BỘ TÀI CHÍNH Số: 16/1999/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hộikhoá IX thông qua ngày 10/5/1997; Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ- CP ngày 13/5/1998, quyđịnh chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Căn cứ văn bản số 1554/CP-KTTH ngày 31/12/1998 của Thủtướng Chính phủ về việc thu thuế cước đối với
tàu biển nước ngoài; Bộ Tài chính hướng dẫn việc thu thuế cước đối với hoạtđộng kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu
biển của các hãng vận tải nướcngoài như sau: I. ĐỐITƯỢNG NỘP THUẾ CƯỚC 1- Đối tượng nộp thuế cước theo hướng dẫn ở Thông tư này là các tổchức, cá nhân nước ngoài có
hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàubiển từ các cảng biển Việt Nam ra nước ngoài hoặc
giữa các cảng biển Việt Nam,bao gồm: Tổ chức, cá nhân nước ngoài dùng tàu biển thuộc sở hữu của mìnhhoặc thuê tàu để thực hiện dịch
vụ vận chuyển hàng hóa. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh vận chuyểnhàng hóa bằng tàu biển thông qua các đại
lý xếp dỡ, giao nhận vận chuyển là cáctổ chức, cá nhân Việt nam nhưng các tổ chức, cá nhân nước ngoài
là người chịutrách nhiệm pháp lý đối với hàng hóa của chủ hàng. 2- Thông tư này không áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân kinhdoanh vận tải biển được thành lập và
hoạt động theo luật pháp Việt nam như:Công ty vận tải biển Việt Nam hoặc Công ty vận tải biển có vốn
đầu tư nướcngoài được thành lập và hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ CƯỚC 1. Xác định thuế cước phải nộp:
Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế là toàn bộ tiền cước thuđược từ hoạt động vận chuyển
hàng hoá từ cảng xếp hàng của Việt nam đến cảngcuối cùng bốc dỡ hàng hoá đó (bao gồm cả tiền cước
của các lô hàng phải chuyểntải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng
hoágiữa các cảng Việt nam. Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế cước không bao gồm tiềncước đã tính thuế cước tại cảng
Việt nam đối với chủ tàu nước ngoài và tiền cướctrả cho doanh nghiệp vận tải Việt nam do đã tham
gia vận chuyển hàng từ CảngViệt nam đến một cảng trung gian. Thuế suất thuế cước quy định là 3%. Ví dụ : Doanh nghiệp Hoa Cúc thực hiện làm Đại lý cho Hãng vận tảiZ của nước ngoài. Theo Hợp đồng đại
lý vận tải, Doanh nghiệp Hoa Cúc thay mặthãng Z nhận hàng vận chuyển ra nước ngoài, phát hành vận đơn,
thu tiền vậnchuyển... Doanh nghiệp A của Việt nam thuê hãng Z (qua doanh nghiệp Hoa cúc)vận chuyển hàng từ Việt nam sang Hoa kỳ với
số tiền vận chuyển là: 100 000USD. Doanh nghiệp Hoa Cúc đã thuê tàu biển của doanh nghiệp Việt namhoặc tàu biển nước ngoài chở hàng từ Việt
nam sang Singapore với tiền cước vậnchuyển là 20 000 USD và từ Singapore hàng sẽ được vận chuyển tiếp
sang Hoa kỳ. Doanh nghiệp Hoa cúc có trách nhiệm khấu trừ thuế cước của Hãng Znộp cho Ngân sách Nhà nước. Số thuế
cước khấu trừ sẽ là : (100 000 - 20 000) x3%. Nếu tàu biển nước ngoài chở hàng từ Việt nam sang Singapore thì cơquan đại lý tàu biển thực hiện thu
thuế cước đối với tàu nước ngoài với số tiềnlà : 20.000 x 3%. 2. Đồng tiền nộp thuế cước là đồng ngoại tệ chuyển đổi. III . MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ CƯỚC 1- Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vận chuyển dầu thô xuất khẩucủa Việt Nam được giảm 60% thuế suất
quy định. 2- Trong những trường hợp đặc biệt Nhà nước sẽ có quy định chogiảm thuế cước đối với vận chuyển
một số mặt hàng cụ thể. Các đối tượng đượcmiễn, giảm nộp thuế phải có đầy đủ tài liệu chứng
minh thuộc diện được miễn,giảm nộp thuế trình bày với cơ quan đại lý tàu biển theo từng chuyến hàng.
Cơquan đại lý tàu biển lưu giữ các tài liệu này cuối tháng tổng hợp vào Bảng kêkhai thu thuế cước
theo Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư này. 3- Đối với tổ chức ,cá nhân nước ngoài thuộc nước đã ký Hiệp địnhtránh đánh thuế hai lần với
Việt nam thì tùy theo quy định của Hiệp định đã kýđể xác định mức miễn giảm thuế cước. Trong các
trường hợp này, mức thuế Thunhập doanh nghiệp làm căn cứ xác định mức miễn giảm theo quy định của
Hiệp địnhlà 1% trong tổng mức thuế cước 3% quy định tại Thông tư này. IV. KÊ KHAI NỘP THUẾ CƯỚC VÀ KIỂM TRA THU NỘP THUẾ CƯỚC 1. Uỷ quyền kê khai, thu nộp thuế cước: Bộ Tài chính ủy quyền cho các đơn vị làm đại lý tàu biển đã đượcCục Hàng hải Việt Nam cấp giấy
phép hoạt động đại lý tàu biển và các đại lýgiao nhận hàng hoá vận chuyển cho các hãng vận tải nước
ngoài trực tiếp thuthuế cước và nộp Ngân sách Nhà nước theo quy định tại Thông tư này. Đơn vị làm đại lý tàu biển, đại lý giao nhận hàng hoá vận chuyểncủa các hãng vận tải thuộc tổ
chức, cá nhân nước ngoài, ngoài việc đăng ký, kêkhai nộp thuế về hoạt động đại lý và hoạt động
kinh doanh khác của đơn vị mình,phải thực hiện đăng ký kê khai nộp thuế cước với Cục thuế địa phương
theo mẫutại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Riêng đại lý các hãng vận tảinước ngoài phải
gửi một bản Hợp đồng đại lý (bản sao) cho cơ quan thuế. Tờ khai đăng ký lập thành 2 bản gửi Cục thuế kiểm tra, xác nhận (1bản trả lại đơn vị làm đại lý
tàu biển, 1 bản cơ quan thuế lưu hồ sơ theo dõithực hiện nộp thuế). Khi có sự thay đổi các chỉ tiêu
đã đăng ký nộp thuế cướchay thay đổi làm đại lý tàu cho các hãng tàu khác hoặc sát nhập, phân chia,giải
thể, các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước phải kê khai với cơ quan thuếđịa phương chậm nhất
5 ngày trước khi có sự thay đổi và thanh toán hết số tiềncước còn nợ Ngân sách Nhà nước. Tờ khai đăng ký nộp thuế cước đã được cơ quan thuế xác nhận là cơsở pháp lý xác nhận đơn vị đã
được cơ quan thuế ủy quyền thu thuế cước. 2. Trách nhiệm của chủ tàu biển, đại lý của các hãng vận tải nướcngoài: a ) Trách nhiệm của chủ tàu biển: Tổ chức, cá nhân nước ngoài là chủ tàu biển khi có tàu biển vàocảng của Việt nam thực hiện việc vận
chuyển hàng hoá xuất khẩu hoặc vận chuyểnhàng hoá giữa các cảng Việt Nam, có trách nhiệm kê khai đúng
doanh thu cước,cung cấp đầy đủ các chứng từ như: hợp đồng vận chuyển, vận đơn và các chứng từliên
quan khác cho đơn vị đại lý tàu biển làm căn cứ xác định thuế cước phảinộp. Thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán tiền thuế cước phải nộp ghi trên biênlai thu thuế cước do đơn vị được uỷ quyền thu
thuế cước lập. b) Trách nhiệm của đại lý các hãng vân tải nước ngoài và các đơnvị làm đại lý tàu biển: Kê khai đúng doanh thu cước của các hãng vận tải biển nước ngoàikhai thác vận tải biển tại Việt nam,
cung cấp đầy đủ các chứng từ như Hợp đồngvận chuyển, vận đơn và các chứng từ liên quan khác cho
cơ quan thuế khi có yêucầu. Kiểm tra hợp đồng vận chuyển hàng hoá giữa các chủ tàu và chủhàng, biểu giá cước chủ tàu công bố
phải phù hợp với giá cước trên thị trườngthế giới tại thời điểm thực hiện hợp đồng vận chuyển.
Tính toán chính xác sốthuế phải thu, khấu trừ tiền thuế và/hoặc thu đủ, thu kịp thời thuế cước chủtàu
phải nộp. Trường hợp chủ tàu, chủ hàng không cung cấp hoặc cung cấp khôngđầy đủ các tài liệu làm cơ sở tính
thuế cước, đơn vị đại lý tàu biển có quyềnấn định số thuế cước của chủ tàu phải nộp dựa
trên bản lược khai hàng hoá, biểugiá cước quốc tế hoặc chứng từ có liên quan khác. Thông báo thuế cước phải nộp cho chủ tàu biết, viết biên lai thuthuế cước (Biên lai do Bộ Tài chính phát
hành theo Phụ lục số 3 ban hành kèmtheo Thông tư này) trước khi tàu rời cảng. Biên lai thu thuế cước được
viếtthành 4 liên: Liên 1: Báo soát Liên 2: Giao cho người nộp thuế Liên 3: Dùng để thanh toán Liên 4: Lưu tại cuống biên lai Hàng tháng căn cứ vào biên lai thu thuế cước, đơn vị đại lý tàubiển lập "Bảng kê khai thu thuế
cước" theo mẫu tại Phụ lục số 2 banhành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan thuế vào ngày 05 hàng tháng. Nộp đầy đủ, kịp thời tiền thuế cước phải nộp vào Ngân sách Nhà nướctheo thông báo thuế hàng tháng
của cơ quan thuế. 3. Kiểm soát thu thuế cước: Cảng vụ khi làm thủ tục cho các tàu nước ngoài vận chuyển rời cảngcó nhiệm vụ kiểm tra việc nộp
thuế cước của chủ tàu. Việc kiểm tra căn cứ vàobiên lai nộp thuế, đối chiếu với các hồ sơ liên
quan. Trường hợp người vậnchuyển chưa nộp hoặc chưa chấp nhận nộp thuế cước thì cảng vụ yêu cầu
người vậnchuyển phải nộp thuế hoặc chấp nhận nộp thuế trước khi cho tàu rời cảng. Trongnhững trường
hợp đặc biệt phải cho tàu rời cảng thì cảng vụ lập biên bản vớichủ tàu xác nhận việc chưa nộp
thuế cước (theo mẫu tại Phụ lục số 4 ban hànhkèm theo Thông tư này), biên bản lập thành 3 bản giao cho
chủ tàu 1 bản, 1 bảngửi Cục thuế địa phương, 1 bản Cảng vụ lưu. Hàng tháng căn cứ vào hồ sơ theo dõi tàu ra, tàu vào cảng, Cảng vụtổng hợp lập Bảng kê khai của Cảng
vụ (theo mẫu tại Phụ lục số 5 ban hành kèmtheo Thông tư này) gửi Cục thuế địa phương làm cơ sở kiểm
tra việc nộp thuế cước.Bảng kê hàng tháng gửi trước ngày 05 tháng sau. 4. Kiểm tra thu, nộp thuế cước của cơ quan thuế: Cơ quan thuế có nhiệm vụ kiểm tra bảng kê khai thu thuế cước củacác đơn vị đaị lý tàu biển, đại
lý Hãng vận tải nước ngoài, kiểm tra đối chiếuvới biên lai thu thuế cước, bảng kê về tàu ra, vào
cảng của Cảng vụ và cácchứng từ có liên quan khác; xác định số thuế cước phải thu và đã nộp ngân
sáchcủa các đơn vị đại lý được Bộ Tài chính uỷ quyền thu thuế cước. Xác định thuế cước đơn vị đại lý phải nộp, lập thông báo nộp thuếcước hàng tháng gửi đơn vị
đại lý thực hiện. Xử lý hoặc kiến nghị các cơ quan pháp luật xử lý các vi phạm vềthu nộp thuế cước theo luật pháp hiện
hành. V. XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI. 1/ Xử lý vi phạm: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt nam khai thác vận chuyểnhàng hoá bằng tàu biển và các đơn vị
được ủy quyền thu thuế cước có trách nhiệmthực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Luật pháp về
thuế hiện hành và hướngdẫn tại Thông tư này. Các chủ tàu biển nước ngoài và/hoặc các đơn vị đại lý được Bộ Tàichính uỷ quyền thu thuế cước
chậm nộp thuế cước và/hoặc tiền phạt vi phạm vềthuế thì ngoài việc phải nộp đủ tiền thuế, tiền
phạt theo quy định, mỗi ngàychậm nộp còn bị phạt 0,1% (1 phần nghìn) trên số tiền chậm nộp. Các đơn vị đại lý được Bộ Tài chính uỷ quyền thu thuế cước nếukhông thực hiện đúng các quy định
về đăng ký, kê khai nộp thuế cước sẽ bị xửphạt theo quy định tại Pháp lệnh về xử phạt vi phạm
hành chính. Các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước nếu không thực hiện thuthuế cước theo hướng dẫn tại Thông
tư này và nguyên nhân được xác định thuộctrách nhiệm của đơn vị được ủy quyền thì đơn vị được
ủy quyền phải nộp phạtbằng số tiền thuế cước thất thu. 2/ Giải quyết khiếu nại: Các khiếu nại về thuế cước do cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơnvị được ủy quyền thu thuế xử
lý. Nếu người khiếu nại chưa thoả mãn với xử lýcủa cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế thì
có thể gửi đơn khiếu nại tớiTổng cục Thuế và Bộ Tài chính. Quyết định xử lý của Bộ trưởng
Bộ Tài chính làquyết định cuối cùng. Trong khi chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ngườikhiếu
nại vẫn phải thực hiện nghiêm chỉnh kết luận của cơ quan thuế địa phươngtrực tiếp quản lý thu thuế
đã đưa ra. Các khiếu nại về thuế liên quan đến các quy định của một Hiệp địnhký giữa Chính phủ Việt Nam với
Chính phủ một nước khác sẽ được giải quyết theocác thủ tục giải quyết khiếu nại và tranh chấp
đã quy định trong Hiệp định đó. VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1- Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chủ trì phốihợp với các đơn vị được ủy quyền,
đại lý hàng hải, Cảng vụ tổ chức thực hiệnthu thuế cước theo đúng quy định tại Thông tư này. Bộ Tài chính uỷ quyền cho Cục hàng hải Việt Nam dịch và cung cấpbản dịch Thông tư này ra tiếng Anh, gửi
cho các đơn vị làm đại lý làm cơ sởpháp lý thông báo cho các hãng tàu nước ngoài vào cảng Việt Nam
khai thác vậnchuyển hàng hóa biết để thực hiện nộp thuế cước theo quy định. 2- Các đơn vị được ủy quyền thu thuế cước được hưởng mức thù laolà 1% số thuế cước thực tế
thu được. Số tiền thù lao này được khấu trừ từ sốthuế cước thu được trước khi nộp vào tài khoản
của Ngân sách Nhà nước và được sửdụng để trang trải các chi phí cho việc thu nộp thuế và để khen
thưởng cho cáccá nhân tham gia thu nộp thuế. 3- Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999 và thaythế các Thông tư và văn bản hướng dẫn, quy
định của Bộ Tài chính về thu thuế cướcđã ban hành trước đây. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các đơn vịbáo cáo về Bộ Tài chính để xem
xét, quyết định./. Phụlục số 1 ( Ban hành kèm theo Thông tư số 16/1999/TT-BTC ngày 4/2/1999) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU NỘP THUẾ CƯỚC VẬN TẢIBIỂN 1. 2. 3. Giấy phépCục Hàng hải Việt nam cấp ......ngày.....tháng.....năm.... 4. 5. 6. 7. Trong đó : Vốn pháp định............................. 8. 9. Tài khoảnsố ....................tại Kho bạc............................. 10. Xin chịutrách nhiệm về những điểm kê khai trên đây là đúng sự thật và đề nghị được uỷquyền thu
thuế cước. Ngày....tháng...năm....Ngày.....tháng .... năm... Người kiểmtra tờ khai TM cơ quan đại lý tàu biển Giám đốc ( Ký tênđóng dấu ) Xác nhậnđơn vị đại lý tàu biển....... được uỷquyền thu thuế cước tàu biển. Ngày......tháng.....năm Lãnh đạocơ quan thuế ký tên đóng dấu Phần hướng dẫn nội dung kê khai đăng ký về thuế cước 1. Cơquan thuế trực tiếp quản lý thu thuế ở cơ sở kinh doanh 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Phụ lục số3 AppendixNo 3 BỘ TÀICHÍNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Tổng cụcthuế Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - : ----------------------- Ministryof Finance Socialist Republic of Vietnam GeneralDepartment of Taxation Independence - Freedom -Happiness -------------------------Mẫu CTT 28 BIÊN LAI THU THUẾ CƯỚC (Liên 1: Báo soát) Receipt of Freight tax (No1 : Checking) Tên tầu:Quốc tịch M.V Flag Ngày đến:Ngày đi: Arrived onSailed on Cảng xếphàng: Port ofloading
Số tiềnthuế ghi bằng chữ: Ngày ... tháng ... năm ... (Totalamount in words) Date TUQ. TỔNGCỤC THUẾ - BỘ TÀI CHÍNH on behalfof the generral department of taxation of theministry of finance CƠ QUANTHU THUẾ CƯỚC revenuedepartment (Ký tênđóng dấu - Signed and Stemped) Phụ lục 5 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- BẢNG KÊ KHAI CỦA CẢNG VỤ 1- Cảngvụ.. . . . . . . . . . . . . . .. 2- Địa chỉ. . . . . . . . . . . . . . . . (Trụ sở chính) 3- Tàikhoản số . . . . . . . . . . Tại . . . . . .
- Bảng kêkhai lập thành 2 bản (Gửi cơquan thuế 1 bản) - Cột tiềnthuế cước ghi theo biên lai Thuế cướcdo chủ tàu hoặc thuyền trưởng xuấttrình. Nếu không có biên lai: Gạch chéo (X)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |