđất. 4. Tổ chức đang sửdụng đất có nguồn gốc từ đất ở của hộ gia đình, cá nhân sử dụng hợp pháp
saukhi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng diện tích đất đó đểlàm văn phòng, nhà
xưởng để sản xuất, kinh doanh thì không phải chuyển sangthuê đất, không phải nộp tiền thuê đất. 5. Tổ chức nhà nước đượccơ quan Nhà nước cho phép sử dụng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên
doanhvới tổ chức, cá nhân nước ngoài. 6. Tổ chức, cá nhân đượcphép khai thác khoáng sản trong lòng đất không phải nộp tiền thuê đất đối
vớiphần diện tích không sử dụng trên mặt đất. III. Xác định tiềnthuê đất và nộp tiền thuê đất: 1. Số tiền thuêđất 1 năm (đ/năm) được tính bằng diện tích đất thuê (m2) nhân với đơn giá thuêđất
1 năm (đ/m2/năm). Diện tích tính tiềnthuê đất là toàn bộ diện tích do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang quản lý, sửdụng
vào sản xuất kinh doanh. Diện tích này được xác định theo hợp đồng thuêđất và bản kê khai đăng ký
nộp tiền thuê đất; Trường hợp chưa có hợp đồng thuêđất thì căn cứ vào hồ sơ giao đất hoặc hồ
sơ bàn giao cơ sở sản xuất kinhdoanh, hồ sơ thuê đất hoặc bản tự kê khai của người sử dụng đất.
Khi xác địnhlại chính thức diện tích sẽ điều chỉnh theo thực tế. Đơn giá thuê đất 1 nămđược xác định như sau:
Đơn giá tiền thuê đấtđối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng Khu Công nghiệp (KCN),
KhuChế xuất (KCX), Khu Công nghệ cao (KCNC) được tính bằng 80% đơn giá thuê đấttheo cách xác định trên. Tiền thuê đất tính chonăm đầu tiên và năm cuối cùng của thời hạn thuê đất được xác định theo số
thángcho thuê thực tế. Đối với phần diện tíchđất xin trả lại Nhà nước thì tính tiền thuê đất đến thời điểm bàn giao.
Trongtrường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đã có văn bản đề nghị trả lại đất, nhưngNhà nước
chưa nhận bàn giao thì sau 01 tháng kể từ ngày có biên bản chấp thuậntrả lại đất giữa bên thuê đất
và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất,tổ chức không phải nộp tiền thuê đất đối với phần
diện tích này. 2. Thời điểmtính tiền thuê đất: Thờiđiểm tính tiền thuê đất là thời điểm doanh nghiệp được bàn giao đất để sử dụng. 3. Nộp tiền thuêđất: Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân thuộc đối tượng phải nộp tiền thuê đất phải nộp tờ kê khai đăng
ký nộptiền thuê đất (Mẫu số 1 đính kèm Thông tư này) và các chứng từ liên quan cho cơquan thu tiền thuê
đất chậm nhất là 1 tháng kể từ thời điểm tính tiền thuê đất. Đất thuê (bao gồm cảkhoản thu sử dụng vốn trong trường hợp sử dụng giá trị quyền sử dụng đất
gópvốn liên doanh quy định tại Phần II của Thông tư này) tại địa bàn (quận, huyện)nào thì tiền thuê
đất nộp vào ngân sách Nhà nước tại Kho bạc Nhà nước của địabàn (quận, huyện) đó theo đúng Mục
lục ngân sách nhà nước hiện hành. Việc nộp tiền thuê đấtđược thực hiện theo định kỳ mỗi năm 2 lần, mỗi lần nộp 50% số tiền thuê
đấttính trong 1 năm. Lần đầu chậm nhất là ngày 30/6, lần sau chậm nhất là ngày30/10 của năm. Tiền thuê đất nộp hàngnăm và được hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh hàng năm của đối tượngthuê
đất. Trường hợp nộp 1 lần cho nhiều năm thì được phân bổ theo số năm đãnộp tiền thuê đất và
hạch toán vào giá thành sản xuất kinh doanh tương ứng vớisố năm đó. 4. Nghĩa vụ củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước cho thuê đất: 4.1 Tổ chức, hộ giađình, cá nhân được nhà nước cho thuê đất phải nộp tiền thuê đất đúng thời hạn,nộp
đủ tiền thuê đất vào Kho bạc Nhà nước và chịu sự hướng dẫn của cơ quan thuếtrực tiếp quản lý
thu tiền thuê đất. 4.2 Đất sử dụng đã nộptiền thuê đất theo quy định tại Thông tư này thì không phải nộp thuế sử dụngđất
nông nghiệp hoặc thuế nhà đất. 5. Miễn, giảmtiền thuê đất: Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân trong nước được nhà nước cho thuê đất được miễn hoặc giảm tiền thuê
đấttrong các trường hợp sau đây: 5.1 Miễn tiền thuê đấttrong thời gian dự án xây dựng cơ bản. Trường hợp dự án có nhiều hạng mục
côngtrình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với nhau thì tính miễn giảm tiền thuê đấttheo từng hạng
mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó; Trường hợp không thểtính riêng được theo hạng mục hoặc
giai đoạn xây dựng độc lập thì thời gian xâydựng cơ bản được tính theo hạng mục công trình có tỷ
trọng vốn lớn nhất. 5.2 Miễn tiền thuê đấtkể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành để thực hiện khuyến khích ưu đãi đầu
tưtrong nước, (Phụ lục III đính kèm Thông tư này) theo phê duyệt dự án đầu tư củacơ quan Nhà nước
có thẩm quyền. 5.3 Miễn tiền thuê đất3 năm kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành đối với doanh nghiệp có nhà máy,
xínghiệp nằm trong nội thành phố, nội thị xã khi thực hiện quy hoạch di chuyển rangoại thành, ngoại thị. 5.4 Miễn, giảm tiềnthuê đất cho Thương nhân hoạt động thương mại tại địa bàn miền núi, hải đảo
vàvùng đồng bào dân tộc theo quy định của Nghị định 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998như sau: Miễn tiền thuê đấttrong 5 năm đầu và được giảm 50% tiền thuê đất trong 5 năm tiếp theo cho Thươngnhân
kinh doanh ở khu vực II. Miễn tiền thuê đất xâydựng, mở rộng cơ sở kinh doanh cho Thương nhân kinh doanh ở khu vực III. 5.5 Tổ chức, hộ giađình, cá nhân thuê đất mà trong cùng thời gian được hưởng nhiều mức miễn hoặcgiảm
tiền thuê đất theo quy định tại tiết 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 này hoặc đượcquy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật khác thì chỉ được hưởng một mứcmiễn hoặc giảm cao nhất. Sau khi đã miễn, giảmtiền thuê đất theo quy định tại tiết 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, khoản 5 này mà tổchức, hộ
gia đình, cá nhân nộp trước tiền thuê đất 01 lần cho nhiều năm ngaytrong năm đầu, thì được giảm tiếp
tiền thuê đất như sau: Nộp cho 5 năm thì đượcgiảm 5% số tiền thuê đất của 5 năm đó, nộp cho thời hạn thuê đất trên 5 năm,thì
cứ mỗi năm tăng thêm được giảm cộng thêm 1% (nộp cho 6 năm được giảm 6%,nộp cho 7 năm được giảm
7%...), nhưng tổng mức giảm không vượt quá 25% số tiềnthuê đất phải nộp của thời gian đó; Trường
hợp nộp tiền thuê đất cho toàn bộthời gian thuê đất trên ba mươi (30) năm thì được giảm 30% số tiền
thuê đấtphải nộp. 5.6 Đối với khách sạn,nhà nghỉ, nhà khách hoạt động kinh doanh theo mùa vụ, nếu nộp đầy đủ tiền thuêđất
theo qui định tại Thông tư này mà bị lỗ thì được xét giảm tiền thuê đất. Sốtiền được giảm tương
ứng với số lỗ, nhưng mức giảm tối đa là 50% số tiền thuêđất phải nộp. 5.7 Đối với đất thuêđể sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản,làm muối mà bị thiên tai, hoả hoạn làm thiệt hại sản lượng đựơc xét miễn giảmtiền thuê đất
tương ứng với mức miễn giảm của thuế sử dụng đất nông nghiệp cụthể như sau: Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 10 đến dưới 20% được giảm tiền thuê đất tương ứng với
mức bịthiệt hại; Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 20 đến dưới 30%, giảm 60% tiền thuê phải nộp; Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 30 đến dưới 40%, giảm 80% tiền thuê phải nộp; Mức thiệt hại sản lượngcủa một năm từ 40% trở lên, miễn nộp tiền thuê đất một năm. Việc xác định mứcthiệt hại để miễn, giảm tiền thuê đất qui định tại tiết này được áp dụng
theophương pháp xác định mức thiệt hại để giảm, miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp 5.8 Đối với đất thuêđể sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh mà không phải là sản xuất nôngnghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối khi bị thiên tai, hoả hoạn,tai nạn bất khả kháng bị thiệt
hại tài sản từ 20% đến dưới 50% giá trị tài sảnthì được giảm 50% tiền thuê đất phải nộp trong
một năm; Thiệt hại tài sản từ50% trở lên được miễn nộp tiền thuê đất của cả năm. Tỷ lệ thiệt
hại được tínhbằng giá trị tài sản bị thiệt hại trên tổng giá trị tài sản hiện có tại thờiđiểm
ngay trước khi bị thiệt hại. 5.9 Số tiền thuê đấtlàm căn cứ để tính miễn hoặc giảm theo quy định tại tiết 5.6, 5.7, 5.8 là sốtiền
thuê đất phải nộp sau khi đã trừ miễn hoặc giảm theo quy định tại tiết5.1, 5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 (nếu
có). 5.10 Việc thực hiệnmiễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Thông tư này được áp dụng đối vớitất
cả các dự án được nhà nước cho thuê đất trước và sau khi Thông tư này cóhiệu lực thi hành. Đối với các dự án đangtrong thời kỳ xây dựng cơ bản được giảm tiền thuê đất theo qui định tại
Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 thì nay được hưởng miễn tiền thuê đất theo qui địnhtại tiết 5.1 khoản
5 này cho thời gian xây dựng cơ bản còn lại. Đối với dự án đã đivào hoạt động kể từ ngày xây dựng cơ bản hoàn thành cho đến thời điểm Thông
tưnày có hiệu lực mà vẫn còn thời gian được hưởng miễn hoặc giảm tiền thuê đấtqui định tại tiết
5.2, 5.3, 5.4 khoản 5 thì được miễn hoặc giảm tiền thuê đấtcho thời gian được miễn hoặc giảm tiền
thuê đất còn lại. 5.11 Để được miễn giảmtiền thuê đất, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải có đơn xin miễn hoặc giảmtiền
thuê đất kèm theo giấy tờ cần thiết gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lýthu tiền thuê đất, hồ
sơ gồm: Đơn đề nghị miễn, giảmtiền thuê đất; Riêng trường hợp xin giảm, miễn theo quy định tại tiết 5.7,
5.8khoản 5 này thì phải gửi kèm các hồ sơ, giấy tờ chứng minh có thiệt hại về sảnxuất, tài sản. Giấy phép đầu tư hoặcđăng ký kinh doanh; Quyết định cho thuêđất hoặc tờ khai đăng ký nộp tiền thuê đất; Giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có). Phần II GÓP VỐN LIÊN DOANH BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; XỬLÝ TRƯỜNG HỢP ĐÃ NHẬN NỢ VÀ ĐÃ HOÀN TRẢ TIỀN THUÊ ĐẤT GÓP VỐN LIÊN DOANH, ĐÃ NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT HOẶC ĐÃ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT I. Góp vốn liêndoanh bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân trong nước. 1. Đất nông nghiệp,đất lâm nghiệp được giao khi dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhđể
tiếp tục sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồngthuỷ sản, làm muối thì
giá trị quyền sử dụng đất của bên có đất góp vốn liêndoanh do các bên thoả thuận, nhưng giá đất
để xác định giá trị quyền sử dụngđất không được thấp hơn giá đất nông nghiệp do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh quyđịnh theo khung giá đất do Chính phủ ban hành. Bên có đất góp vốnliên doanh phải nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật,không
phải nộp tiền thuê đất, không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sáchnhà nước. 2. Góp vốn trong trườnghợp được phép chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp
sangsử dụng vào mục đích khác hoặc góp vốn bằng đất thuê thì giá trị quyền sử dụngđất góp vốn
liên doanh được xác định bằng tiền thuê đất nộp cho ngân sách Nhà nướctheo mục đích sử dụng mới
trong thời hạn liên doanh. 3. Trường hợp bên cóđất góp vốn liên doanh mà đất đó đã nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại
MụcIV, Phần II này thì bên có đất góp vốn liên doanh chỉ phải nộp thuế đất, khôngphải nộp tiền thuê
đất, không phải nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước. II. Góp vốn liêndoanh bằng giá trị quyền sử dụng đất với tổ chức, cá nhân nước ngoài: 1. Đối với tổ chức đượcNhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, tổ chức đã nhận chuyển nhượng
quyềnsử dụng đất hợp pháp từ người khác mà tiền đó không có nguồn gốc từ ngân sáchnhà nước hoặc
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợppháp nhưng không phải là đất do
Nhà nước cho thuê, khi được phép dùng giá trịquyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thì không phải nộp
tiền thu về sử dụng vốnngân sách nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh,
nhưnghàng năm phải nộp thuế sử dụng đất (thuế đất) cho Nhà nước theo qui định củaPháp luật hiện
hành. 2. Đối với tổ chức đượcnhà nước cho thuê đất: 2.1 Doanh nghiệp nhà nướcđược Nhà nước cho thuê đất, được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất
(tiền thuêđất) góp vốn liên doanh với nước ngoài, thì số tiền thuê đất góp vốn liên doanhlà phần
vốn của Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp (Bên Việt Nam) và doanh nghiệpphải nộp tiền thu về sử dụng
vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân
sách nhà nước được tính từthời điểm sử dụng tiền thuê đất góp vốn liên doanh. Trường hợp đã trả tiềnthuê đất cho cả thời gian thuê đất, khi được Nhà nước cho phép dùng giá trịquyền
sử dụng đất góp vốn liên doanh trong thời hạn đã trả tiền thuê đất, thìkhông phải nộp tiền thu về
sử dụng vốn ngân sách nhà nước đối với giá trị quyềnsử dụng đất góp vốn liên doanh. 2.2 Tổ chức không phảilà doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước cho thuê đất đã trả tiền thuê đất
cho cảthời gian thuê đất hoặc trả cho thời gian thuê đất còn lại ít nhất là 5 năm,khi được Nhà nước
cho phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhtrong thời hạn đã trả tiền thuê đất, tổ
chức phải nộp tiền thuê đất theo bảnquy định về tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối
với các hình thức đầutư nước ngoài tại Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 189/2000/QĐ-BTC ngày24/11/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Các doanh nghiệpnhà nước trước đây được phép dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanhvới
tổ chức, cá nhân nước ngoài, thì nay giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuêđất) tính trong cả thời
hạn góp vốn liên doanh được chuyển thành vốn của ngânsách Nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp và nộp
tiền thu về sử dụng vốn ngân sáchnhà nước. Thời điểm tính và nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân
sách nhà nước thựchiện theo qui định tại khoản 2.1, Mục này. 3.1 Đối với doanhnghiệp nhà nước thuộc đối tượng qui định tại khoản 1 Mục này; Nếu như đã nhậnnợ
và hoàn trả tiền thuê đất cho ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của
Bộ Tài chính thì số tiền thuê đất đã nộp được trừvào số tiền thuế sử dụng đất (thuế đất)
phải nộp tính từ thời điểm bàn giao đấtsử dụng để góp vốn liên doanh; Nếu còn nợ tiền thuê đất
thì nay được chuyểnsang nộp thuế sử dụng đất (thuế đất) cho cả thời gian còn nợ tiền thuê đất.
Trườnghợp đã nộp tiền thuê đất lớn hơn thuế sử dụng đất phải nộp cho cả thời hạn dùnggiá trị
quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, thì số tiền thuê đất đã trả lớnhơn này được ngân sách nhà
nước hoàn trả cho tổ chức. 3.2 Đối với doanhnghiệp nhà nước thuộc đối tượng qui định tại khoản 2.1, Mục này; Nếu đã nhận nợvà
hoàn trả tiền thuê đất cho ngân sách nhà nước theo hướng dẫn tại Thông tư70/TC-QLCS ngày 7/10/1997 của
Bộ Tài chính, thì số tiền thuê đất đã nộp đượctrừ vào số tiền thu về sử dụng vốn ngân sách
nhà nước phải nộp kể từ thời điểmsử dụng tiền thuê đất góp vốn liên doanh; Nếu còn nợ tiền
thuê đất thì nay đượcchuyển sang nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho cả thời gian
cònnợ tiền thuê đất; Trường hợp đặc biệt nếu đã nộp tiền thuê đất lớn hơn số tiềnsử dụng
vốn phải nộp cho cả thời hạn dùng giá trị quyền sử dụng đất góp vốnliên doanh, thì số tiền thuê
đất đã trả lớn hơn này được ngân sách nhà nướchoàn trả cho doanh nghiệp. III. Ghi vốn bằnggiá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh: 1. Căn cứ vào đề nghịcủa tổ chức có đất góp vốn liên doanh và hồ sơ có liên quan bao gồm: Đề nghị của tổ chức cóđất góp vốn liên doanh; Quyết định giao đất,cho thuê đất; Giấy phép đầu tư; Hợp đồng liên doanh; Các giấy tờ liên quankhác. Hội đồng xác định vốnngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất do Sở Tài chính Vật giá
tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phối hợp với Sở Địa chính kiểm tra, xemxét xác định
giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh. Bên có đất góp vốnliên doanh phải ký biên bản xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyềnsử
dụng đất (tiền thuê đất) góp vốn liên doanh với Sở Tài chính Vật giá (theoMẫu số 2 đính kèm Thông
tư này); 2. Căn cứ Biên bản xácđịnh vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất (tiền thuê đất)
gópvốn liên doanh, Sở Tài chính -Vật giá ghi tăng vốn ngân sách nhà nước đầu tưcho doanh nghiệp bên có
đất góp vốn liên doanh; Riêng đối với các doanh nghiệpdo Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ lập hoặc gópvốn thì Cục Tài chính doanh nghiệp ghi tăng vốn ngân sách nhà nước.
3. Đối với các trườnghợp đã ký hợp đồng nhận nợ tiền thuê đất nếu không phát sinh việc điều
chỉnhgiá thuê đất thì Sở Tài chính -Vật giá chủ trì phối hợp với Sở Địa chính và CụcTài chính
doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp Trung ương), căn cứ hợp đồng giaonhận nợ làm việc với doanh nghiệp
bên Việt Nam có đất góp vốn liên doanh chuyểnthành vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho doanh nghiệp. Trường hợp đất đượcphép góp vốn liên doanh là đất đã nộp tiền sử dụng đất hoặc đã trả tiền
thuêđất cho cả thời gian thuê đất, thì huỷ hợp đồng giao nhận nợ tiền thuê đất trướcđây. Bên
có đất góp vốn liên doanh có đơn kèm theo hồ sơ, chứng từ và gửi đếnSở Tài chính-Vật giá nơi doanh
nghiệp nhận nợ. Hội đồng xác định vốn ngân sáchnhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất góp
vốn liên doanh do Sở Tài chínhVậtgiá chủ trì kiểm tra, xem xét, nếu đúng với kê khai của tổ chức thì
ra thôngbáo xoá hợp đồng giao nhận nợ, sau đó gửi thông báo đến các cơ quan có liênquan. IV. Đất được coi làđã nộp tiền sử dụng đất: Đất do nhà nước giaohoặc đất nhận chuyển nhượng mà tiền sử dụng đất đã nộp ngân sách Nhà nước
vàtiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã trả là tiền không có nguồn gốc từngân sách nhà
nước thì đất đó là đất đã nộp tiền sử dụng đất, các trường hợp cụthể như sau: Đất được giao đã nộptiền đền bù thiệt hại theo Quyết định số 186/HĐBT ngày 31/5/1990 của Hội đồngBộ
trưởng (nay là Chính phủ) về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừngkhi chuyển sang mục đích
khác; Đất được giao đã nộptiền sử dụng đất vào ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư số 60 TC/TCTngày
16 tháng 7 năm 1993 của Bộ Tài chính khi được giao đất thay cho thanh toángiá trị công trình; Đất do mua nhà cùngvới nhận quyền sử dụng đất có nhà trên đó mà người bán nhà cùng với chuyểnquyền
sử dụng đất đã nộp thuế thu nhập theo Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ngườicó thu nhập cao; Đất do mua nhà thuộcsở hữu Nhà nước kèm theo chuyển quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị địnhsố
61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; Đất được giao đã nộptiền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật đất đai; Đất nhận chuyển nhượngquyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền
sử dụngđất nông nghiệp, đất lâm nghiệp kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất được cơquan nhà nước
có thẩm quyền cho phép; Đất được giao từ sửdụng quỹ đất tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng là đất nhà nước giao cho tổ
chứckinh tế để thanh toán giá trị công trình đã xây dựng. Phần III XỬ LÝ VI PHẠM, KHEN THƯỞNG VÀ KHIẾU NẠI 1. Tổ chức, hộ giađình, cá nhân đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải kê khai nộp tiền thuê đấtkhông
thực hiện đúng việc kê khai nộp tiền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tưnày thì cơ quan thuế căn
cứ vào các tài liệu điều tra và hồ sơ sử dụng đất củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân do UBND xã,
phường, thị trấn hoặc cơ quan địachính cung cấp, có quyền quyết định các nội dung quy định tại Phần
I về nộptiền thuê đất theo Mẫu số 1 đính kèm Thông tư này và thông báo cho tổ chức, hộgia đình, cá
nhân biết để nộp tiền thuê đất, đồng thời thông báo cho các cơquan có liên quan biết. Tổ chức, hộ gia đình,cá nhân nộp tiền thuê đất hoặc nộp phạt không đúng thời hạn thì ngoài việc
phảinộp đầy đủ số tiền thuê và số tiền phạt theo quy định, mỗi ngày chậm nộp cònphải nộp phạt
tiền bằng 0,1% trên số tiền chậm nộp. Trường hợp đối tượngthuê đất vẫn cố tình dây dưa, chây ỳ không chịu nộp tiền thuê đất và tiền
phạt,thì cơ quan thuế có quyền yêu cầu ngân hàng nơi đối tượng thuê đất mở tài khoảntrích tiền từ
tài khoản tiền gửi của tổ chức, cá nhân đó để nộp tiền thuê đất,tiền phạt (nếu có) vào kho bạc
Nhà nước; Không có tài khoản thì cơ quan thuếbáo cáo UBND cùng cấp thực hiện biện pháp cưỡng chế hành
chính theo quy địnhhiện hành. 2. Tổ chức, cá nhânlợi dụng chức vụ, quyền hạn để chiếm dụng, tham ô hoặc làm thất thoát tiền thuêđất
thì phải bồi thường cho Nhà nước toàn bộ số tiền đã chiếm dụng, tham ô hoặcthất thoát và tuỳ theo
mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật và bị truy cứu tráchnhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. 3. Người có công pháthiện các hành vi vi phạm quy định tại Thông tư này thì được khen thưởng theoquy định
chung của Nhà nước. 4. Tổ chức, hộ giađình, cá nhân nộp tiền thuê đất có quyền khiếu nại những vấn đề có liên quanvới
Cục thuế địa phương; trong khi chờ giải quyết, người khiếu nại phải nộp đủvà đúng thời hạn số
tiền thuê đất và số tiền phạt (nếu có) đã được thông báo.Tổ chức được phép sử dụng giá trị
quyền sử dụng đất để góp vốn liên doanh cóquyền khiếu nại những vẫn đề có liên quan với Sở Tài
chínhVật giá địa phương.Trường hợp không đồng ý với quyết định của cơ quan giải quyết thì có quyềnkhiếu
nại lên cấp trên trực tiếp của cơ quan đã ra quyết định giải quyết. Quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ
Tài chính là quyết định cuối cùng. Cơ quan nhận đơn khiếunại có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đơn. Phần IV 1. UBND các tỉnh,thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm chỉ đạo Sở Tài chính -Vật giá, Sở địachính,
Cục thuế, UBND các cấp; các đối tượng đang sử dụng đất thuộc đối tượngthuê đất và nộp tiền
thuê đất trên địa bàn thực hiện đầy đủ các nội dung hướngdẫn tại Thông tư này. 2. Tổng cục thuế cótrách nhiệm chỉ đạo Cục thuế và Chi cục thuế các địa phương: 2.1 Trong thời hạn 15ngày kể từ ngày nhận được tờ kê khai đăng ký của tổ chức, hộ gia đình, cá nhânthuê
đất, cơ quan thuế kiểm tra và xác định số tiền thuê đất phải nộp và thôngbáo cho đối tượng thuê
đất để thực hiện nộp tiền thuê đất; thu tiền sử dụngvốn; xác định số tiền thuê đất đã nộp
để trừ vào số tiền thu về sử dụng vốnphải nộp; xác định số tiền thuê đất còn nợ để thực
hiện thu tiền sử dụng vốnđối với thời gian còn nợ tiền thuê đất. 2.2 Các trường hợp sửdụng đất trước ngày 1/1/1999, cơ quan thuế hướng dẫn kê khai đăng ký nộp tiềnthuê
đất và kiểm tra, xác minh số liệu tính toán các chỉ tiêu trong tờ khaiđăng ký và kiểm tra thực tế để
xác định đối tượng thuê đất và thực hiện thutiền thuê đất. 3. Cục Tài chính doanhnghiệp có trách nhiệm hướng dẫn xác nhận nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp
ngânsách nhà nước và tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giao vốn và quản lývốn ngân sách
nhà nước đối với giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh thuộcdoanh nghiệp do Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơquan thuộc Chính phủ thành lập. 4. Sở TàichínhVật giá các tỉnh, thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm: Là Chủ tịch Hội đồngxác định vốn NSNN bằng giá trị quyền sử dụng đất góp vốn liên doanh, chủtrì phối hợp với các ngành liên quan kiểm tra, xem xét việc thoả thuận về giátrị quyền sử dụng
đất để góp vốn liên doanh của các tổ chức được Nhà nước giaođất, cho thuê đất, trên cơ sở đó
xác định giá trị quyền sử dụng đất góp vốnliên doanh. Kiểm tra và có xácnhận về nguồn gốc tiền sử dụng đất đã nộp, đã nhận chuyển nhượng đất hợp
pháptừ người khác hoặc được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đókhông có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước; giao vốn và quản lý vốn ngân sách nhànước đối với giá trị quyền sử
dụng đất góp vốn liên doanh thuộc doanh nghiệpđịa phương. 5. Thông tư này cóhiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký thay thế Thông tư số 70 TC/QLCS ngày7/10/1997 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanhbằng giá trị quyền sử dụng đất của
các tổ chức trong nước theo qui định tạiNghị định số 85/CP ngày 17/12/1996 của Chính phủ và các hướng
dẫn trước đâytrái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thựchiện, nếu phát sinh vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu,giải
quyết. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập Tự do Hạnh phúc -------o0o------- TỜ KÊ KHAI ĐĂNG KÝ NỘP TIỀN THUÊ ĐẤT Tên tổ chức, hộgia đình, cá nhân thuê đất:.................. ......................... Thuộc bộ (ngành, địaphương):............................................................... Địachỉ:.................................................................................................... Số điệnthoại:........................................................................................... Ngành nghề kinhdoanh:.......................................................................... I. Phần kê khai củatổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất. 1. Tên thửa (lô) đất: 2. Địa điểm (vị trí)đất: 3. Tổng diện tích đấtthuê: 4. Nguồn gốc thửa (lô)đất: Nguồn gốc thửa đất: Tờ bản đồ số (nếucó):........ngày..../..../.... Bản khoán (nếucó):.......ngày..../..../...... nơi cấp.... 5. Diện tích đất theomục đích sử dụng thực tế (m2): Diện tích đất thuộc hệsố nộp tiền thuê đất nhóm 1 (m2): Diện tích đất thuộc hệsố nộp tiền thuê đất nhóm 2 (m2): Sử dụng vào mục đíchkhác (m2): Đang bị chiếm dụng (m2): Hiện chưa sử dụng (m2): 6. Kiến nghị của bênthuê đất: Diện tích đất thuê vàtrả tiền thuê đất (m2): Diện tích đất đang làmthủ tục xin trả lại Nhà nước (m2): 7Bản kê các giấy tờ cóliên quan: ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ ............................................................................ Cam kết: Việc kê khaitrên đây là đúng, nếu sai...............xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật.
Xác nhận của cơ quan địa chính (áp dụng cho đối tượng nộp tiền thuê đất chưa có hợpđồng thuê đất) (Ký tên, đóng dấu) II. Phần tínhtoán của cơ quan thuế: Diện tích phải nộptiền thuê đất:.......... m2 Loại đất (**): Hạng hoặc vị trí đất: Giá đất để tính tiềnthuê đất:........... đồng/m2 Đơn giá thuêđất:........đồng/m2/năm Số tiền thuê đất 1năm:......đồng Số tiền miễn giảm (nếucó):..........đồng Số tiền thuê đất phảinộp:..............................đồng/năm Ngày...tháng...năm... Thủ trưởng cơ quan (Ký tên, đóng dấu) Ghi chú: Mỗi thửa đấtsử dụng một tờ đăng ký. (**) Loại đất ghitheo tên loại đất của các bảng giá đất của Chính phủ. Tổ chức kê khai đăngký theo phiếu này thay cho tờ khai nộp tiền thuê quy định tại Thông tư70/TC-QLCS ngày
7/10/1997 của Bộ Tài chính. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lậpTự doHạnh phúc --------o0o-------- BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH VỐN NSNN BẰNG GIÁ TRỊ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT GÓP VỐN LIÊN DOANH Căn cứ Quyết định giaođất, cho thuê đất số:..............của...................... chophép................................được sử dụng giá trị quyền sử dụng đất gópvốn liên doanh với ......................
sử dụng vào mục đích......................................... Căn cứ giấy phép đầu tưsố: ................................................................... Căn cứ Thông tư số: 35/2001/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2001 của Bộ Tài chính; Căn cứ tờ kê khai vàthoả thuận giữa...................................................... Hôm nay,ngày................tháng...........năm............................................. Tại:........................................................................................................... I. Cơ quan quản lýnhà nước: 1. Đại diện Sở Tàichính Vật giá: Ông(bà):..............................Chức vụ..........................Chủ tịchhội đồng 2. Đại diện Sở Địachính hoặc (Sở Địa chính-Nhà đất): Ông(bà):...................................Chứcvụ...............................thành viên II. Đại diện tổchức (Doanh nghiệp có đất góp vốn liên doanh) Ông (bà):............................ Chức vụ...................................................... Trụ sở:..................................................................................................... III. Hội nghị đãthống nhất xác định vốn ngân sách nhà nước bằng giá trị quyền sử dụng đất gópvốn
liên doanh như sau: 1. Giá trị quyền sửdụng đất góp vốn liên doanh là:......đồng (hoặc USD) 2. Sử dụng vào mụcđích:........................................................................ 3. Vị trí thửa (lô)đấttại:......................................................................... 4. Diện tíchđất:....................................................................................... 5. Giá cho thuê đất:đồng (hoặc) USD/m2/năm...................................... 6. Thời hạn góp vốnliên doanh.............kể từ ngày..... tháng ..... năm... 7. Tổ chức (Doanhnghiệp có đất góp vốn liên doanh) có trách nhiệm hạch toán đầy đủ giá trịquyền sử dụng đất trên sổ sách kế toán và thực hiện nghĩa
vụ nộp thu về sử dụngvốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành. 8. Kỳ nộp và mức nộptiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước cho mỗi lần trong năm thực hiện theoquy
định hiện hành và hướng dẫn của cơ quan thuế. 9. Biên bản được lậpthành 5 bản. Sở Tài chính Vật giá 1bản; Sở Địa chính hoặc (SởĐịa chính -Nhà đất) 1 bản; Cục thuế 1 bản; Cục Tài chính doanhnghiệp (đối với doanh nghiệp Trung ương) 1 bản Doanh nghiệp có đấtgóp vốn liên doanh 1 bản.
PHỤ LỤC I Đối tượng phải nộp tiền thuê đất (Ban hành kèm theo Thông tư 35 /2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính) 1Các đối tượng đượcNhà nước cho thuê đất quy định tại Điều 9 Nghị định 04/2000/NĐ-CP, gồm: aHộ gia đình, cá nhâncó nhu cầu sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh. bHộ gia đình sử dụngđất nông nghiệp vượt hạn mức theo qui định của pháp Luật về đất đai. cTổ chức kinh tế sửdụng đất để sản xuất, kinh doanh. dTổ chức kinh tế thuêđất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê
quyền sửdụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó tại Khu Công nghiệp (KCN), Khu Chếxuất (KCX),
Khu Công nghệ cao (KCNC). 2. Các đối tượng đượcNhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều
7 Nghịđịnh 04/2000/NĐ-CP, nếu sử dụng một phần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụngoài mục đích
được giao thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện tích đấtsử dụng vào sản xuất kinh doanh
dịch vụ, gồm: aTổ chức được giaoquản lý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn
gió,chắn cát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinhthái; Các tổ chức được
nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồnthiên nhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử môi trường;
nếu sử dụng một phần đất vàosản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp
tiền thuêđất đối với phần diện tích đó. bCơ quan nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đấtđể
xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, sử dụngđất để xây dựng các
công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinhtế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại
giao, tổ chức được giao quản lýđất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã được xếp hạng; nếu
sử dụng mộtphần đất vào sản xuất kinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phảinộp tiền
thuê đất đối với phần diện tích đó. cTổ chức sử dụng đấtvào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 của Nghị định 04/2000/NĐ-CP
ngày11/2/2000 của Chính phủ, gồm: Đất sử dụng vào mụcđích công cộng quy định tại điểm 5 khoản 5 Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung
mộtsố điều của Luật Đất đai bao gồm đất để xây dựng đường giao thông, cầu, cống,vỉa hè, hệ
thống cấp thoát nước, sông, hồ, đê, đập, trường học, bệnh viện, chợ,công viên, vườn hoa, khu vui
chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, sânbay, bến cảng; nếu sử dụng một phần đất vào sản
xuất kinh doanh, dịch vụ ngoàimục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đối với phần diện
tích đó. Đất sử dụng để xâydựng các công trình công cộng khác bao gồm đất xây dựng nhà máy điện, trạm biếnthế
điện, hồ thuỷ điện, đường dây thông tin, đường dây tải điện, đường ống dẫnxăng dầu, đường
ống dẫn khí, đài khí tượng thuỷ văn, các trạm quan trắc phục vụnghiên cứu và dịch vụ công cộng,
công trình thuỷ lợi, bến tàu, bến xe, bến phà,sân ga, vườn quốc gia, khu an dưỡng, khu nuôi dưỡng trẻ
em có hoàn cảnh khókhăn, cơ sở huấn luyện, tập luyện thể dục, thể thao, cơ sở phục hồi chức năngcho
trẻ em khuyết tật, trung tâm dạy nghề, công trình văn hoá, tượng đài, bia tưởngniệm, câu lạc bộ, nhà
hát, bảo tàng, triển lãm, rạp chiếu phim, rạp xiếc, trungtâm cai nghiện ma tuý, trại giáo dưỡng, trại
phục hồi nhân phẩm, nghĩa trang,nghĩa địa, khu xử lý chất thải, bãi rác; nếu sử dụng một phần đất
vào sản xuấtkinh doanh, dịch vụ ngoài mục đích được giao, thì phải nộp tiền thuê đất đốivới phần
diện tích đó./. PHỤ LỤC II Đối tượng không phải nộp tiền thuê đất ( Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày25/5/2001 của Bộ Tài chính) 1Các đối tượng đượcNhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 8 Nghị định04/2000/NĐ-CP,
gồm: Tổ chức kinh tế đượcNhà nước giao đất để xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê. Tổ chức kinh tế sửdụng đất vào mục đích đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng
hoặc chothuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó. Tổ chức kinh tế đượcNhà nước giao đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng để chuyển nhượng
hoặc chothuê quyền sử dụng đất gắn liền với kết cấu hạ tầng đó. Hộ gia đình, cá nhân đượcnhà nước giao đất để làm nhà ở. 2Các đối tượng đượcgiao đất không thu tiền sử dụng đất qui định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 vàkhoản
1 Điều 7Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuấtkinh doanh, dịch vụ), gồm: Theo khoản 2 Điều 7Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm hộ gia đình, cá nhân trực tiếp lao động nôngnghiệp, lâm
nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối sử dụng đất vào mục đích sảnxuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
nuôi trồng thuỷ sản, làm muối trong hạn mức theoquy định hiện hành. Theo khoản 3 Điều 7Nghị định 04/2000/NĐ-CP gồm các tổ chức tôn giáo đang sử dụng đất. Theo khoản 1 Điều 7Nghị định số 04/2000/NĐ-CP (trừ phần đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh,dịch
vụ), gồm: Tổ chức được giao quảnlý đất có rừng và đất để trồng rừng phòng hộ đầu nguồn, phòng hộ chắn
gió, chắncát bay, phòng hộ chắn sóng, lấn biển, phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái;Các tổ chức được
nhà nước giao quản lý vườn quốc gia, khu rừng bảo tồn thiênnhiên, khu rừng văn hoá -lịch sử môi trường.
Doanh nghiệp nhà nướcđang sử dụng đất do Nhà nước giao trước ngày 1/1/1999 vào mục đích sản xuấtnông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối. Cơ quan Nhà nước, tổchức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đấtđể
xây dựng trụ sở làm việc, sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh, sửdụng đất để xây dựng
các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp vềkinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật,
ngoại giao; tổ chức được giaoquản lý đất có công trình di tích lịch sử văn hoá đã xếp hạng. Tổ chức sử dụng đấtvào các mục đích công cộng quy định tại Điều 4 Nghị định 04/2000/NĐ-CP ngày11/2/2000
của Chính phủ./. PHỤ LỤC III Miễn tiền thuê đất để thực hiện ưu đãi đầu tư theo quyquy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 của Chính phủ quyđịnh chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửađổi) (Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày25/5/2001 của Bộ Tài chính) 1Các điều kiện đượcmiễn tiền thuê đất: aDự án đầu tư vào cácngành, nghề quy định tại Danh mục A (ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng
ưuđãi đầu tư), Phụ lục IV. bDự án đầu tư thuộcmọi lĩnh vực, ngành, nghề sản xuất, kinh doanh mà pháp luật không cấm, có sửdụng
số lao động bình quân trong năm ít nhất là: Ở đô thị loại 1 và loại 2 là 100 người; cDự án đầu tư đượcthực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn quy định tại Danhmục
B, Phụ lục IV. dDự án đầu tư đượcthực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn quy địnhtại
Danh mục C, Phụ lục IV. 2Miễn tiền thuêđất: 2.1 Miễn 3 năm đối vớidự án đầu tư có một điều kiện a hoặc b qui định tại mục 1 Phụ lục này. 2.2Miễn 6 năm đối vớidự án đầu tư có đủ hai điều kiện a và b qui định tại mục 1 Phụ lục này. 2.3Miễn 7 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục B (địa bàn có điều
kiệnkinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV. 2.4Miễn 10 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn qui định tại Mục I Danh mục B (địa bàn có điều
kiệnkinh tế xã hội khó khăn) tại Phụ lục IV. 2.5Miễn 11 năm đối vớidự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy
địnhtại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng một điều kiện a hoặc b quiđịnh tại mục 1 Phụ lục này. 2.6Miễn 13 năm đối vớidự án đầu tư vào các ngành nghề thuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn quy
địnhtại Danh mục B, Phụ lục IV đồng thời đáp ứng đủ hai điều kiện a và b quiđịnh tại mục 1 Phụ lục này. 2.7Miễn 11 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục II Danh mục C (địa bàn có điều
kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV. 2.8Miễn 15 năm đối vớidự án đầu tư tại địa bàn quy định tại Mục I Danh mục C (địa bàn có điều
kiệnkinh tế xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV. 2.9Miễn nộp tiền thuêđất trong suốt thời hạn thực hiện dự án đối với dự án đầu tư vào các ngành
nghềthuộc Danh mục A thực hiện tại địa bàn qui định tại Danh mục C (địa bàn có điềukiện kinh tế
xã hội đặc biệt khó khăn), Phụ lục IV./. PHỤ LỤC IV Danh mục ngành, nghề thuộc lĩnh vực, địa bàn khuyếnkhích đầu tư theo quy định tại Nghị định 51/1999/NĐ-CP
ngày 8/7/1999 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật khuến khích đầu tư trong nước(sửa đổi) (Ban hành kèm theo Thông tư số 35 /2001/TT-BTC ngày 25/ 5 /2001 của Bộ Tài chính) Danh mục A Ngành, nghề thuộc các lĩnh vực được hưởng ưu đãi đầu tư: ITrồng rừng, khoanhnuôi tái sinh rừng; trồng cây lâu năm trên đất hoang hoá, đồi, núi trọc; khaihoang; làm
muối; nuôi trồng thuỷ sản ở vùng nước chưa được khai thác 1. Trồng rừng phòng hộ(đầu nguồn, ven biển, bảo vệ môi sinh), rừng đặc dụng, rừng sản xuất, khoanhnuôi
tái sinh rừng; 2. Trồng cây lâu năm(cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu, cây khác) trên đất khai hoang,phục hóa,
đồi núi trọc; 3. Làm muối từ nướcbiển, khai thác muối mỏ, sản xuất muối công nghiệp; 4. Nuôi trồng thuỷ sảnở các vùng nước tự nhiên chưa có đầu tư cải tạo, chưa được sử dụng; 5. Khai hoang, tậndụng đất trống vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp. IIXây dựng kết cấuhạ tầng, phát triển vận tải công cộng; phát triển sự nghiệp giáo dục, đào tạo,y
tế, văn hoá dân tộc 1Xây dựng kết cấu hạtầng kỹ thuật: Xây dựng mới, cải tạo,mở rộng nhà máy điện, phát triển mạng lưới điện, xây dựng cơ sở sử dụng
năng lượngmặt trời, năng lượng gió, khí sinh vật; Xây dựng mới, cải tạo,nâng cấp, hiện đại hoá: cầu, đường bộ, sân bay, bến cảng, nhà ga, bến xe;
mởthêm các tuyến đường sắt; Cải tạo và phát triểnmạng lưới thông tin liên lạc; Xây dựng nhà máy sảnxuất nước, xây dựng hệ thống cấp nước, thoát nước; xây dựng công trình bảo
vệmôi trường, xử lý chất thải; Xây dựng hạ tầng kỹthuật khu dân cư tập trung (ở địa bàn thuộc Danh mục B hoặc C). 2Phát triển vận tảicông cộng; 3Phát triển sự nghiệpgiáo dục, đào tạo, y tế, văn hoá dân tộc: Mở trường học dân lập,trường tư thục ở các bậc học: giáo dục mầm non, tiểu học, phổ thông cơ sở,
phổthông trung học, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học; Thành lập cơ sở dạynghề, nâng cao tay nghề cho công nhân; bồi dưỡng và nâng cao kiến thức quản lý,kinh
doanh; Thành lập cơ sở y tếdân lập, cơ sở y tế tư nhân trong các lĩnh vực: khám bệnh, chữa bệnh, dưỡnglão,
chăm sóc người tàn tật; Thành lập nhà văn hoádân tộc, đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; sưu tầm, bảo tồn, phát triển, phổ biến vănhoá
dân tộc; chế tạo nhạc cụ dân tộc. 4. Dự án đầu tư theohình thức hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao (BOT); hợp đồng xây dựngchuyển
giao kinh doanh (BTO); hợp đồng xây dựng chuyển giao (BT). 5. Đầu tư xây dựng cáckhu thương mại, siêu thị, các loại nhà ở phục vụ nhu cầu của nhân dân ở thànhphố
và đô thị. IIISản xuất, kinhdoanh hàng xuất khẩu Sản xuất, kinh doanhhàng hóa, dịch vụ cho xuất khẩu đạt giá trị trên 30% giá trị hàng hóa, dịch vụsản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính. IVĐánh bắt hải sảnở vùng biển xa bờ; chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản; dịch vụ kỹ thuật trựctiếp
phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp 1. Đánh bắt hải sản ởvùng biển xa bờ; 2. Chế biến nông sản,lâm sản, thuỷ sản; 3. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp: làm đất, tưới nước, tiêu úng, gieo trồng,thu
hoạch, bảo vệ, bảo quản nông sản; 4. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ lâm nghiệp: làm đất, cung cấp hạt giống, cây con, tướinước,
bảo vệ rừng; 5. Các dịch vụ kỹthuật trực tiếp phục vụ ngư nghiệp: kho bảo quản thuỷ sản, cứu hộ cho tàuthuyền
đánh cá xa bờ; 6. Các loại dịch vụvề: bảo vệ cây trồng, vật nuôi; nhân và lai tạo giống mới; bảo quản nông sản,lâm
sản, hải sản. VNghiên cứu, pháttriển khoa học, công nghệ, dịch vụ khoa học, công nghệ; tư vấn về pháp lý, đầutư,
kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và chuyểngiao công nghệ 1. Nghiên cứu triểnkhai công nghệ; 2. Xây dựng và khaithác các cơ sở nghiên cứu: phòng thí nghiệm, trạm thí nghiệm, trại thí nghiệmnhằm ứng
dụng công nghệ mới vào sản xuất; 3. Công nghệ thông tin:tạo ra các phần mềm máy tính dùng trong các lĩnh vực của nền kinh tế; Công nghệ sinh học đượcứng dụng theo quy mô công nghiệp trong việc sản xuất: cây giống, con giống,thuốc
chữa bệnh cho người, vật nuôi, cây trồng, thức ăn cho người và vật nuôi,kích dục tố trong sinh sản,
phân bón sinh học đạt các tiêu chuẩn kinh tế kỹthuật tiên tiến; Công nghệ sản xuất vậtliệu mới có tính năng đặc biệt; Công nghệ sử dụng lạicác chất phế thải rắn, lỏng, khí; Công nghệ sản xuất sửdụng ít: nhiên liệu, nguyên liệu, vật liệu, năng lượng hoặc giảm lượng chấtthải
trên một đơn vị sản phẩm; công nghệ tạo ra các sản phẩm mà trong quá trìnhsử dụng, sản phẩm này
tiêu thụ ít năng lượng, nhiên liệu, nguyên vật liệu hơnso với sản phẩm cùng loại; Công nghệ sạch, côngnghệ sử dụng hoặc sản xuất ra các trang thiết bị sử dụng: năng lượng gió, nănglượng
mặt trời, năng lượng địa nhiệt, năng lượng thuỷ triều hoặc năng lượngsinh học; Công nghệ sản xuất cácsản phẩm điện tử, bán dẫn, la-de (laser). 4. Tư vấn về pháp lý,đầu tư, kinh doanh, quản trị doanh nghiệp, chuyển giao công nghệ: Tư vấn đầu tư, tư vấnquản lý, tư vấn chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào tạo kỹ thuật, kỹ năng
quảnlý; Cung cấp thông tin vềthị trường, thông tin khoa học kỹ thuật, công nghệ; Chuyển giao quyền sởhữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; Tiếp thị, xúc tiến thươngmại. VIĐầu tư xây dựngdây chuyền sản xuất, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ; cải thiện sinh thái vàmôi
trường, vệ sinh đô thị; di chuyển cơ sở sản xuất ra khỏi đô thị; đa dạnghoá ngành, nghề, sản phẩm 1. Đầu tư mua sắmthiết bị thi công phục vụ xây dựng công trình; đầu tư xây dựng các khu thươngmại,
các siêu thị, các loại nhà ở, phục vụ nhu cầu của nhân dân ở các thành phốvà đô thị. 2. Đầu tư thành lậpphân xưởng sản xuất mới, lắp đặt dây chuyền sản xuất mới, lắp đặt thêm máy
mócvào dây chuyền sản xuất hiện có, lắp đặt máy móc thiết bị mới thay thế cho toànbộ máy móc thiết
bị của dây chuyền hiện có; ứng dụng công nghệ mới vào sảnxuất; 3. Đầu tư cải thiệnsinh thái và môi trường; vệ sinh đô thị; 4. Đầu tư di chuyển cơsở sản xuất ra khỏi đô thị; 5. Đầu tư đa dạng hoángành, nghề, sản phẩm. VIINhững ngành,nghề khác cần ưu tiên phát triển 1. Chăn nuôi gia súc,gia cầm tập trung có quy mô công nghiệp; chế biến thức ăn cho gia súc, thức ăncho nuôi
trồng thuỷ sản; 2. Cơ khí sản xuất vàsửa chữa máy nông nghiệp, sản xuất hàng dệt, hàng da, nhựa cao cấp, dụng cụ họctập
và giáo cụ học đường, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm từ cao su tự nhiên; 3. Sản xuất, lắp ráp,sửa chữa máy móc, thiết bị để sản xuất, chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ
sản,thiết bị đo lường thí nghiệm, thiết bị và phương tiện xây dựng, khai khoáng;đóng tàu sông, biển;
sản xuất đầu máy, toa xe đường sắt; thiết bị cho đường dâyvà biến thế điện; sản xuất linh kiện
điện tử, sản xuất phần mềm vi tính; 4. Sản xuất nguyênliệu, nhiên liệu, vật liệu; sản xuất thuốc thú y, sản xuất giống cây trồng, vậtnuôi;
thăm dò, khai thác dầu khí và chế biến dầu khí; khai thác và chế biếnthan; luyện và cán thép; sản xuất
kim loại màu, vật liệu xây dựng; sản xuấtphân bón; sản xuất hóa chất cơ bản; 5. Các ngành nghềtruyền thống: chạm trổ, khảm trai, sơn mài, khắc đá, mây, tre, trúc mỹ nghệ,thảm, lụa
tơ tằm, gốm, sứ, thêu ren thủ công, đúc và gò đồng; Đầu tư xây dựng, kinhdoanh kết cấu hạ tầng của các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;sản
xuất, dịch vụ trong các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |