BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 05/2003/TT-BLĐTBXH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2003 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướngdẫn thực hiện việc điều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối vớingười có công với cách mạng. Thihành khoản 4, Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 củaChính phủ, sau khi có ý kiến
của Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội hướng dẫn thực hiện việc điều
chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp hàngtháng đối với người có công với cách mạng qui định tại Nghị định
số77/2000/NĐ-CP ngày 15/12/2000 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số31/2000/TT/BLĐTBXH ngày 29 tháng
12 năm 2000 của Bộ Lao động - Thương binh vàXã hội như sau: I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHỈNH: 1.Các mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công được điều chỉnh trongphạm vi mức tăng
thêm 38.1% tổng quĩ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi. 2.Điều chỉnh tăng mức trợ cấp, phụ cấp hàng tháng theo Thông tư số31/2000/TT/BLĐTBXH ngày 29 tháng 12 năm
2000 của Bộ Lao động - Thương binh vàXã hội. Mức điều chỉnh trợ cấp nhằm góp phần cải thiện đời
sống người có công,khắc phục bất hợp lý trong quan hệ giữa các mức trợ cấp ưu đãi người có công. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ MỨC ĐIỀUCHỈNH TRỢ CẤP, PHỤ CẤP HÀNG THÁNG. 1. Ngườihoạt động cách mạng trước năm 1945: a. Ngườithuộc diện thoát ly hưởng trợ cấp 210.000 đồng/tháng. Ngoài mức trợ cấp trêncòn được hưởng
phụ cấp hàng tháng tính theo số năm hoạt động trước cách mạng,cứ mỗi năm được phụ cấp 50.000 đồng; b. Ngườithuộc diện không thoát ly hưởng trợ cấp 500.000 đồng/tháng. c.Thân nhân chủ yếu của người hoạt động cách mạng trước năm 1945 hưởng tuất từtrần: Trợ cấpcơ bản: 170.000 đồng/người/tháng; Trợcấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/người/tháng. 2. Ngườihoạt động cách mạng "tiềnkhởi nghĩa" hưởng phụ cấp 135.000đồng/tháng. 3.Thân nhân hưởng tuất liệt sỹ: Trợcấp cơ bản: 170.000 đồng/người/tháng; Trợcấp 2 liệt sĩ: 320.000đồng/người/tháng. Trợcấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/người/tháng; 4. Bàmẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động: a. Bàmẹ Việt Nam Anh hùng hưởng trợ cấp 570.000 đồng/tháng. b.Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động hưởng trợ cấp 150.000đồng/tháng. 5. Thươngbinh, người hưởng chính sách như thương binh (gọi chung là thương binh): a. Thươngbinh: Trợcấp thương tật hàng tháng thực hiện theo bảng tính sẵn kèm thông tư này. Thươngbinh mất sức lao động (MSLĐ) từ 81% trở lên, ngoài trợ cấp thương tật hàngtháng còn được phụ
cấp thêm 40.000đồng/tháng; Thươngbinh MSLĐ do thương tật từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng, ngoài trợcấp thương tật
hàng tháng còn được phụ cấp thêm 140.000 đồng/tháng. b.Quân nhân bị tai nạn lao động (thương binh loại B được xác nhận từ ngày 31tháng 12 năm 1993 trở
về trước). Trợcấp thương tật hàng tháng: MSLĐtừ 21% đến 30%: 115.000 đồng; MSLĐtừ 31% đến 40%: 160.000 đồng; MSLĐtừ 41% đến 50%: 210.000 đồng; MSLĐtừ 51% đến 60%: 255.000 đồng; MSLĐtừ 61% đến 70%: 300.000 đồng; MSLĐtừ 71% đến 80%: 350.000 đồng; MSLĐtừ 81% đến 90%: 420.000 đồng; MSLĐtừ 91% đến 100%: 465.000 đồng. NgườiMSLĐ từ 81% trở lên. ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấp thêm30.000 đồng/tháng;
NgườiMSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng, ngoài trợ cấp thương tật hàngtháng còn được
phụ cấp thêm 100.000đồng/tháng. c.Trợ cấp người phục vụ thương binh, quân nhân bị tai nạn lao động (gọi chung làthương binh) điều dưỡng
ở gia đình: Ngườiphục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên: 240.000 đồng/tháng; Ngườiphục vụ thương binh MSLĐ từ 81% trở lên có vết thương đặc biệt nặng: 290.000đồng/tháng. d.Thân nhân chủ yếu của thương binh MSLĐ từ 61% trở lên hưởng tuất từ trần: Trợcấp cơ bản: 120.000 đồng/người/tháng; Trợcấp nuôi dưỡng: 210.000 đồng/người/tháng. 6.Bệnh binh, quân nhân bị bệnh nghề nghiệp: a.Bệnh binh: Trợcấp bệnh binh hàng tháng MSLĐtừ 61% đến 70%: 300.000 đồng; MSLĐtừ 71% đến 80%: 350.000 đồng; MSLĐtừ 81% đến 90%: 420.000 đồng; MSLĐtừ 91% đến 100%: 465.000 đồng. Bệnhbinh MSLĐ từ 81% trở lên, ngoài trợ cấp thương tật hàng tháng còn được phụ cấpthêm 40.000đồng/tháng.
Bệnhbinh MSLĐ từ 81% trở lên có bệnh tật đặc biệt nặng, ngoài trợ cấp thương tậthàng tháng còn được
phụ cấp thêm 140.000 đồng/tháng; b.Quân nhân bị bệnh nghề nghiệp (bệnh binh hạng 3 được xác nhận từ ngày 31 tháng12 năm 1994 trở về trước): MSLĐtừ 41% đến 50%: 165.000 đồng/tháng; MSLĐtừ 51% đến 60%: 195.000 đồng/tháng. c.Trợ cấp người phục vụ bệnh binh MSLĐ 81% trở lên điều dưỡng ở gia đình: Ngườiphục vụ bệnh binh MSLĐ 81% trở lên: 240.000 đồng/tháng; Ngườiphục vụ bệnh binh MSLĐ từ 81% trở lên, có bệnh tật đặc biệt nặng: 290.000đồng/tháng. d.Thân nhân chủ yếu của bệnh binh MSLĐ từ 61% trở lên hưởng tuất từ trần: Trợcấp cơ bản: 120.000 đồng/người/tháng; Trợcấp nuôi dưỡng: 210.000 đồng/người/tháng. 7. Ngườicó công giúp đỡ cách mạng: a. Ngườicó công giúp đỡ cách mạng trước Cách mạng tháng Tám năm 1945: Trợcấp cơ bản: 170.000 đồng/tháng; Trợcấp nuôi dưỡng: 420.000 đồng/tháng. b. Ngườicó công giúp đỡ cách mạng trong kháng chiến: Trợcấp cơ bản: 110.000 đồng/tháng; Trợcấp nuôi dưỡng: 320.000 đồng/tháng. 8.Trợ cấp ưu đãi về giáo dục đào tạo: Họcsinh, sinh viên thuộc diện chính sách ưu đãi đang học tại các trường đào tạocủa Nhà nước: Đại
học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, dự bị đạihọc, dân tộc nội trú mà không hưởng
lương hoặc sinh hoạt phí qui định tại Điều66 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính
phủ: a.Trợ cấp 220.000 đồng/tháng cấp cho học sinh, sinh viên là: Anhhùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động thuộc diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàngtháng; Thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh; Conthương binh, con bệnh binh và con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐtừ 81% trở lên; Conliệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng. b.Trợ cấp 180.000 đồng/tháng cấp cho học sinh, sinh viên là: Conthương binh, con bệnh binh và con người hưởng chính sách như thương binh MSLĐtừ 61% đến 80%; ConAnh hùng Lực lượng Vũ trang, con Anh hùng Lao động thuộc diện hưởng trợ cấp ưuđãi hàng tháng. 9.Phụ cấp khu vực (nếu có) và mức đóng bảo hiểm y tế: Đượctính theo quy định chung của Nhà nước trên mức lương tối thiểu hiện hành (mức lươngtối thiểu
thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 là 290.000 đồng/tháng). III. TRỢ CẤP CHÔN CẤT: Ngườiđược xác nhận liệt sỹ, người hoạt động cách mạng trước năm 1945 (Lão thành Cáchmạng), Bà mẹ
Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao độngthuộc diện hưởng trợ cấp ưu đãi hàng
tháng, người có công giúp đỡ cách mạng trướcnăm 1945 người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng
chiến bị địch bắt tù đày,thương binh và bệnh binh mất sức lao động từ 61% trở lên, thân nhân chủ
yếu củaliệt sỹ và người có công giúp đỡ cách mạng hưởng trợ cấp nuôi dưỡng mà hy sinhhoặc từ
trần kể từ ngày 01/01/2003 trở về sau thì người đảm nhiệm việc chôn cấtđược trợ cấp mai táng phí
là 2.320.000 đồng. 1.Phòng Lao động Thương binh và Xã hội (Phòng Tổ chức Lao động Xã hội) cấp huyệncăn cứ hướng dẫn
của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội lập 02 bản danh sáchđiều chỉnh mức trợ cấp, phụ cấp (mẫu
số 01). 2. SởLao động Thương binh và Xã hội tiếp nhận 01 bản danh sách của các Phòng Laođộng-Thương binh và Xã
hội, lập 03 bản tổng hợp mức trợ cấp, phụ cấp (mẫu số02), báo cáo Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, sau đó gửi02 bản tổng hợp về Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (qua Cục Thương
binh Liệtsỹ và Người có công). 3. BộLao động Thương binh và Xã hội tổng hợp, lập dự toán quỹ trợ cấp, phụ cấp tăngthêm gửi Bộ
Tài chính. 4. BộTài chính căn cứ vào dự toán của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, cấp kinhphí uỷ quyền quỹ
trợ cấp, phụ cấp tăng thêm theo quy định. 5.Khi tiếp nhận thông báo kinh phí, Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợpvới Sở Tài chính-Vật giá,
Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố thông báo kinh phíđến cấp huyện, ra quyết định hoặc lập phiếu điều
chỉnh trợ cấp, phụ cấp, tổchức việc chi trả, lưu giữ hồ sơ, thanh quyết toán kinh phí theo qui định
hiệnhành, báo cáo kết quả thực hiện với Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương. V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN: 1. SởLao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan thôngtin đại chúng tuyên
truyền, giải thích các nội dung quy định tại Thông tư này,đồng thời kiểm tra, rà soát bảo đảm thực
hiện chế độ đúng đối tượng, đủ điềukiện, tiêu chuẩn. 2. Đểngười có công với cách mạng kịp thời hưởng mức trợ cấp, phụ cấp điều chỉnh theohướng dẫn
tại Thông tư này, Bộ Tài chính tạm cấp quỹ trợ cấp, phụ cấp tăng thêmcủa quý I năm 2003. Trước ngày
25 tháng 3 năm 2003 các Sở Lao động-Thương binhvà Xã hội hoàn chỉnh danh sách, gửi 02 bản tổng hợp (mẫu
số 2) về Bộ Laođộng-Thương binh và Xã hội. Từ quý II năm 2003 trở đi, Bộ Tài chính sẽ cấp quỹtrợ
cấp, phụ cấp tăng thêm cho các địa phương theo trình tự qui định tại mục IVcủa Thông tư này. 4. BộQuốc phòng, Bộ Công an sau khi thoả thuận với Bộ Lao động - Thương binh và Xãhội, Bộ Tài chính,
hướng dẫn thi hành đối với người có công với cách mạng tronglực lượng vũ trang thuộc phạm vi quản
lý. 5.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Mứctrợ cấp, phụ cấp hàng tháng đối với người có công với cách mạng qui định tạiThông tư này được
truy lĩnh phần chênh lệch tăng thêm từ ngày 01 tháng 01 năm2003. Trongquá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, các địa phương phảnánh về Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./. BIỂU MỨC TRỢ CẤP THƯƠNGTẬT ĐỐI VỚI THƯƠNG BINH, NGƯỜI HƯỞNG CHÍNH SÁCHNHƯ THƯƠNG BINH (Kèmtheo Thông tư số 05/2003/TT-LĐTBXH ngày 18/02/2003 củaBộ Lao động-Thương binh và Xã hội )
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |