BỘ TÀI CHÍNH Số: 105/2000/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 23 tháng 10 năm 2000 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn việc miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước. Căn cứ quyết địnhsố 105/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc miễn nộp nợthuế
sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nhưsau: I - Đối tượng được miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước bao gồm: 1.Nợ thuế sử dụng đất nông nghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất đối với hộ thuộc vùngcao, miền núi, vùng
sâu, vùng xa vùng kinh tế mới, hộ là dân tộc thiểu số vàcác đối tượng thuộc diện chính sách xã hội
(hộ thương binh, liệt sỹ, Bà mẹ Việtnam anh hùng, người có công giúp đỡ cách mạng...); gia đình bộ
đội, thanh niênxung phong, người tham gia kháng chiến và các hộ khác có con cái bị ảnh hưởngcủa di chứng
chiến tranh để laị. 2.Nợ thuế của các hộ thuộc các địa phương (huyện, xã) thường xuyên gặp thiên taitrong các năm 1997, 1998,
1999 thuộc diện nghèo không có khả năng nộp số thuếcòn tồn đọng. 3.Nợ thuế của các hộ dân cư ở các địa bàn khác không quy định tại điểm 1,2 nêutrên thuộc diện đói
nghèo. Hộ bị thiên tai, tai nạn rủi ro, bị bệnh tật kinhniên phải điều trị dài ngày đời sống có nhiều
khó khăn chưa có khả năng nộp trảnợ thuế. 4.Nợ thuế của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các tổ chức khácđã giải thể, phá
sản, đất đai đã thực hiện giao lại cho các tổ chức hoặc giaocho hộ gia đình khác sử dụng mà các đối
tượng này trực tiếp đứng tên trong sổthuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất. 5.Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất và các tổ chức kinh tế khác chưabị phá sản, giải
thể làm ăn thua lỗ liên tục trong nhiều năm gần đây hoặc bịthiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ đến
nay vẫn không có khả năng nộp thuế. 6.Nợ thuế của các hộ dân cư nay đã chuyển đi nơi khác làm ăn không có địa chỉhoặc đã chết. II- Đối tượng không thuộc diện miễn nộp nợ thuế sử dụng đất nôngnghiệp (SDĐNN), thuế nhà đất từ
năm 1999 trở về trước. 1.Các tổ chức, cá nhân, hộ dân cư đã nộp thuế nhưng số thuế bị các tổ chức, cánhân chiếm dụng,
xâm tiêu, tham ô... tiền thuế mà trên sổ bộ thuế vẫn ghi nợthuế. 2.Các doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất, hộ dân cư trực tiếpđứng tên trên sổ
thuế và trực tiếp nộp thuế cho Nhà nước nhưng do chây ỳ, chiếmdụng tiền thuế đến nay còn nợ thuế. Nhữngtrường hợp nêu tại điểm 1,2 Mục này Cục thuế tổ chức thống kê theo các nguyênnhân đề xuất
các biện pháp xử lý trình UBND tỉnh chỉ đạo và hướng dẫn Chi cụcthực hiện. III- Yêu cầu, trình tự thực hiện kiểm tra phân loại và xử lý nợthuế: 1.Yêu cầu phân loại xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước. Việcphân loại nợ thuế phải đúng với số nợ thuế còn ghi nợ trên quyết toán thuếSDĐNN, thuế nhà đất
từ năm 1999 trở về trước của các đối tượng, theo các nguyênnhân nêu tại Mục I, II Thông tư này. Sốnợ thuế SDĐNN, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước phải được kiểm tra chặtchẽ, đúng đối
tượng việc xét duyệt phải theo trình tự các bước từ cơ sở thôn,ấp đến xã, huyện, tỉnh theo quy định
dưới đây. 2.Trình tự các bước xử lý nợ thuế. Bước 1:Ở Bước 2:Ở Bước 3:Ở Đốivới số nợ thuế của các đối tượng được miễn nộp, chỉ sau khi đã được kiểm trachặt chẽ
và phân loại rõ đối tượng thuộc các trường hợp quy định tại Mục IThông tư này, UBND tỉnh, thành phố
ra quyết định miễn nộp nợ thuế không có khảnăng thu được từ năm 1999 trở về trước theo đề nghị
của Cục Thuế. Quyếtđịnh miễn nộp nợ thuế của các địa phương phải được thực hiện xong trước ngày31/3/2001. Quyết
định được gửi đến từng quận, huyện đồng thời gửi về Bộ Tàichính (Tổng cục Thuế) để tổng
hợp. Saukhi có quyết định của UBND tỉnh, UBND huyện chịu trách nhiệm thông báo quyếtđịnh cho từng xã tổng
số nợ thuế được miễn nộp kèm theo danh sách số nợ thuế đượcmiễn nộp của từng tổ chức, cá nhân,
UBND xã chịu trách nhiệm thông báo đến cáchộ được miễn nộp nợ thuế đúng với quyết định của UBND
huyện và niêm yết côngkhai danh sách số nợ thuế được miễn nộp cho các hộ tại trụ sở của UBND xã. Đốivới số nợ thuế SDĐNN, thuế nhà đất từ năm 1999 trở về trước của các đối tượngkhông thuộc
diện miễn nộp nêu tại Mục II Thông tư này cơ quan thuế địa phươngtiếp tục theo dõi, tích cực đôn
đốc các đối tượng nợ thuế nộp các khoản tồnđọng vào ngân sách Nhà nước. Trườnghợp các đối tượng còn nợ thuế từ năm 1999 trở về trước thuộc đối tượng đượcmiễn nộp
nợ thuế nhưng trong năm 2000 đã nộp thì số thuế đã nộp được trừ vào sốthuế phải nộp của năm
2000- 2001. IV. Tổ chức thực hiện: 1.UBND tỉnh, thành phố chỉ đạo Cục thuế và các ngành chức năng có liên quan ở địaphương hướng dẫn,
tổ chức thực hiện việc xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm1999 trở về trước theo đúng quyết định
số 105/2000/QĐ-TTg và hướng dẫn tạiThông tư này. 2.Cơ quan thuế các cấp có trách nhiệm giúp chính quyền các cấp chỉ đạo cơ quanthuế cấp dưới cùng các
ngành có liên quan và UBND cấp dưới thực hiện việc kiểmtra, phân loại, xử lý nợ thuế SDĐNN, nhà đất
từ năm 1999 trở về trước ở địa phươngmình, báo cáo UBND cùng cấp xét duyệt. Cục thuế tỉnh, thành
phố kiểm tra, tổnghợp miễn nộp nợ thuế SD ĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước, báo cáo hội đồngtư
vấn thuế xem xét trình UBND tỉnh quyết định. 3.Chủ trương miễn nộp nợ thuế SDĐNN, nhà đất từ năm 1999 trở về trước là một chủtrương lớn của
Đảng và Chính phủ nhằm giảm bớt khó khăn về đời sống cho các đốitượng nợ thuế SDĐNN, nhà đất
không có khả năng nộp thuế, UBND tỉnh chỉ đạo cơquan thông tấn (báo, đài ở địa phương) tổ chức
việc tuyên truyền sâu rộng tớimọi tổ chức, cá nhân để họ hiểu biết và kiểm tra thực hiện. Thôngtư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; Trong quá trình thực hiện, nếu có vướngmắc, các địa
phương phản ánh về Bộ Tài chính để hướng dẫn giải quyết./. Biểu số1 PHÂN LOẠI NỢ THUẾ SDĐNN NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC Nợ thuế của năm 199....; cây................ Đơn vị tính:..........
Biểu này được lập chotừng năm, theo từng loại cây trồng (cây hàng năm, cây lâu năm), lập thành 2 bản(1
bản lưu tại xã, 1 bản gửi huyện). Nợ thuế đề nghị miễngồm: Cột 5, 6, 7, 8, ...(a, b, c, d, ...) theo các điểm 1,2,3,4,5...của mục Itrong Thông
tư hướng dẫn. Biểu này dùng cho đơnvị xã, phường và cho huyện, đối với những huyện có những tổ chức, hộ gia đình,cá
nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế. Mỗi tổ chức, hộgia đình, cá nhân nợ thuế được ghi 1 dòng. Dòng cộng toàn xã ở biểu này để cấphuyện
tổng hợp theo biểu 2 của toàn huyện (bao gồm cả dòng cộng của những tổchức, cá nhân do huyện trực
tiếp quản lý thu thuế). Người lập biểu (Kýghi rõ họtên) đội thuế
xã Biểu số 2 PHÂN LOẠI NỢ THUẾNHÀ ĐẤT NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC Nợ thuế của năm 199.................... Đơn vị tính:..........
Ghi chú: Biểu này được lập chotừng năm, lập thành 2 bản (1 bản lưu tại xã, 1 bản gửi huyện). - Nợ thuế đề nghị miễngồm: Cột 5, 6, 7, 8, ...(a, b, c, d, ...) theo các điểm 1,2,3,4,5...của mục Itrong Thông
tư hướng dẫn . - Biểu này dùng chođơn vị xã, phường và cho huyện, đối với những huyện có những tổ chức,hộ giađình,
cá nhân do huyện trực tiếp quản lý thu thuế. Mỗi tổ chức,hộgia đình, cá nhân nợ thuế được ghi 1 dòng. Dòng cộng toàn xã ở biểu này để cấphuyện
tổng hợp theo biểu 2 của toàn huyện (bao gồm cả dòng cộng của những tổchức, cá nhân do huyện trực
tiếp quản lý thu thuế). Người lập biểu (Ký ghi rõ họtên) đội thuế xã Biểu số 03 BẢNG TỔNG HỢP PHÂN LOẠI NỢ THUẾ SDĐNN TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC (Dùng cho huyện, tỉnh để tổng hợp)
Ghi chú:
Biểu số 04 BẢNG TỔNG HỢP PHÂN LOẠI NỢ THUẾ NHÀ ĐẤT TỪ NĂM 1999 TRỞ VỀ TRƯỚC (Dùng cho huyện , tỉnh để tổng hợp)
Ghi chú:
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |