BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/1999/TT-BKH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 1999 | |
THÔNG TƯ Hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư theo Nghịđịnh số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hànhLuật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 Thihành khoản 3, Điều 36 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 củaChính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửađổi) số 03/1998/QH10 (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 51/1999/NĐ-CP), Bộ Kếhoạch và Đầu tư hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp ưu đãi đầu tư (sau đây
viết tắtlà ưu đãi đầu tư) như sau: I. CƠ QUAN TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Đểđược cấp ưu đãi đầu tư, nhà đầu tư thuộc các đối tượng áp dụng Luật Khuyếnkhích đầu tư
trong nước (sửa đổi) quy định tại khoản l, khoản 2, khoản 3, khoản4, khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản
8, khoản 9, Điều 2 Nghị định số51/1999/NĐ-CP gửi hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư đến cơ quan tiếp nhận
hồ sơ theoquy định dưới đây: l.Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư của các doanhnghiệp thành lập theo
quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ, Thủtrưởng các cơ quan có thẩm quyền của
Trung ương. 2.Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt làSở Kế hoạch và
Đầu tư) nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận hồ sơđâng ký ưu đãi đầu tư của: Các
doanh nghiệp do Chủ tịch Doanhnghiệp tư nhân, công ty (kể cả các công ty cổ phần do Chủ tịch Liênhiệp hợp tác xã; hợp tác xã kinh doanh những ngành, nghề quy định tại khoản lĐiều 13 Nghị định
số16/CP ngày 21/2/1997 của Chính phủ về chuyển đổi, đăng kýhợp tác xã và tổ chức hoạt động của
liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi tắt làNghị định số 16/CP); Doanhnghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của người Việt Nam định cư ở nướcngoài, của người
nước ngoài thường trú ở Việt Nam đầu tư trực tiếp tại ViệtNam, hoặc của công dân Việt Nam cùng thành
lập với người Việt Nam định cư ở nướcngoài hoặc với người nước ngoài thường trú ở Việt Nam
theo Luật Khuyến khíchđầu tư trong nước (sửa đổi); Cơsở giáo dục, y tế, văn hóa có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. 3.Ủ Đốivới những dự án thực hiện trên phạm vi nhiều địa phương, nhà đầu tư có thể đăngký ưu đãi
đầu tư tại một trong các địa phương đó. II. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Nhàđầu tư gửi đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư gồm 3 yếu tốsau đây:
l.Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư: Nhà đầu tư có dự án đăng ký ưu đãi đầu tư lần đầuđơn được khai
theo Mẫu MĐ ưu đãi đầu tư; đăng ký bổ sung ưu đãi cho dự án đã đượccấp ưu đãi đầu tư theo quy
định tại Điều 34 và Điều 46 Nghị định số51/1999/NĐ-CP thì theo Mẫu MĐ ƯĐĐTBC. Đốivới các dự án đăng ký bổ sung ưu đãi, phải có thêm Báo cáo kết quả thực hiện dựán đầu tư,
mức và thời hạn ưu đãi đã hưởng theo Mẫu Đốivới các dự án đang thực hiện nhưng nay mới đăng ký ưu đăi đầu tư thì phải cóthêm Báo cáo kết
quả thực hiện dự án đầu tư theo Mẫu Nếunhà đầu tư có yêu cầu miễn thuế nhập khẩu các thiết bị, máy móc, phương tiệnvận tải chuyên dùng
theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì tựkê khai trong Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư
hoặc lập thành danh mục kèm theo đơn(theo Mẫu DM 2.Dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc phương án kinh doanh (dưới đây gọichung là dự án đầu
tư): Đốivới dự án mà Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng (ban hành kèm theo Nghị định số52/1999/NĐ-CP ngày
08/7/1999 của Chmh phủ) quy định phải được cơ quan có thẩmquyền quyết định đầu tư phê duyệt thì gửi
kèm theo bản sao hợp lệ Quyết địnhđầu tư. Dựán đầu tư phải nêu rõ: chủ đầu tư; ngành, nghề đầu tư; địa điểm thực hiện; phươngán kỹ thuật,
công nghệ, nhu cầu thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải; phươngán huy động vốn; số lao động sử
dụng. 3.Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao hợp lệ): Đốivới doanh nghiệp nhà nước mới thành lập chưa làm thủ tục đăng ký kinh doanh thìthay bằng bản sao
hợp lệ Quyết định thành lập doanh nghiệp. Đốivới cá nhân và nhóm kinh doanh hoạt động theo Nghị định số 66/HĐBT ngày 02tháng 03 năm 1992 của Hội
đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), là Giấy phép kinhdoanh hoặc giấy tờ thay cho Giấy phép kinh doanh theo
quy định của Chính phủđối với đối tượng này. Đốivới cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công cơ sở y tế tư nhân, dânlập; cơ sở văn
hóa dân tộc là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Đốivới các nhà đầu tư đăng ký thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng với đăngký ưu đãi đầu
tư, thì thay bằng Hồ sơ đăng ký kinh doanh theo quy định hiệnhành của pháp luật. Cácnhà đầu tư là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trúở Việt Nam,
sau khi xuất trình các giấy tờ về nguồn gốc của mình theo quy địnhtại điểm e và điểm f, khoản 1, Điều
43 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì tiến hànhcác thủ tục như các nhà đầu tư là công dân Việt Nam. III. TRÌNH TỰ XÉT CẤP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ l.Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh đã thành lập: a)Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét Hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư của các doanh nghiệpnói tại điểm 1,
Mục Icủa Thông tư này,lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan nếu thấy cần thiết đểquyết
định việc cấp hay từ chối cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư (Mẫu b)Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh xem xét Hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư của các cơsở sản xuất,
kinh doanh đã được thành lập thuộc đôí tượng quy định tại điểm 2Mục I e)Chủ tịch Ủ 2.Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh đăng ký ưu đãi đầu tư cùng với đăng kýkinh doanh: a)Hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư của các dự án đầu tư gắn với việc thành lập các cơsở sản xuất,
kinh doanh mà theo quy định của pháp luật phải đăng ký kinh doanhtại Sở Kế hoạch và Đầu tư thì Sở Kế
hoạch và Đầu tư thực hiện theo quy địnhhiện hành về trình tự, thủ tục thành lập và đăng ký kinh
doanh, lấy ý kiến bằngvăn bản của các Sở, ban, ngành có liên quan trong tỉnh nếu xét thấy cần thiết,trước
khi trình Chủ tịch Ủ b)Hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư kèm theo Hồ sơ đăng ký kinh doanh của hợptác xã không kinh doanh những ngành nghề quy định
tại khoản 1, Điều 13 Nghịđịnh số 16/CP, của cá nhân, nhóm kinh doanh hoạt động theo Nghị định số 66/HĐBTngày
02/3/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), Đồngthời, xem xét các điều kiện ưu đãi, lấy ý kiến bằng văn bản của Sở Kế hoạch vàĐầu tư tỉnh,
các Sở, ban, ngành khác có liên quan trong tỉnh nếu thấy cầnthiết, trình Chủ tịch Ủ 3.Đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư: Đốivới dự án đã được cấp ưu đãi đầu tư, trong quá trình thực hiện dự án, nếu nhàđầu tư đăng
ký bổ sung ưu đãi do đáp ứng thêm điều kiện ưu đãi theo quyđịnh tại Điều 34 Nghị định số 51/1999/NĐ-CP thì cơ quan đã tiếp nhận và thụ lýhồ sơ đăng
ký ưu đãi đầu tư xem xét và trình Thủ trưởng có thẩm quyền quyếtđịnh việc điều chỉnh, bổ sung
ưu đãi đầu tư. Trườnghợp nhà đầu tư không đáp ứng đủ điều kiện để tiếp tục được hưởng ưu đãi thìthông báo
bằng văn bản cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư để cơquan này xem xét và trình Thủ
trưởng có thẩm quyền quyết định việc điều chỉnhmột phần hoặc rút bỏ toàn bộ ưu đãi đã cấp. Trườnghợp cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư bổ sung thì thu hồi Giấy chứng nhận ưuđãi đầu tư
đã cấp. Trườnghợp rút bỏ toàn bộ ưu đãi thì gửi Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận ưu đãi đầutư đến
các cơ quan liên quan đến việc thực hiện các nội dung ưu đãi. 4.Đối với trường hợp có đề nghị miễn thuế nhập khẩu thiết bị, máy móc, phươngtiện vận tải chuyên
dùng: a)Thiết bị, máy móc, phương tiên vận tải chuyên dùng được miễn thuế nhập khẩuphải phù hợp với mục
tiêu đầu tư và phương án kỹ thuât, công nghệ ghi trong dựán đầu tư hoặc Quyết định đầu tư (nếu
có). b)Cơ quan thụ lý hồ sơ căn cứ vào Đơn đăng ký ưu đãi đầu tư, Dự án đầu tư, Quyếtđịnh đầu tư
(nếu có), đối chiếu với Danh mục các loại máy móc, thiết bị và phươngtiện vận tải chuyên dùng trong
nước đã sản xuất được (ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 214/1999/QĐ-BKH ngày 26/4/1999 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư) để xác địnhnhững máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng mà trong nước chưa
sảnxuất được và trình Thủ trưởng có thẩm quyền cấp ưu đãi đầu tư quyết định. Nếunhà đầu tư nhập khẩu dây chuyền thiết bị, máy móc đồng bộ thuộc loại trong nướcchưa sản xuất
được nhưng trong dây chuyền đồng bộ đó có cả loại thiết bị, máymóc trong nước đã sản xuất được
thì được miễn thuế nhập khẩu cho cả dây chuyềnthiết bị, máy móc đồng bộ đó. Ngoàitrường hợp trên, cơ quan thụ lý hồ sơ xem xét mục tiêu của dự án và yêu cầu củathị trường về
chất lượng sản phẩm được sản xuất ra để xác định những thiết bị,máy móc, phương tiện vận tải
chuyên dùng trong nước đã sản xuất được nhưng chưađáp ứng yêu cầu chất lượng đối với dự án đó. Nếuxét thấy cần thiết, có thể lấy ý kiến các cơ quan quản lý chuyên ngành cùng cấptrước khi trình Thủ
trưởng có thẩm quyền quyết định. c)Danh mục những máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng được miễnthuế nhập khẩu được
ghi vào Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưuđãi đầu tư bổ sung; danh mục quá dài
thì ghi thành phụ lục kèm theo (mẫu d)Trường hợp nhà đầu tư có dự án trước đây đã được cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầutư trong
đó có nội dung miễn thuế nhập khẩu nhưng chưa được Bộ Thương mại quyếtđịnh Danh mục hàng hóa nhập
khẩu miễn thuế thì gửi công văn đề nghị miễn thuếnhập khẩu kèm theo hợp đồng nhập khẩu đến cơ
quan đã cấp Giấy chứng nhận ưu đãiđầu tư Trong công văn nêu rõ tên, quy cách hoặc ký mã hiệu, số lượng
từng loạimáy móc, thiết bị, phương tiện vận tải chuyên dùng đề nghị miễn thuế nhập khẩu.Cơ quan
tiếp nhận hồ sơ đăng ký ưu đãi đầu tư đối chiếu với những đìều kiện nóitrên để có công văn
thông báo cho nhà đầu tư và Hải quan cửa khẩu nơi thực hiệnthủ tục nhập khẩu hàng hóa biết và thực
hiện. IV. THỜI HẠN XÉT CẤP ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ Việccấp mới Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, cấp bổ sung ưu đãi đầu tư được thực hiệntrong thời
hạn không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơnhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hồsơ hợp lệ là hồ sơ có đủ các yếu tố hợp lệ quy định tại Mục Trườnghợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc, kể từ ngàynhận hồ sơ, cợ
quan tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho nhà đầu tư biết để bổsung, hoàn chỉnh hồ sơ. Ngàynhận hồ sơ là ngày cơ quan tiếp nhận hồ sơ trực tiếp nhận hồ sơ hoặc ngày nhậntheo dấu của bưu
điện nơi nhận nếu hồ sơ gửi qua bưu điện. Việcgiảm bớt một phẩn hoặc rút bỏ toàn bộ ưu đãi đầu tư được thực hiện trong thờihạn không quá
5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của nhà đầu tư vềviệc không đáp ứng đủ điều
kiện để được hưởng ưu đãi. Trườnghợp từ chối cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phảithông báo ly
do bằng văn bản cho nhà đầu tư biết. Cáccơ quan quản lý nhà nước khi được hỏi ý kiến về ưu đãi đầu tư có trách nhiệmtrả lời bằng văn
bản trong thời hạn không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnđược văn bản hỏi ý kiến; quá thời
hạn này mà không có văn bản trả lời thì coinhư đồng ý. V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH 1.Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày ban hành, thay thế Thông tư số02/1998/TT-BKH ngày 16/3/1998 của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư hưông dẫn trình tự, thủtục cấp Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Nghị định
số 07/1998/NĐ-CP ngày 15tháng 1 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầutư
trong nước và Văn bản số 955-BKH/DN ngày l0/2/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tưhướng dẫn tạm thời trong
khi chuyển tiếp sang áp dụng Luật Khuyến khích đầu tưtrong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10. 2.Định kỳ 6 tháng một lần (vào ngày 10 tháng 6 và ngày l0 tháng 12), bộ phận cóchức năng thụ lý hồ sơ
ưu đãi đẩu tư của Uỷ ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình cấp ưu đãi đầu tư, tìnhhình thực hiện trợ giúp và ưu đãi
đầu tư trên địa bàn, kiến nghị những vấn đềphát sinh cần xử lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp báo cáo Uỷ bannhân dân tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Địnhkỳ 6 tháng một lần (vào ngày 20 tháng 06 và ngày 20 tháng 12), Sở Kế hoạch vàĐầu tư tổng hợp tình
hình cấp ưu đãi đầu tư, tình hình thực hiện trợ giúp và ưuđãi đầu tư trên địa bàn, kiến nghị
những vấn đề phát sinh cần xử lý, gửi về BộKế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Chính phủ. Trongquá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, các cơ sở sản xuất,kinh doanh kịp thời
phản ánh để Bộ Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, sửa đổi, bổsung những nội dung đã hướng dẫn cho
phù hợp./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |