AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thuỷ sản

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểm dịch thuỷ sản

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ THUỶ SẢN
Số: 17/2003/TTLT/BTC-BNN&PTNT-BTS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 14 tháng 03 năm 2003                          
Tổng cục Hi quan

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn việc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu,nhập khẩu

thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểmdịch thuỷ sản

 

Căn cứ Luật Hảiquan số 29/2001/QH10 ngày 29/6/2001;

Căn cứ Pháp lệnhBảo vệ và Phát triển nguồn lợi thuỷ sản ngày 25/4/1989;

Căn cứ Pháp lệnhThú y ngày 15/2/1993;

Căn cứ Pháp lệnhBảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 36/2001/PL-UBTVQH10 ngày 25/7/2001;

Bộ Tài chính, BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thuỷ sản thống nhất hướng dẫn thực hiệnviệc kiểm tra, giám sát hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (trong Thông tư này đượchiểu là các loại hàng hoá đưa từ Việt nam ra nước ngoài và từ nước ngoài đưavào lãnh thổ Việt nam) thuộc diện kiểm dịch động vật, kiểm dịch thực vật, kiểmdịch thuỷ sản như sau:

 

I. NHỮNG QUY ĐỊNHCHUNG

1. Chỉ những hàng hoáthuộc danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch động vật,kiểm dịch thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn công bố;thuộc diện kiểm dịch thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản công bố mới phải làm thủtục kiểm dịch.

2. Các đơn vị có thẩmquyền cấp giấy chứng nhận kiểm dịch, xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch cho hànghoá qui định tại điểm 1 nêu trên (dưới đây gọi chung là Cơ quan Kiểm dịch) lànhững đơn vị được giao nhiệm vụ theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản (theo Phụ lục 1 kèm Thông tư này làcác Cơ quan Kiểm dịch đang làm nhiệm vụ).

3. Đối với hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu phi mậu dịch (không nhằm mục đích kinh doanh) phục vụ chonhu cầu tiêu dùng, sinh hoạt của hành khách xuất cảnh, nhập cảnh, của các cơquan đại diện ngoại giao, các tổ chức quốc tế thì Cơ quan Hải quan giải quyếtthông quan không yêu cầu phải nộp Giấy đăng ký kiểm dịch hoặc Giấy chứng nhậnkiểm dịch, trừ trường hợp Cơ quan Kiểm dịch thông báo phải kiểm dịch đối vớitừng mặt hàng cụ thể, ở từng thời điểm cụ thể.

4. Các quy định củaThông tư này không áp dụng đối với hàng hoá quá cảnh bằng đường hàng không, đườngbiển trong trường hợp hàng hoá không bốc dỡ xuống các cảng.

5. Việc kiểm dịch đốivới hàng hoá nhập khẩu thực hiện theo phương thức đăng ký trước, kiểm tra sau,cụ thể là:

Trước khi làm thủ tụchải quan, Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với Cơ quan Kiểm dịch.

Cơ quan Kiểm dịch cóthể kiểm dịch cùng lúc Cơ quan Hải quan kiểm tra hàng hoá hoặc kiểm dịch saukhi hàng hoá đã hoàn thành thủ tục hải quan theo thời gian và địa điểm được xácđịnh trong giấy đăng ký kiểm dịch (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm Thông tư này).

II. QUY ĐỊNH CỤTHỂ

1. Trách nhiệm củaChủ hàng:

1.1. Đối với hàng hoáxuất khẩu:

Trước khi xuất khẩuhàng hoá, Chủ hàng phải đăng ký và khai báo với Cơ quan Kiểm dịch làm thủ tụckiểm tra, cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá phải kiểm dịch theoquy định của pháp luật hoặc theo yêu cầu của người mua.

1.2. Đối với hàng hoánhập khẩu:

Trước khi làm thủ tụchải quan, Chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch (kê khai 3 bản theo mẫu tại Phụ lục2) với Cơ quan Kiểm dịch.

1.2.1. Khi làm thủ tụchải quan, ngoài bộ hồ sơ theo quy định của Cơ quan Hải quan, phải nộp giấy đăngký kiểm dịch đã được Cơ quan Kiểm dịch xác nhận.

1.2.2. Sau khi đăng kýkiểm dịch nhưng không nhập khẩu hàng hoá nữa thì phải nộp lại Cơ quan Kiểm dịch(nơi xác nhận) 2 bản Giấy đăng ký kiểm dịch. Trường hợp khi làm thủ tục nhậpkhẩu, Cơ quan Hải quan xác định là hàng hoá không được nhập khẩu vào Việt nam,Chủ hàng phải nộp lại cho Cơ quan Kiểm dịch (nơi xác nhận) Giấy đăng ký kiểmdịch (bản của Chủ hàng) có xác nhận lý do không được nhập khẩu của Cơ quan Hảiquan.

1.2.3. Đối với hànghoá làm thủ tục kiểm dịch sau khi hoàn thành thủ tục hải quan:

Phải đưa nguyên trạnghàng hoá đã được làm thủ tục hải quan về đúng địa điểm, đúng thời gian đã đăngký trong Giấy đăng ký kiểm dịch.

Trong trường hợp bấtkhả kháng không thể đưa hàng hoá về đúng địa điểm, đúng thời gian đã đăng ký đểkiểm dịch thì phải giải trình với Cơ quan Kiểm dịch.

1.2.4. Phải thực hiệnnghiêm chỉnh các nghĩa vụ:

Chỉ được đưa hàng hoára lưu thông sau khi Cơ quan Kiểm dịch cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch.

Chấp hành quyết địnhxử lý của Cơ quan Kiểm dịch (nếu có) đối với lô hàng.

Đối với lô hàng saukhi kiểm dịch không đủ điều kiện nhập khẩu, bị buộc tái xuất, khi làm thủ tụcxuất khẩu phải xuất trình hồ sơ hải quan nhập khẩu, quyết định buộc tái xuấtcủa Cơ quan Kiểm dịch và hàng hoá cho Cơ quan Hải quan nơi đã làm thủ tục nhậpkhẩu lô hàng.

2. Trách nhiệm củaCơ quan Kiểm dịch:

2.1. Thực hiện việcđăng ký, xác nhận vào 3 bản Giấy đăng ký kiểm dịch, trả lại Chủ hàng 2 bản, lưu1 bản.

2.2. Sau khi xác nhậnGiấy đăng ký kiểm dịch, theo dõi, kiểm dịch, cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch hoặcxử lý theo quy định.

2.3. Đối với lô hàngđã hoàn thành thủ tục hải quan, trước khi tiến hành kiểm dịch, phải đối chiếuhàng hoá với khai báo của chủ hàng, với bộ hồ sơ hải quan. Nếu có sự sai khácthì lập biên bản, xử lý theo quy định của pháp luật.

2.4. Sau khi kiểmdịch, nếu hàng hoá phải tiêu huỷ thì tổ chức tiêu huỷ theo đúng quy định củapháp luật; nếu hàng hoá buộc phải tái xuất thì ra Quyết định buộc tái xuất, ghirõ thời gian phải thực hiện tái xuất, giao chủ hàng 01 bản để thực hiện, 01 bảngửi cho Cơ quan Hải quan (nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng) để phối hợp thựchiện; theo dõi lô hàng đến khi thực tái xuất; xử lý vi phạm đối với Chủ hàngkhông thực hiện nghiêm Quyết định buộc tái xuất.

2.5. Thông báo kịpthời cho Cục Hải quan các tỉnh, thành phố những tổ chức, cá nhân không thựchiện đúng cam kết về kiểm dịch đã đăng ký, đề nghị cưỡng chế thủ tục hải quancác lô hàng tiếp theo.

2.6. Khi tổ chức, cánhân đã thực hiện quyết định xử lý thì Cơ quan Kiểm dịch (nơi đề nghị cưỡng chếthủ tục hải quan), cấp văn bản xác nhận để trình với Cơ quan Hải quan xoá cưỡngchế làm thủ tục, trong đó nêu rõ doanh nghiệp bị cưỡng chế theo Thông báo nào(số, ngày tháng, hành vi vi phạm, hình thức xử lý).

3. Trách nhiệm củaCơ quan Hải quan:

3.1. Đối với hàng hoáxuất khẩu:

Cơ quan Hải quan chỉyêu cầu nộp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá phải kiểm dịch theo quyđịnh của pháp luật.

3.2. Đối với hàng hoánhập khẩu:

3.2.1. Khi tiếp nhậnđăng ký hồ sơ hải quan, yêu cầu chủ hàng nộp 01 Giấy đăng ký kiểm dịch (bảnchính) đã được Cơ quan Kiểm dịch xác nhận; làm thủ tục theo quy định.

3.2.2. Đối với hànghoá nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan bị buộc tái xuất theo quyết địnhcủa Cơ quan Kiểm dịch, Hải quan cửa khẩu (nơi đã làm thủ tục nhập khẩu lô hàng)đối chiếu hồ sơ nhập khẩu của lô hàng với thực tế hàng hoá, nếu phù hợp thì làmthủ tục tái xuất, nếu không phù hợp thì lập biên bản, thông báo cho Cơ quanKiểm dịch (nơi ra quyết định buộc tái xuất) để xử lý theo quy định của phápluật.

3.2.3. Đối với nhữnglô hàng nhập khẩu đã đăng ký kiểm dịch nhưng không được nhập khẩu do có vi phạmvề chính sách quản lý xuất nhập khẩu thì Hải quan nơi làm thủ tục xác nhận, ghirõ lý do vào Giấy đăng ký kiểm dịch (bản của Chủ hàng).

3.2.4. Cưỡng chế thủtục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân theo đềnghị của Cơ quan Kiểm dịch do vi phạm pháp luật về kiểm dịch đối với hàng hoánhập khẩu đã đăng ký kiểm dịch.

3.2.5. Xoá bỏ cưỡngchế khi tổ chức, cá nhân nộp bản sao và xuất trình bản chính văn bản của Cơquan Kiểm dịch (nơi đề nghị cưỡng chế) xác nhận đã thực hiện quyết định xử lý.Bản sao của tổ chức thì phải xác nhận, ký tên, đóng dấu, bản sao của cá nhân làbản photocopy.

4. Quan hệ phốihợp:

4.1. Trong trường hợpCơ quan Kiểm dịch có yêu cầu kiểm dịch xong lô hàng trước khi hoàn thành thủtục hải quan thì 2 Cơ quan liên quan phải phối hợp chặt chẽ với nhau và Cơ quanHải quan chỉ quyết định thông quan sau khi có kết luận của Cơ quan Kiểm dịch.

4.2. Hàng năm, các Chicục Hải quan chủ trì họp với các Cơ quan Kiểm dịch có liên quan để rút kinhnghiệm về việc phối hợp kiểm tra, giám sát hàng hoá thuộc diện phải kiểm dịch.Trong trưòng hợp cần thiết có thể tổ chức họp đột xuất theo đề nghị của Cơ quanHải quan hoặc Cơ quan Kiểm dịch.

III. ĐIỀU KHOẢNTHI HÀNH

1. Thông tư nàycó hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2003. Bãi bỏ Thông tư liên ngành số 07/TTLNngày 31.8.1995 của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm - Hải quan và Thôngtư liên tịch số 03/LT TT ngày 25.3.1997 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn - Tổng cục Hải quan.

2. Tổng cục Hải quan,Cục Thú y, Cục Bảo vệ thực vật, Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản chịu trách nhiệmhướng dẫn thực hiện Thông tư này.

3. Các Cơ quan Kiểmdịch, Chi cục Hải quan cửa khẩu trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,kịp thời đề xuất biện pháp giải quyết và báo cáo về cơ quan cấp trên trực tiếpcủa mình để có chỉ đạo giải quyết kịp thời./.

 

Phụ lục I

Danh sách các đơn vị có thẩm quyền xác nhận giấy đăngký kiểm dịch và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhậpkhẩu thuộc diện kiểm dịch động vật.

I. Trung tâm Thú yvùng Hà Nội

Địa chỉ: 63 B PhươngMai - Đống Đa - Hà Nội

Điện thoại: 04.8692627

FAX: 04.8685390

E.mail:

tttyv@fpt.vn

Địa bàn quản lý: HàNội, Hà Tây, Hoà Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, LàoCai, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái.

II. Trung tâm Thú yvùng Hải Phòng

Địa Chỉ: Số 23 phố ĐàNẵng - Quận Ngô Quyền - Thành phố Hải Phòng

Điện thoại: 031.836511

FAX: 031.551698

E.mail:

tttyvhp@hn.vnn.vn

Địa bàn quản lý: HảiPhòng, Thái Bình, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, BắcCạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng yên.

Các Trạm cửa khẩu: Sânbay Cát Bi, Cảng Hải Phòng

III. Trung tâm Thúy Vùng Vinh

Địa Chỉ: 51 NguyễnSinh Sắc - Thành phố Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 038.842786

FAX: 038.841571

E.mail:

tyvvinh@hn.vnn.vn

Địa bàn quản lý: ThanhHoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế.

Các Trạm cửa khẩu: LaoBảo, Cầu Treo

IV. Trung tâm Thú yvùng Đà Nẵng

Địa Chỉ: Số 12 TrầnQuý Cáp - Quận Hải Châu - Thành Phố Đà Nẵng

Điện thoại:0511.822515

FAX: 0511.826926

E.mail:

tttyvdn@dn.vnn.vn

Địa bàn quản lý: ĐàNẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Gia Lai, Kontum, Đăk Lăk, Phú Yên,Khánh Hoà.

Các Trạm cửa khẩu: Sânbay Đà Nẵng, Cảng Tiên Sa.

V. Trung tâm Thú yvùng Thành phố Hồ Chí Minh

Địa Chỉ: Số 124 - 126Phạm Thế Hiển - Quận 8 Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại:08.8568886; 08.8568887

FAX: 08.8569050

E.mail:

rahhcm@hcm.fpt.vn

Địa bàn quản lý: Thànhphố Hồ Chí Minh, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu,Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.

Các Trạm cửa khẩu: Sânbay Tân Sơn Nhất, Cảng Sài Gòn, Trạm Mộc Bài.

VI. Trung tâm Thú yvùng Cần Thơ

Địa Chỉ: Đường CáchMạng Tháng Tám - Thành phố Cần Thơ - Cần Thơ

Điện thoại: 071.820203

FAX: 071.823386

E.mail:

Địa bàn quản lý: CầnThơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu,Cà Mau.

Các Trạm cửa khẩu:Cảng Cần Thơ

VII. Các Trạm kiểmdịch động vật cửa khẩu trực thuộc Cục thú y

1. Trạm kiểm dịchđộng vật Sân bay Nội Bài

Địa chỉ: Sân bay Quốctế Nội Bài

Điện thoại: 04.8840120

2. Trạm kiểm dịchđộng vật Đồng Đăng

Địa chỉ: 39 Khu Ga ĐồngĐăng - thị trấn Đồng Đăng - Lạng Sơn

Điện thoại: 025.851275

FAX: 025.8852306

Các Trạm cửa khẩu: GaĐồng Đăng, Hữu Nghị, Cốc Nam, Tân Thanh, Chi Ma

3. Trạm kiểm dịchđộng vật Lào Cai

Địa chỉ: Thị xã LàoCai - Lào Cai

Điện thoại: 020.830260

4. Trạm kiểm dịch động vậtMóng Cái

Địa chỉ: Thị xã MóngCái - Quảng Ninh

Điện Thoại: 033.881502

FAX: 033.881502

Các Trạm cửa khẩu:Móng Cái, Bắc Phong Sinh

Ghi chú: *Hàng hoá xuất khẩu, nhậpkhẩu thuộc diện kiểm dịch động vật được thực hiện theo Quyết định số 607NN-TY/QĐ ngày 09 tháng 6 năm 1994 của Bộ Nông nghiệp và CNTP (nay là Bộ Nôngnghiệp và PTNT)

*Chi cục Thú ytỉnh, thành phố khi được Cục Thú y uỷ quyền được phép thực hiện công tác kiểmdịch tại cửa khẩu theo phạm vi được uỷ quyền.

Phụ lục 1

Danh sách các đơn vị có thẩm quyền xác nhận giấy đăngký kiểm dịch, cấp

giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá (vật thể)xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thực vật

1. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng I:

Địa chỉ: Số 2 TrầnQuang Khải - Thành Phố Hải Phòng

Điện thoại: 031.842104 - 031.823366

Fax: 031.821839

E-mail:kdtv1hp@hn.vnn.vn

Địa bàn phụ trách:Thái Bình, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh

Các trạm cửa khẩu:Cảng Hải Phòng; Móng Cái; Bình Liêu.

2. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng II:

Địa chỉ: 28 Mạc ĐĩnhChi, Quận I - Thành phố Hồ Chí Minh

Điện thoại: 08.8251401- 0808.8238948

Fax: 08.8293266

E-mail:kdtv2@hcmc.netnam.vn

Địa bàn phụ trách:Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai,Thành Phố Hồ Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Bà Rịa-Vũng Tàu.

Các trạm cửa khẩu:Cảng Sài Gòn; Mộc Bài; Vũng Tàu; Sân Bay Tân Sơn Nhất; Bình Hiệp; Tho Mo; HưngĐiền A; Xa Mát; Ka Tum; Phước Tân; Hoa Lư; Hoàng Diệu; Thường Phước; Bưu ĐiệnĐồng Tháp; Bưu Điện Bà Rịa Vũng Tàu; Bưu điện Đồng Nai.

3. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng III:

Địa chỉ: 146 HoàngDiệu - Thành Phố Đà Nẵng

Điện thoại:0511.821622

Fax: 0511.826863

E-mail:lethinghanh@dng.vnn.vn

Địa bàn phụ trách:Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi.

Các trạm cửa khẩu:Cảng Đà Nẵng; TP. Huế; Lao Bảo.

4. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng IV:

Địa chỉ: 66 Lê HồngPhong - Qui Nhơn - Bình Định

Điện thoại: 056.822964- 056.823538

Fax:056.822964(823538)

E-mail: cckdtv4@dng.vnn.vn

Địa bàn phụ trách:Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc.

Các trạm cửa khẩu: NhaTrang; Bờ Y; Đức Cơ; Buprăng; Đắc Bơ.

5. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng V:

Địa chỉ: 149 Hồ Đắc Di- Đống Đa - Hà Nội

Điện thoại: 04.8513500

Fax: 04.5330043

E-mail:kdtv5-hn@fpt.vn

Địa bàn phụ trách: BắcGiang, Bắc Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Hà Nam, HàNội, Hoà Bình.

Các trạm cửa khẩu: TP.Hà Nội; Sân bay Nội Bài

6. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng VI:

Địa chỉ: 28 Trần Phú -Thành Phố Vinh - Nghệ An

Điện thoại: 038.842992

Fax:

E-mail:cckdtvv6@hn.vnn.vn

Địa bàn phụ trách:Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

Các trạm cửa khẩu: CầuTreo; Chalo.

7. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng VII:

Địa chỉ: 98B NgôQuyền, phường Đông Kinh Thị xã Lạng Sơn

Điện thoại: 025.875797- 025.875798

Fax: 025.872941

E-mail:

Địa bàn phụ trách:Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên.

Các trạm cửa khẩu: HữuNghị; Đồng Đăng; Tân Thanh; Chi Ma; Cổng Trắng; Tà Lùng; Trà Lĩnh; Hà Quảng;Sóc Giang.

8. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng VIII:

Địa chỉ: Thị xã LàoCai

Điện thoại: 020.830503- 020.830097

Fax: 020.830503

E-mail:tuankd8lc@hn.vnn.vn

Địa bàn phụ trách: HàGiang, Tuyên Quang, Yên Bái, Lào Cai, Lai Châu, Sơn La.

Các trạm cửa khẩu: LàoCai; Ga Lào Cai; Bát Sát; Mường Khương; Quang Kim; Lục Cẩu; Km 6; Thanh Thuỷ;Ma lư Thàng; Pay Chang; Chiềng Khơi; Si Ma Cai; Tây Trang.

9. Chi cục kiểmdịch thực vật vùng IX:

Địa chỉ: 386B đườngCách mạng tháng tám - Thành phố Cần Thơ

Điện thoại: 071.826709- 071.883551

Fax: 071.828408

E-mail:kdtvv9@hcm.vnn.vn

Địa bàn phụ trách: CầnThơ, An Giang, Kiên Giang, Cà mau, Bạc Liêu, Trà Vinh, Sóc Trăng, Vĩnh Long,Bến Tre.

Các trạm cửa khẩu:Cảng Mỹ Thới; Tịnh Biên; Vĩnh Hội Đông; Vĩnh Xương; Khánh Bình.

Ghi chú:

1. Danh mục hànghoá(vật thể) xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thực vật hiện hành theoquyết định số 56/2001/QĐ/BNN-BVTV ngày 23 tháng 05 năm 2001 của Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn.

2. Khi triển khai cáctrạm kiểm dịch mới, cơ quan Kiểm dịch thực vật sẽ thông báo cho Chi cục Hảiquan cửa khẩu biết để phối hợp.

3. Chi cục Bảo vệ thựcvật tỉnh, thành phố khi được Cục Bảo vệ thực vật uỷ quyền được phép thực hiệncông tác kiểm dịch tại cửa khẩu theo phạm vi được uỷ quyền. 

Phụ lục I

Cơ quan có thẩm quyền xác nhận giấy đăng ký kiểm dịchvà cấp giấy chứng nhận kiểm dịch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộcdiện kiểm dịch thuỷ sản

Cục Bảo vệ nguồn lợiThuỷ sản - Bộ Thuỷ sản

Địa chỉ: số 10 NguyễnCông Hoan - Ba Đình - Hà Nội

Điện thoại: 04.8345953- 04.7718298 - 04.351759

FAX: 04.8353363

Địa bàn phụ trách: Cảnước

Ghi chú:

1.Cục Bảo vệ nguồn lợiThuỷ sản có thể uỷ quyền việc xác nhận giấy đăng ký kiểm dịch và cấp giấy chứngnhận kiểm dịch đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện kiểm dịch thuỷsản cho Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản các tỉnh có cửa khẩu.

2.Đối với các cửa khẩukhông có trạm kiểm dịch thuỷ sản đề nghị liên hệ với Cục Bảo vệ nguồn lợi Thuỷsản để được hướng dẫn.

3.Danh mục đối tượngkiểm dịch đối với động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản (Theo Thông tư số02/TS-TT ngày 25/6/1994 của Bộ Thuỷ sản):

Các loài cá, giáp xác,thân mềm, da gai, hải miên, xoang tràng, lưỡng cư, trứng của chúng và động vậtcó vú

Sản phẩm tươi, sống,sản phẩm được xử lý, sơ chế (ướp đông, phơi tái, ướp muối...) còn có thể mangtác nhân gây bệnh cho động vật thuỷ sản.

Phụ lục 2

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------------------------

---------------, ngày tháng năm

Giấy đăng ký kiểm dịch (*)

Kính gửi:.......................................(**)..............................................

Tên tổ chức, cá nhânđăngký:............................................................................................................................................

Địachỉ......................................................................................................................................

Điệnthoại................................................................Fax/E-Mail...............................................................................................

Đề nghị quý Cơ quankiểm dịch lô hàng(***):.........(xuất khẩu, nhập khẩu…).................................

1. Tên hàng

2. Nơi sản xuất

3. Số lượng

4. Kích cỡ cá thể (đốivới hàng hoá là thuỷ sản)

5. Trọng lượng tịnh

6. Trọng lượng cả bì

7. Loại bao bì

8. Số Hợp đồng hoặc sốchứng từ thanh toán ( L/C, TTr..... )

9. Tổ chức, cá nhânxuất khẩu

10. Nước xuất khẩu

11. Cửa khẩu xuất

12. Tổ chức, cá nhânnhập khẩu

13. Nước nhập khẩu

14. Phương tiện vậnchuyển

15. Cửa khẩu nhập

16. Mục đích sử dụng

17. Giấy cho phép kiểmdịch nhập khẩu (nếu có)

18. Địa điểm kiểm dịch

19. Địa điểm nuôitrồng (nếu có)

20. Thời gian kiểmdịch

21. Địa điểm giám sát(nếu có)

22. Thời gian giám sát

23. Số bản giấy chứngnhận kiểm dịch cần cấp

Chúng tôi xin cam kết:Bảo quản nguyên trạng hàng hoá nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gianđược đăng ký và chỉ đưa hàng hoá ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấpGiấychứng nhận kiểm dịch (****).

Tổ chức/cá nhânđăng ký

(ký, đóng dấu, ghirõ họ tên)

Xác nhận của Cơquan Kiểm dịch:

Đồng ý đưa hàng hoá vềđịađiểm.................................................................................

để làm thủ tục kiểmdịch vào hồi giờ ngày tháng năm

Vào sổsố..................., ngày tháng năm

...........................................(*)............................................

(ký, đóng dấu, ghirõ họ tên)

Xác nhận của Cơquan Hải quan

(trong trường hợplô hàng không được nhập khẩu)

Lô hàng không đượcnhập khẩu vào Việt nam vì lýdo:..........................................................................

..................................................................................................................................................................................................................

..................., ngàytháng năm

Chi cục Hải quan cửakhẩu...................................

(ký, đóng dấu, ghirõ họ tên)

(*) Đăng ký theo Mẫunày được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4

(**) Tên Cơ quan Kiểmdịch

(***) Phải có đầy đủcác tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng.

(****) Cam kết này chỉghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hoá nhập khẩu

Lưu ý: Cá nhân đăng kýkhông có con dấu phải ghi rõ số Giấy Chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdvktgshhxknktdkdvkdtvkdts822