AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 18/2001/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 22 tháng 03 năm 2001                          
Bộ Tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệchgiá đối với vật tư,

nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất, gia công hàngxuất khẩu

 

Căn cứ Quyết địnhsố 195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc lậpvà quản lý Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu;

Thực hiện ý kiếnchỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 1112/CP-KTTH ngày 04 tháng 12năm 2000 của Chính phủ về việc không thu, hoàn lại khoản chênh lệch giá;

Bộ Tài chính hướngdẫn việc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyênliệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi, đối tượngáp dụng

Thông tư này hướng dẫnviệc không thu, hoàn lại khoản thu chênh lệch giá đối với các doanh nghiệp cóvật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện phải nộp chênh lệch giá theo Quyếtđịnh số 195/1999/QĐ-TTg ngày 27 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ vềviệc lập và quản lý Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu (sau đây gọi tắt là Quyết định số195/1999/QĐ-TTg) nhưng sử dụng để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc để gia công chonước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký.

2. Phương thức thựchiện

2.1. Vật tư, nguyênliệu nhập khẩu để gia công cho nước ngoài sau đó xuất khẩu theo hợp đồng đã kýkhông phải nộp chênh lệch giá ngay tại thời điểm nhập khẩu;

2.2. Vật tư, nguyênliệu nhập khẩu thuộc diện phải thu chênh lệch giá nếu được sử dụng để sản xuấthàng xuất khẩu sẽ được áp dụng thời hạn nộp chênh lệch giá như quy định đối vớiviệc nộp thuế nhập khẩu tại Điểm b, Khoản 3, Điều 4 Nghị định số 94/1998/NĐ-CPngày 17/11/1998 của Chính phủ qui định chi tiết Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20 tháng 5 năm1998.

2.3 Quá thời hạn nêutại tiết 2.2 của Điểm này mà doanh nghiệp chưa thực hiện xuất khẩu sản phẩm thìdoanh nghiệp phải nộp chênh lệch giá đối với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩunhư quy định hiện hành. Khi xuất khẩu sản phẩm doanh nghiệp sẽ được hoàn lạikhoản thu chênh lệch giá đã nộp tương ứng với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩuthực tế sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.

 

II. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ VỀ KHÔNG THU, HOÀN LẠI KHOẢN THUCHÊNH LỆCH GIÁ

1. Đối với vật tư,nguyên liệu nhập khẩu để gia công hàng xuất khẩu

1.1. Quy trình, thủtục hồ sơ áp dụng đối với các trường hợp không thu chênh lệch giá quy định tạitiết 2.1, Điểm 2, Phần I của Thông tư này được thực hiện đồng thời và theo đúngquy trình, thủ tục miễn thuế nhập khẩu đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu đểgia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu theo hợp đồng đã ký.

1.2. Cục Hải quantỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu(sau đây gọi tắt là cơ quan Hải quan) căn cứ hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối vớivật tư, nguyên liệu nhập khẩu để ra quyết định không thu chênh lệch giá đồngthời với việc ra quyết định miễn thuế nhập khẩu cho từng trường hợp cụ thể.

1.3. Việc không thuchênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu quy định tại tiết 2.1,Điểm 2, Phần I của Thông tư này chỉ áp dụng đối với phần vật tư, nguyên liệuthực tế đưa vào sản xuất sản phẩm xuất khẩu và đã được quyết định miễn thuếnhập khẩu tương ứng.

2. Đối với vật tư,nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu

2.1. Để được áp dụngthời hạn nộp chênh lệch giá quy định tại tiết 2.2, Điểm 2, Phần I của Thông tưnày, các doanh nghiệp phải có đầy đủ hồ sơ đáp ứng được các điều kiện quy địnhtại Điểm 2, Phần III, Mục C Thông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 20/08/1993,Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thihành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Thông tư số172/1998/TT-BTC).

2.2. Căn cứ vào hồ sơqui định, cơ quan Hải quan ra thông báo thời hạn nộp chênh lệch giá cho doanhnghiệp, đồng thời mở sổ theo dõi để xác định số chênh lệch giá doanh nghiệpphải nộp (nếu có) khi xuất khẩu sản phẩm.

2.3. Nếu trong thờihạn nộp chênh lệch giá mà doanh nghiệp đã thực xuất khẩu sản phẩm thì doanhnghiệp gửi công văn đề nghị không phải nộp chênh lệch giá đến cơ quan Hải quan.

2.3.1. Căn cứ vào côngvăn đề nghị của doanh nghiệp, cơ quan Hải quan kiểm tra hồ sơ và ra quyết địnhkhông thu chênh lệch giá đối với từng trường hợp cụ thể.

2.3.2. Việc không thuchênh lệch giá chỉ áp dụng cho số lượng vật tư, nguyên liệu nhập khẩu đã cóquyết định không phải nộp thuế nhập khẩu và được thực hiện đồng thời với quyếtđịnh không phải nộp thuế nhập khẩu.

2.4 Nếu quá thời hạnnộp chênh lệch giá theo quy định tại tiết 2.2, Điểm 2, Phần I của Thông tư nàymà doanh nghiệp không xuất khẩu thành phẩm thì doanh nghiệp phải nộp chênh lệchgiá đối với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu như quy định hiện hành. Trường hợpdoanh nghiệp chậm nộp chênh lệch giá thì bị xử lý vi phạm như đối với trườnghợp chậm nộp thuế nhập khẩu quy định tại Điểm 1, Phần I, Mục G Thông tư số172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.

3. Hoàn lại khoảnthu chênh lệch giá đối với vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuấtkhẩu sau khi đã nộp chênh lệch giá theo quy định

3.1. Quy trình, thủtục hoàn chênh lệch giá đối với các trường hợp nêu tại tiết 2.3, Điểm 2, Phần Icủa Thông tư này được thực hiện theo đúng quy trình, thủ tục hoàn thuế nhậpkhẩu đối vật tư, nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu quy định tạiThông tư số 172/1998/TT-BTC.

3.2. Ngoài các hồ sơquy định tại Điểm 1, Phần I, Mục E của Thông tư số 172/1998/TT-BTC, các doanhnghiệp xin hoàn thu chênh lệch giá còn phải có thêm các hồ sơ sau:

a) Công văn đề nghịhoàn chênh lệch giá đã nộp của doanh nghiệp, trong đó ghi rõ số chênh lệch giáđã nộp, số chênh lệch giá xin hoàn;

b) Biên lai nộp tiềnchênh lệch giá (hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước, Giấy xác nhận củaKho bạc Nhà nước về khoản thu chênh lệch giá đã nộp);

3.3. Cơ quan Hải quancăn cứ vào các quy định trên ra quyết định hoàn thu chênh lệch giá cho từng trườnghợp cụ thể. Việc giải quyết hoàn thu chênh lệch giá được thực hiện đồng thờivới việc hoàn thuế nhập khẩu (nếu có). Số thu chênh lệch giá hoàn lại được xácđịnh tương ứng với số vật tư, nguyên liệu nhập khẩu đã được hoàn lại thuế nhậpkhẩu (nếu có) và tối đa không quá số tiền lêch lệch giá của doanh nghiệp đãthực nộp vào ngân sách nhà nước theo Giấy xác nhận của Kho bạc Nhà nước. Cácdoanh nghiệp sẽ không được hoàn thu chênh lệch giá đối với những vật tư, nguyênđược xác định là không đủ điều kiện để hoàn thuế nhập khẩu đã nộp.

3.4. Trên cơ sở quyếtđịnh hoàn thu chênh lệch giá của cơ quan Hải quan, Kho bạc Nhà nước tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương thực hiện việc hoàn chênh lệch giá cho các doanhnghiệp. Nguồn hoàn trả được hạch toán vào tài khoản của Quỹ Hỗ trợ xuất khẩu mởtại Kho Bạc Nhà nước.

4. Truy thu chênhlệch giá

4.1. Các doanhnghiệp có vật tư, nguyên liệu nhập khẩu thuộc diện không thu chênh lệch giá nóitại tiết 2.1, Điểm 2, Phần I của Thông tư này nếu sử dụng số vật tư, nguyênliệu này vào những mục đích khác với mục đích đã được xác định làm căn cứ đểkhông thu chênh lệch giá phải kê khai, truy nộp chênh lệch giá.

4.2. Căn cứ để tínhtruy thu chênh lệch giá được thực hiện theo nguyên tắc tính chênh lệch giá quyđịnh tại tiết 1.1, Điểm 1, Phần I, Mục B Thông tư số 150/1999/BTC-TT ngày21/12/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Quyết định số 195/1999/QĐ-TTg vàđược áp dụng theo qui định tại thời điểm tính truy thu chênh lệch giá.

4.3. Thời hạn kê khaitruy nộp và thời hạn nộp truy thu chênh lệch giá được xác định theo thời hạntruy thu thuế nhập khẩu quy định tại Phần II, Mục E Thông tư số172/1998/TT-BTC.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này cóhiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2001.

2. Trong quá trìnhthực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệpphản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu xem xét hướng dẫn bổ sung./. 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdvkthlktclgvvtnlnkdsxgchxk919