AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoá theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ

Thuộc tính

Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 05/2002/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2002                          
Ngân hàng nhà nước_ cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn việc cho vay vốn đối với người sản xuất,

doanh nghiệp ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hoátheo

Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướngChính phủ

 

Thựchiện quy định tại Khoản 3 Điều 3 và Khoản 4 Điều 8 Quyết định số 80/2002/QĐ-TTgngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách khuyến khích tiêu thụ nôngsản hàng hoá thông qua hợp đồng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn cácngân hàng thương mại thực hiện việc cho vay, áp dụng cơ chế bảo đảm tiền vay bằngtài sản hình thành từ vốn vay, bằng tín chấp và lãi suất cho vay đối với ngườisản xuất, doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa như sau:

1.Các ngân hàng thương mại đẩy mạnh huy động vốn ở trong nước, tranh thủ nguồnvốn tài trợ của nước ngoài, đảm bảo cân đối đủ vốn để cho vay đối với người sảnxuất, doanh nghiệp đã ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa theo các hìnhthức quy định tại Điều 2 Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:

Ngườisản xuất, gồm: các hợp tác xã, hộ nông dân, chủ trang trại, đại diện hộ nôngdân sản xuất nông sản, lâm sản, thủy sản và muối đã ký kết hợp đồng tiêu thụnông sản hàng hoá với doanh nghiệp tiêu thụ nông sản hàng hoá;

Cácdoanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế ký kết hợp đồng tiêu thụ nông sảnhàng hoá và muối với người sản xuất.

2.Các ngân hàng thương mại cho vay vốn đối với người sản xuất, doanh nghiệp đã kýkết hợp đồng tiêu thụ nông sản hàng hóa theo cơ chế tín dụng thương mại và thựchiện một số biện pháp sau đây:

a.Chủ động tiếp cận và thẩm định các nhu cầu vay vốn của người sản xuất và doanhnghiệp; đối với các phương án sản xuất, kinh doanh, dự án đầu tư khả thi, cóhiệu quả thì khẩn trương ký kết hợp đồng tín dụng và giải ngân vốn vay theotiến độ thực hiện hợp đồng phù hợp với tính chất mùa vụ và nhu cầu của ngườisản xuất, doanh nghiệp.

b. Thủtục, hồ sơ vay vốn cần được đảm bảo tính pháp lý và đơn giản hoá để tạo điềukiện thuận lợi cho người sản xuất, doanh nghiệp vay vốn sản xuất, thu mua vàtiêu thụ nông sản hàng hóa theo hợp đồng đã ký kết.

c. Việccầm cố, thế chấp bằng tài sản của người sản xuất, doanh nghiệp, bảo lãnh bằngtài sản của bên thứ ba đối với người sản xuất, doanh nghiệp thực hiện theo cơchế hiện hành áp dụng tại thời điểm cho vay. Trường hợp người sản xuất, doanhnghiệp vay vốn không có bảo đảm bằng tài sản (vay vốn bằng tín chấp) và bảo đảmtiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay được áp dụng như sau:

Đốivới hộ nông dân, chủ trang trại, đại diện hộ nông dân sản xuất nông nghiệp, lâmnghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối vay vốn đến 20 triệu đồng để sản xuấtnông sản hàng hoá, hoặc vay dưới 50 triệu đồng để sản xuất giống thủy sản khôngphải thế chấp tài sản; hợp tác xã, doanh nghiệp vay dưới 50 triệu đồng để sảnxuất giống thủy sản không phải thế chấp tài sản. Việc cho vay này thực hiệntheo quy định tại các văn bản: Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000,Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000, Thông tư số 10/2000/TT-NHNN1 ngày31/8/2000 và văn bản số 934/CV-NHNN1 ngày 25/9/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhànước.

Cácngân hàng thương mại xem xét lựa chọn cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đốivới người sản xuất, doanh nghiệp có dự án, phương án sản xuất kinh doanh cóhiệu quả theo các quy định tại Điều 20 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày29/12/1999 và khoản 6 Mục III Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000, mục 1Chương IV Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 và khoản 2 Mục I Thông tưsố 10/2000/TT-NHNN1 ngày 31/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đốivới người sản xuất là hộ nghèo được vay vốn của Ngân hàng Phục vụ người nghèokhông phải thế chấp tài sản và vay vốn các ngân hàng thương mại có bảo lãnhbằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội theo quy định tại MụcIII Chương IV Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999.

Ngườisản xuất, doanh nghiệp được thế chấp bằng tài sản hình thành từ vốn vay theoquy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 để vayvốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, nếu tài sản đó đáp ứng các điều kiện quyđịnh tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định.

3.Về lãi suất cho vay

a.Các ngân hàng thương mại áp dụng lãi suất cho vay đối với người sản xuất, doanhnghiệp theo lãi suất thoả thuận, phù hợp với cung - cầu vốn thị trường và chínhsách khách hàng của mình.

b.Giảm lãi suất cho vay đối với người sản xuất, doanh nghiệp theo quy định hiệnhành của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:

Ngườisản xuất, doanh nghiệp ở khu vực III miền núi, hải đảo, vùng đồng bào Khơ mesống tập trung vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhà nước được giảm 30% sovới lãi suất cho vay thông thường.

Ngườisản xuất, doanh nghiệp ở khu vực II miền núi vay vốn của các Ngân hàng thươngmại Nhà nước được giảm 15% so với lãi suất cho vay thông thường.

Ngườisản xuất, doanh nghiệp ở khu vực II miền núi thuộc phạm vi Chương trình các xãđặc biệt khó khăn ở các tỉnh Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc, Lâm Đồng quy định tạiQuyết định số 1232/1999/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 và Quyết định số 42/2001/QĐ-TTgngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ vay vốn của các Ngân hàng thương mại Nhànước được giảm 30% so với lãi suất cho vay thông thường.

4.Các ngân hàng thương mại nắm bắt kịp thời các dự án sản xuất, chế biến, tiêuthụ nông sản hàng hoá được Ngân sách địa phương hỗ trợ lãi suất theo hướng dẫncủa Bộ Tài chính để có cơ sở thẩm định khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi tiềnvay, tạo điều kiện thuận lợi cho người sản xuất và doanh nghiệp vay vốn thựchiện hợp đồng đã ký kết.

5.Tổ chức thực hiện

a.Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

b.Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc chi nhánh Ngân hàngNhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị vàTổng giám đốc (Giám đốc) các ngân hàng thương mại chịu trách nhiệm thi hànhThông tư này./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdvcvvvnsxdnkkhttnshhtqs802002n2462002cttcp1062