BỘ THƯƠNG MẠI - BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ CÔNG NGHIỆP Số: 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2002 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH Hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường EU, Canada, ThổNhĩ Kỳ năm 2003 Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 6228/NTTHngày 05/1211997, Căn cứHiệp định Buôn bán hàng dệt may với các nước EU, Canada và Thổ NhĩKỳ; Căn cứ tình hình thực hiện hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may năm2002, Liền t.ịch Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiệnhạn ngạch xuất khẩu hàng dệt
may năm 2003 như sau: I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may được phân thành 2 nhóm: 1.1.Nhóm I: gồm các chủng loại mặt hàng (Cat.) như sau: Thịtrường EU: Cat. 9, 10, 12, 13, 14, 18, 20, 21, 26, 28, 39, 41, 68, 73, 76, 97,118. Thịtrường Thổ Nhĩ Kỳ: Cat. 4, 5, 7, 8, 9, 10, 12, 13, 14, 15, 18, 20, 21, 26, 28,29, 31, 39, 68, 73, 76, 78, 83, 97, 118,
161. Cácchủng loại mặt hàng thuộc nhóm I, thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế cóGiấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đã đăng ký mã số kinh doanh xuất nhập khẩuhoặc có Giấy phép đầu tư theo Luật Đầu tư
nước ngoài tại Việt Nam được xuấtkhẩu và được cấp Giấy phép xuất khẩu (Export Licence. - E/L) tự
động. Thủ tụccấp Giấy phép xuất khẩu tự động thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập khẩu khuvực
của Bộ 1.2.Nhóm II: gồm các chủng loại mặt hàng (Cat.) như sau Thịtrường EU: các Cat. 4, 5, 6, 7, 8, 15, 29, 31, 35, 78, 83 và 161 (gồm 12 Cat.). Thịtrường Canada: các Item/Cat.: 1/3a, 2a, 3c, 4a, 4c, 5a, 5b, 8c, 8d, 9a, 10a,11a, 13, ItemB. Thị trườngThổ Nhĩ Kỳ: các Cat. 6, 35 và 41. Việcxuất khẩu các mặt hàng thuộc nhóm II được thực biện trên cơ sở Thông báo giao hạn ngạch của Bộ 2. Hạn ngạch công nghiệp. Đốivới từ trường EU, dành 30% hạn ngạch cơ sở một số chủng loại mặt hàng (Cat.)sau đây: .4, 5, 6, 7,
8, 15, 29, 31, 78, 83 và 161 để giao cho các doanh nghiệpký hợp đồng trực tiếp với khách hàng là nhà công
nghiệp Châu âu, do Việcgiao hạn ngạch công nghiệp cho các doanh nghiệp trong cả nước được liên Bộ 3. Hạn ngạch đáu thầu. Dành30 - 35% hạn ngạch thương mại hàng dệt may xuất khẩu sang Việcđấu thầu hạn ngạch thực hiện theo quy định riêng. 4. Dành15% hạn ngạch thương mại của các chủng loại mặt hàng (Cat.): 5, 6, 7, 8 và 29xuất khẩu sang thị trường
EU thuộcnhóm II 5.Liên Bộ II . QUY ĐỊNH VIỆC PHÂN GIAO HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG THUỘC 1. Căn cứ giao hạn ngạch. 1.1.Thị trường EU: Hạnngạch thương mại được phân giao cho thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Hạnngạch công nghiệp được phân giao như Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư liên tịchnày. Hồ Cácdoanh nghiệp được phân giao hạn ngạch công nghiệp theo hợp đồng đã ký, nhưngkhông sử dụng, do khách
hàng từ chối thì doanh nghiệp không được chuyển sanghạn ngạch thương mại và phải có văn bản trả lại
Bộ Hạnngạch dành cho các đơn hàng xuất khẩu hàng dệt may sang 1.2.Thị trường Canada, Thổ Nhĩ Kỳ. Hạnngạch được phân giao trên cơ sở tỷ lệ phần trăm số lượng thực hiện hạn ngạchnăm 2001 và 3 tháng
đầu năm 2002 của doanh nghiệp. 1.3.Hạn ngạch ủy thác xuất khẩu được tính vào số lượng thực hiện hạn ngạch củadoanh nghiệp ủy
thác. 2.Thời gian phân giao hạn ngạch. 2.1.Trong tháng 9 năm 2002 phân giao hạn ngạch thương mại EU, hạn ngạch Canada vàThổ Nhĩ Ký. 2.2.Đối với hạn ngạch công nghiệp, hạn ngạch xuất khẩu hàng may mặc làm bằng vảisản xuất trong nước. Từtháng 11 năm 2002 đến ngày 15 tháng 5 năm 2008, liên Bộ Đầutư Bộ Từtháng 9 năm 2002 đến ngày 30 tháng 5 năm 2003 liên Bộ Thương mại - Bộ III. THỦTỤC ĐĂNG KY HẠN NGẠCH Cácdoanh nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân các thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Thờigian đăng ký: Hạnngạch thương mại: trước ngày 15 tháng 9 năm 2002. Hạnngạch xuất khẩu sản phẩm làm bằng vải sản xuất trong nước: trước ngày 30 tháng5 năm 2003. Hạnngạch công nghiệp: trước ngày 15 tháng 5 năm 2003. IV. NHỮNG QUY ĐỊNHTH 1.Hạn ngạch có hiệu lực từ ngày 01 tháng 1 năm 2003 đến ngày 31 tháng 12 năm2003. 2.Hoàn trả: Doanhnghiệp không có khả năng thực hiện hạn ngạch được giao, phải hoàn trả Bộ Doanhnghiệp hoàn trả trước ngày 30 tháng 9 năm 2003 sẽ được tính vào tiêu chuẩn thựchiện năm sau. 3.Phí hạn ngạch: Mứcthu phí hạn ngạch từng chủng loại mặt hàng sẽ có quy định riêng. Cácdoanh nghiệp nộp phí hạn ngạch cho từng thông báo giao quyền sử dụng hạn ngạchhoặc từng lô hàng xuất
khẩu. Khi làm thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu (ExportLicence), doanh nghiệp phải xuất trình cho Phòng Quản
lý xuất nhập khẩu khu vựcchứng từ đã nộp phí hạn ngạch vào tài khoản của Bộ 4.Uỷ thác và nhận ủy thác: Cácdoanh nghiệp được phân giao hạn ngạch được ủy thác cho doanh nghiệp khác xuấtkhẩu theo nguyên tắc
hàng phải được sản xuất tại doanh nghiệp có hạn ngạch.Việc ủy thác và nhận ủy thác thực hiện theo
quy định hiện hành (Nghị định củaChính phủ số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998; Nghị định của Chính phủ
số44/2001/NĐ-CP ngày 02/8/2001). V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH BộThương mại, Bộ Cácdoanh nghiệp thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Thông tư liên tịch và cácquy định của Hiệp định
về buôn bán hàng dệt may ký với EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ.Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ sẽ bị xử lý từ thu hồi hạn ngạch đếnđình chỉ phân giao hạn ngạch hoặc theo quy định của pháp luật. Tổ Thôngtư liên tịch này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký và thay thế các Thông tưliên Bộ Thương mại
- Kế hoạch và Đầu tư - Công nghiệp số25/2001/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 09/11/2001 và số 02/2002/TTLT-BTM- BKHĐT-BCNngày
28/2/2002./. Phụ lục số 1 (kèm theo Thông tư liên tịch số08/20021TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 121812002). NGHIệP TốI ĐA PHÂN GIAO CHO MỗI DOANH NGHIệP
Ghichú: (1)Các doanh nghiệp đã thực hiện hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tươngứng năm 2001 và 2002,
(2)Các doanh nghiệp không thực hiện hạn ngạch công nghiệp chủng loại mặt hàng tươngứng năm 2001 và 2002. Phụ lục số 2 (kèm theo Thông tư liên tịch số08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/8/2002). SỐ LƯỢNG HẠN NGẠCH TỐI ĐA PHÂN GIAO CHO CÁC DOANHNGHIỆP XUẤT KHẨU SẢN PHẨM SỬ DỤNG VẢI SẢN XUẤT
TRONG NƯỚC
Ghichú: (1)Doanh nghiệp đã thực hiện hạn ngạch mặt hàng tương ứng trong năm.2001 và 2002; (2)Doanh nghiệp chưa thực hiện hạn ngạch mặt hàng tương ứng trong năm 2001 và2002. *Cat.6chỉ giải quyết cho các doanh nghiệp xuất khẩu quần dài. Phụ lục số 3 (kèm theo Thông tư liên tịch sề08/2002/TTLT-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/8/2002). DANH MỤC HẠN NGẠCH CÁC MẶT HÀNG DỆT MAY XUẤT KHẨU SANG EU ĐƯỢC ĐƯA RA ĐẤU THẦU NĂM 2003
Mẫu số 1. 1. Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cảtên viết tắt): 2 . Giấy đăng ký kinh doanh số cấp ngày: 3 . Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hảiquan): 4. Điện thoại: Fax: 5. E.Mail 6. Địa chỉ giao dịch: 7. Địa chỉ cơ sở sản xuất chính: 8. Tổng sổ thiết bị hiện có: 9. Tổng số lao động: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Sốcông văn: ngày Kính gửi: V/v: Đăng ký sử đụng hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may đi ......(EU, Canada, Thổ Nhĩ Kỳ) năm 2003 Căncứ quy chế phân giao hạn ngạch của liên Bộ Thương mại - Công nghiệp - Kế hoạchvà Đầu tư số 08/2002/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN
ngày 12 tháng 8 năm 2002; Căncứ năng lực sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của doanh nghiệp; Căncứ nhu cầu thị trường và khách hàng năm 2003, Công ty đề nghị Liên Bộ
Côngty cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của liên Bộ Giámđốc Công ty (Kýtên và đóng dấu) Nơinhân: BộThương mại BộKế hoạch và Đầu tư BộCông nghiệp UBNDthành phố.. Mẫu số 2 Têndoanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt): Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh số cấp ngày Mãsố doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan): Điện thoại: Fax: E.Man: Địachỉ giao dịch: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số Kínhgửi: VIV đăng ký hạn ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường EU năm 2002 làm bằng vải sản xuất trong nước Căncứ Thông tư liên tịch BộThương mại - Bộ Côngty............................................ gửi hồ sơ xuất khẩu hàngdệt may sang thị trường EUnăm 2003 làm bằngvải sản xuất trong nước theo danh mục sau, đề nghị liên Bộ
Côngty cam đoan số liệu khai trên là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịutrách nhiệm. Giámđốc Công ty (Kýtên và đóng dấu) Nơinhân:. -Bộ Thương mại -Bộ Kế hoạch và Đầu tư -Bộ Công nghiệp -UBND Mẫu số 3 1.Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt): 2.Giấy đăng ký kinh doanh số. Cấp ngày: 3.Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan): 4.Điện thoại: Fax: 5.E.Man: 6.Địa chỉ giao dịch: 7.Địa chỉ cơ sở sản xuất chinh: 8.Tổng số thiết bị hiện có: 9.Tổng số lao động: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độclập - Tự do -Hạnh phúc ngày Số Kính gửi: BÁO CÁO NĂNG LỰC SẢN XUẤT 1. Báo cáo về trang thiết bị:
2.Nơi đặt xưởng sản xuất: Ghirõ địa chỉ từng xưởng sản xuất thuộc tài sản doanh nghiệp. Ghi chú: Chỉ báo cáo trang thiết bị thuộc sở
dk:hàng dệt kim kdk:hàng không phải dệt kim Mẫụ số 4 1.Tên doanh nghiệp (ghi rõ tên tiếng Việt đầy đủ và cả tên viết tắt): 2.Giấy đăng ký kinh doanh số. Cấp ngày: 3.Mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Mã số hải quan): 4.Điện thoại: Fax: 5.E.Mail: 6.Địa chỉ giao dịch: 7.Địa chỉ cơ sở sản xuất chính: 8.Tổng số thiết bị hiện có: 9.Tổng số lao động: CỘNGHÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độclập - Tự do - Hạnh phúc Sốcông văn: ngày tháng năm Kính gửi: BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY NĂM 1.Thị trường có hạn ngạch:
2.Thị trường không hạn ngạch:
3.Xuất khẩu uỷ thác qua các doanh nghiệp khác:
Ghi chú: Trị giá quy ra USD Giámđốc Công ty (Ký tên và đóng dấu) Nơigửi: BộThương mại BộKế hoạch và Đầu tư BộCông nghiệp UBNDthành phố...
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |