AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/ 2001/ QĐ- TTg ngày 04/4/2001 của Thủ Tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/ 2001/ QĐ- TTg ngày 04/4/2001 của Thủ Tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ VĂN HOÁ - THÔNG TIN
Số: 29/2001/TT-BVHTT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2001                          
Bộ Văn hoá thông tin

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ- TTg

ngày 04/4/2001 của Thủ Tướng Chính phủ về quản lý xuấtkhẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005

 

Thực hiện Quyếtđịnh số 46/2001/ QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quảnlý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, Bộ Văn hoá Thông tin hướngdẫn thực hiện Mục V (Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hoáthông tin) của Phụ lục số 03 Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg nhưsau:

 

I. CÁC QUY ĐỊNHCHUNG VỀ QUẢN LÝ HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ - THÔNG TIN

1. Hàng hoá, thiết bịxuất nhập khẩu trong danh mục quản lý chuyên ngành văn hoá thông tin thuộc lĩnhvực kinh doanh đặc thù được điều chỉnh thông qua các văn bản pháp luật như:Luật Xuất bản, Luật Báo chí, các Nghị định 48/CP,Nghị định 26/CP của Chính phủvề quản lý công tác điện ảnh.

2. Hàng hoá, thiết bịnhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hoá thông tin quy định trongthông tư này phải đáp ứng đầy đủ các quy định trong công tác quản lý hoạt độngvăn hoá thông tin và phải phù hợp với công nghệ, quy hoạch phát triển ngành.

3 . Do tính đặc thùcủa sản phẩm văn hoá nên các doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh với ngành hàngphù hợp mới được phép nhập khẩu các loại hàng hoá như quy định tại phần III củaThông tư này.

II. DANH MỤC HÀNGHOÁ CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ THÔNG TIN CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

1. Danh mục hànghoá chuyên ngành văn hoá thông tin cấm xuất khẩu:

a) Đồ cổ các loại

b) Hiện vật thuộc cácbảo tàng và các di tích lịch sử văn hoá

c) Các loại tượng phậtvà đồ thờ cúng bằng mọi chất liệu xuất xứ từ những nơi thờ tự của các tôn giáo(đình, chùa, miếu, nhà thờ)

d) Sách, báo, phimđiện ảnh, phim video, vật thể đã ghi hình, ghi tiếng, hoặc dữ liệu nghe nhìnkhác(CD, VCD, DVD, cát xét) và các văn hoá phẩm khác thuộc diện cấm phổ biến, lưuhành tại Việt nam .

2. Danh mục hànghoá chuyên ngành văn hoá thông tin cấm nhập khẩu

a) Các loại văn hoáphẩm có nội dung đồi truỵ, khiêu dâm, kích động bạo lực, phản động chống lạiNhà nước Việt nam.

b) Các loại đồ chơitrẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự an toàn xã hội.

III. HÀNG HOÁ ĐƯỢCPHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THUỘC DIỆN QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH VĂN HOÁ THÔNG TIN

1. Danh mục hànghoá chuyên ngành văn hoá thông tin xuất khẩu

a) Các loại ấn phẩm(sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch) không thuộc diện điều chỉnh của khoản1-d Mục II.

b) Tác phẩm điện ảnhvà sản phẩm nghe nhìn khác được ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điềuchỉnh của khoản 1-d Mục II.

c) Các tác phẩm nghệthuật thuộc các thể loại mới được sản xuất trên mọi chất liệu như: giấy, vải,lụa, gỗ, sơn mài, đồng, đá) (có xuất xứ rõ ràng)

2. Danh mục hànghoá chuyên ngành văn hoá thông tin nhập khẩu

a) Các loại ấn phẩm(sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch)

b) Tác phẩm điện ảnhvà sản phẩm nghe nhìn khác ghi trên mọi chất liệu

c) Hệ thống chế bản vàsắp chữ chuyên dùng ngành in (máy quét, máy khắc phân màu, máy tráng hiện phim, bản in và thiết bị tạo mẫu)

d) Máy in các loại(máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in gia nhiệt, máy in tamponvà máy in laser màu)

IV. NGUYÊN TẮCQUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU

1. Đối với danhmục hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin xuất khẩu.

Các loại hàng hoá nêutại khoản 1 Mục III được phép xuất khẩu theo nhu cầu. Bộ Văn hoá Thông tinkhông cấp giấy phép xuất khẩu, không phê duyệt nội dung, số lượng, trị giá sảnphẩm xuất khẩu.Thủ tục xuất khẩu giải quyết tại Hải quan:

a) Đối với hàng hoáthuộc khoản 1- a và 1- b Mục III với điều kiện được phép sản xuất và lưu hànhtại Việt nam.

b) Đối với hàng hoáthuộc khoản 1- c Mục III có giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng về năm sảnxuất và chủ sở hữu hợp pháp của tác phẩm.

2. Đối với hànghoá chuyên ngành văn hoá thông tin nhập khẩu

a) Hàng hoá nhập khẩulà các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, lịch) phải được Bộ Văn hoáThông tin phê duyệt nội dung và kế hoạch nhập khẩu trước khi doanh nghiệp làmthủ tục nhập khẩu.

b) Hàng hoá là tácphẩm điện ảnh phải được Bộ Văn hoá Thông tin phê duyệt nội dung và kế hoạchnhập khẩu theo quy định tại thông tư số 28/2000/TT-BVHTT ngày 31-10-2000 hướngdẫn Nghị định số 26/2000/NĐ-CP ngày 3-8-2000 của Chính phủ về hoạt động điệnảnh (được gửi kèm theo thông tư này.

Đối với sản phẩm nghe-nhìn (ghi trên mọi chất liệu) không phải là tác phẩm điện ảnh, Bộ Văn hoá Thôngtin uỷ quyền cho các Sở Văn hoá Thông tin phê duyệt nội dung trước khi nhậpkhẩu. Người nhập khẩu được quyền đề nghị phê duyệt tại Sở Văn hoá Thông tin nàothuận tiện.

c) Hàng hoá là hệthống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành in (máy quét, máy khắc phân màu, máytráng hiện phim, bản in và thiết bị tạo mẫu) phải được Bộ Văn hoá Thông tin cấpgiấy phép trước khi nhập khẩu.

d) Hàng hoá là máy inoffset, máy in flexo, máy in ống đồng, máy in gia nhiệt, máy in tampon và máyin laser màu phải được Bộ Văn hoá Thông tin cấp giấy phép trước khi nhập khẩu.

Trong thời hạn 07 ngàykể từ ngày nhận được hồ sơ xin nhập khẩu của doanh nghiệp Bộ Văn hoá Thông tinhoặc Sở Văn hoá Thông tin có văn bản phê duyệt danh mục mặt hàng, nội dung chươngtrình hoặc giấy phép nhập khẩu để doanh nghiệp làm thủ tục nhập khẩu.Trong trườnghợp từ chối cấp phép phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.

V. ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH

Thông tư này có hiệulực kể từ ngày ký ban hành,được áp dụng cho hoạt động xuất khẩu,nhập khẩu hànghoá chuyên ngành Văn hoá Thông tin mậu dịch(có mục đích kinh doanh). Và thaythế thông tư số 07/2000/TT-BVHTT ngày 18-4-2000 hướng dẫn thực hiện Quyết địnhsố 242/1999/QĐ-TTg.

Đối với hoạt động xuấtkhẩu, nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành Văn hoá Thông tin phi mậu dịch (khôngnhằm mục đích kinh doanh) vẫn được thực hiện theo bản quy định về việc xuấtnhập khẩu văn hoá phẩm không thuộc phạm vi kinh doanh ban hành theo quyết địnhsố 893/ QĐ-PC ngày 20/07/1992 của Bộ Văn hoá Thông tin.

Trong quá trình thựchiện nếu có vướng mắc các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan và các đối tượngthực hiện xuất nhập khẩu hàng hoá chuyên ngành văn hoá thông tin phản ảnh kịpthời về Bộ Văn hoá Thông tin xem xét, giải quyết./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs462001qtn0442001cttcpvqlxknkhhtk20012005778