AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005.

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 11/2001/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2001                          
Bộ Thưng mại

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ

về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 -2005.

 

Căn cứ Nghị định số57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hànhLuật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bánhàng hoá với nước ngoài;

Căn cứ Quyết địnhsố 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lýxuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005;

Sau khi trao đổi ýkiến với Bộ Công nghiệp, Bộ Xây dựng, Tổng cục Hải quan và một số Bộ, ngành hữuquan,

Bộ Thương mại hướngdẫn cụ thể một số điểm để thực hiện Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg của Thủ tướngChính phủ như sau:

 

1. Hàng hoá cấm xuấtkhẩu, cấm nhập khẩu:

Hàng hoá cấm xuấtkhẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo danh mục tại Phụ lục số 01A, 01B kèm theoThông tư này.

2. Hàng hoá xuấtkhẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại:

2.1- Hàng hoá xuấtkhẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại thực hiện theo danh mục tạiPhụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

2.2.- Đối với hàng hoánêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài và các bên hợp doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được nhập khẩu đểphục vụ cho xây dựng cơ bản hình thành tài sản cố định theo kế hoạch nhập khẩuđược Bộ Thương mại phê duyệt.

Hồ sơ đề nghị nhậpkhẩu gửi đến Bộ Thương mại thực hiện theo quy định tại mục 2, phần II Thông tưsố 22/2000/TT-BTM ngày 15/12/2000 của Bộ Thương mại "Hướng dẫn thực hiệnNghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chitiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về xuất nhập khẩu và các hoạtđộng thương mại khác của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài". Thờihạn Bộ Thương mại duyệt kế hoạch nhập khẩu theo quy định tại điểm 2.3, mục 2,phần IX Thông tư 22/2000/TT-BTM dẫn trên.

2.3.- Đối với hàng hoálà vật tư, nguyên liệu nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này, doanhnghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên hợp doanhtrong hợp đồng hợp tác kinh doanh có nhu cầu nhập khẩu để sản xuất hàng xuấtkhẩu hoặc để thực hiện hợp đồng gia công với thương nhân nước ngoài gửi văn bảnđề nghị đến Bộ Thương mại để được xem xét giải quyết.

Văn bản đề nghị củadoanh nghiệp nêu rõ tên, địa chỉ khách hàng nhập khẩu hoặc đặt gia công, số lượngsản phẩm xuất khẩu, định mức vật tư, nguyên liệu cho một đơn vị sản phẩm, lượngvật tư, nguyên liệu cần nhập khẩu. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm vềviệc xác định định mức vật tư, nguyên liệu cho sản xuất.

Trong thời hạn 5 ngày(ngày làm việc) kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Thương mại có trách nhiệm trảlời doanh nghiệp.

3. Xuất khẩu, nhậpkhẩu gỗ và sản phẩm gỗ:

3.1.- Trừ các mặt hàngcấm xuất khẩu nêu tại Phụ lục số 01A kèm theo Thông tư này, các loại gỗ và sảnphẩm gỗ đều được phép xuất khẩu và làm thủ tục tại Hải quan cửa khẩu, khôngphải xin giấy phép của Bộ Thương mại.

3.2.- Gỗ nguyên liệu(gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ thanh) được nhập khẩu không phải xin giấy phép của Bộ Thươngmại, chỉ cần làm thủ tục tại Hải quan cửa khẩu. Riêng gỗ nguyên liệu nhập khẩutừ Campuchia (kể cả việc tạm nhập để tái xuất) thực hiện theo Thông tư số08/2000/TT-BTM ngày 12/4/2000 của Bộ Thương mại.

3.3.- Gỗ có nguồn gốcnhập khẩu hợp pháp được xuất khẩu dưới tất cả các dạng, không phải xin giấyphép của Bộ Thương mại.

3.4.- Gỗ nguyên liệuvà sản phẩm gỗ được tạm nhập tái xuất không phải xin giấy phép của Bộ Thươngmại; trừ gỗ nguyên liệu tạm nhập tái xuất từ Campuchia đã quy định tại điểm 3.2trên đây.

4. Xuất khẩu hàngdệt, may vào những thị trường theo hạn ngạch thoả thuận với nước ngoài:

Để phù hợp với tìnhhình thực tế trong từng thời kỳ, liên Bộ Thương mại - Kế hoạch và Đầu tư - Côngnghiệp quy định cụ thể như sau:

4.1.- Việc phân giaohạn ngạch hàng dệt may thời kỳ 2001 - 2002 thực hiện theo Thông tư liên tịch số19/2000/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 16/10/2000 của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư và Bộ Công nghiệp;

4.2.- Việc đấu thầuhạn ngạch hàng dệt may năm 2001 thực hiện theo Quy chế đấu thầu ban hành kèm theoQuyết định số 35/2001/QĐ-BTM ngày 11/01/2001 của Chủ tịch Hội đồng đấu thầu;

4.3.- Việc thưởng hạnngạch hàng dệt may năm 2001 thực hiện theo Thông tư liên tịch số07/2001/TTLT/BTM/BKHĐT/BCN ngày 16/3/2001 của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch và Đầutư và Bộ Công nghiệp.

5. Xuất khẩu gạo:

5.1.- Đối với nhữngthị trường có sự can thiệp hoặc có sự thoả thuận của Chính phủ, Bộ Thương mạisẽ chỉ định doanh nghiệp thực hiện và chỉ đạo việc giao dịch (kể cả việc thamgia đấu thầu) với các đối tác được các cơ quan Chính phủ nước mua hàng chỉđịnh. Ngoài các hợp đồng và các đối tác thực hiện hợp đồng Chính phủ nêu trên,các doanh nghiệp xuất khẩu gạo được giao dịch bán gạo cho các đối tác khác.

5.2.- Về cơ chế thựchiện các hợp đồng xuất khẩu gạo sang một số thị trường có sự thoả thuận củaChính phủ ta với Chính phủ các nước (hợp đồng Chính phủ), thực hiện như quyđịnh tại điểm 2, Điều 6 Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001.

6. Xuất khẩu xăngdầu, phân bón có nguồn gốc nhập khẩu:

6.1.- Doanh nghiệp cónhu cầu xuất khẩu xăng dầu nhiên liệu, kể cả việc cung ứng cho tàu biển nướcngoài và phân bón có nguồn gốc nhập khẩu gửi văn bản đề nghị đến Bộ Thương mạiđể được xem xét giải quyết. Giám đốc doanh nghiệp chịu trách nhiệm bảo đảm hàngxuất khẩu được thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.

6.2.- Bộ Thương mạichỉ xem xét phê duyệt kế hoạch cung ứng xăng dầu từ nguồn nhập khẩu cho tàubiển nước ngoài cho các doanh nghiệp có chức năng kinh doanh dịch vụ cung ứngtàu biển.

6.3.- Việc cung ứngxăng dầu cho tàu biển nước ngoài theo phương thức tạm nhập tái xuất thực hiệntheo quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0123/1999/QĐ-BTM ngày 04/02/1999của Bộ Thương mại.

6.4.- Bãi bỏ văn bảnsố 0110/TM-XNK ngày 15/01/2001 của Bộ Thương mại về việc quản lý cung ứng xăngdầu cho tàu biển nước ngoài.

7. Điều khoản thihành:

Thông tư này có hiệulực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2001. Bãi bỏ những quy định trước đây tráivới những quy định tại Thông tư này./.

 

Phụ lục số 01A

Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thời kỳ2001 - 2005

(Kèm theo Thông tư số: 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4năm 2001 của Bộ Thương mại).

I. hàng cấm xuấtkhẩu:

Mô tả hàng hoá

Thời hạn áp dụng

1. Vũ khí, đạn dược,vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.(2001 - 2005)

2. Đồ cổ. (2001 -2005)

3. Các loại ma tuý.(2001 - 2005)

4. Các loại hoá chấtđộc. (2001 - 2005)

5. Gỗ tròn, gỗ xẻ từgỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than làm từ gỗ hoặc củi, có nguồn gốc từ gỗrừng tự nhiên trong nước. (2001 - 2005)

6. Động vật hoang dãvà động thực vật quý hiếm tự nhiên. (2001 - 2005)

7. Các loại máy mãchuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bímật Nhà nước. (2001 - 2005)

II. hàng cấm nhậpkhẩu:

Mô tả hàng hoá

Thời hạn áp dụng

1. Vũ khí, đạn dược,vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Thủ tướng Chính phủtại văn bản số 1535/CP-KTTH ngày 28 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ), trangthiết bị kỹ thuật quân sự.(2001 - 2005)

2. Các loại matuý.(2001 - 2005)

3. Các loại hoá chấtđộc. (2001 - 2005)

4. Sản phẩm văn hoáđồi truỵ, phản động; đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đến giáo dục nhân cách vàtrật tự, an toàn xã hội. (2001 - 2005)

5. Pháo các loại (trừpháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theo quy định riêng củaThủ tướng Chính phủ tại văn bản số 1383/CP-KTTH ngày 23 tháng 11 năm 1998).(2001 - 2005)

6. Thuốc lá điếu, xìgà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác. (2001 - 2005)

7. Hàng tiêu dùng đãqua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:

Hàng dệt may, giàydép, quần áo

Hàng điện tử

Hàng điện lạnh

Hàng điện gia dụng

Hàng trang trí nộithất

Hàng gia dụng bằnggốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác.

Danh mục hàng hoá cụthể theo Phụ lục số 01B. (2001 - 2005)

8. Phương tiện vận tảitay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trướckhi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng, hoạt độngtrong phạm vi hẹp, gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh rãnh; xe quét đường, tưới đường;xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đường; xe chở khách trongsân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng. (2001 - 2005)

9. Vật tư, phương tiệnđã qua sử dụng, gồm:

Máy, khung, săm, lốp,phụ tùng, động cơ đã qua sử dụng của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắnmáy;

Động cơ đốt trong đãqua sử dụng có công suất từ 30CV trở xuống; các loại máy đã qua sử dụng gắnđộng cơ đốt trong có công suất từ 30CV trở xuống;

Khung gầm đã qua sửdụng có gắn động cơ đã qua sử dụng; khung gầm đã qua sử dụng có gắn động cơmới; khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng;

Xe đạp đã qua sử dụng;

Xe hai bánh, ba bánhgắn máy đã qua sử dụng;

Ô tô cứu thương đã quasử dụng;

Ô tô vận chuyển hànhkhách từ 16 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả loại vừa chở khách vừa chở hàng,khoang chở khách và chở hàng chung trong một cabin), loại đã qua sử dụng;

Ô tô vận chuyển hànhkhách trên 16 chỗ ngồi, loại đã qua sử dụng mà thời gian từ năm sản xuất đếnnăm nhập khẩu vượt quá 5 năm (ví dụ: năm 2001 chỉ nhập khẩu loại sản xuất từnăm 1996 trở lại đây);

Ô tô vận chuyển hànghoá có sức chở dưới 5 tấn (bao gồm cả loại vừa chở hàng vừa chở khách có khoangchở hàng và khoang chở khách không chung trong một cabin; xe chở rác và chấtthải sinh hoạt; xe vận chuyển hàng hoá có cần cẩu để tự xếp hàng lên xe; xe vậnchuyển hàng hoá có thiết bị tự đổ; xe có gắn thùng chở chất lỏng, chất khí; xelạnh; xe bảo ôn), loại đã qua sử dụng mà thời gian từ năm sản xuất đến năm nhậpkhẩu vượt quá 5 năm (ví dụ: năm 2001 chỉ nhập khẩu loại sản xuất từ năm 1996trở lại đây).(2001 - 2005)

10. Sản phẩm, vật liệucó chứa amiăng thuộc nhóm amphibole. (2001 - 2005)

11. Các loại máy mãchuyên dụng và các chương trình phần mềm mật mã sử dụng trong phạm vi bảo vệ bímật Nhà nước. (2001 - 2005)

Phụ lục số 01B

Danh mục hàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu

(Kèm theo Thông tư số 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4năm 2001 của Bộ Thương mại)

Danh mục này được xâydựng phù hợp với mã số của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 1803/1998/QĐ-BTC ngày 11 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính.

Nguyên tắc sử dụngdanh mục này như sau:

1. Các trường hợp chỉliệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều bị cấm nhậpkhẩu.

2. Các trường hợp chỉliệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều bị cấmnhập khẩu.

3. Các trường hợpngoài mã 4 số và 6 số còn mở thêm đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đã mở mớibị cấm nhập khẩu.

4. Các trường hợp khácthực hiện như quy định trong danh mục.

5. Đối với các mặthàng tiêu dùng đã qua sử dụng cấm nhập khẩu thì phụ tùng, linh kiện đã qua sửdụng (nếu có) của những mặt hàng đó cũng cấm nhập khẩu.

6. Để tránh ban hànhdanh mục quá dài, phần mô tả mặt hàng trong một số trường hợp được rút gọn sovới mô tả mặt hàng của Danh mục Biểu thuế Nhập khẩu (thể hiện bằng các dấu 3chấm). Khi thực hiện cần căn cứ vào lời văn mô tả mặt hàng của Danh mục Biểuthuế Nhập khẩu.

7. Danh mục này chỉ sửdụng để thực hiện mục 7, phần II, Phụ lục số 01, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTgngày 04/04/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

  

Phụ lục số 02

Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phépcủa Bộ thương mại thời kỳ 2001 - 2005

(Kèm theo Thông tư số: 11/2001/TT-BTM ngày 18 tháng 4năm 2001 của Bộ Thương mại).

I. Hàng xuất khẩu

Mô tả hàng hoá

Thời hạn áp dụng

1. Hàng dệt may xuấtkhẩu theo hạn ngạch mà Việt nam thoả thuận với nước ngoài, Bộ Thương mại sẽcông bố cho từng thời kỳ.(2001 - 2005)

2. Hàng cần kiểm soátxuất khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia,Bộ Thương mại sẽ công bố cho từng thời kỳ.(2001 - 2005)

II. Hàng nhập khẩu:

 Mô tả hàng hoá

Thời hạn áp dụng

1. Hàng cần kiểm soátnhập khẩu theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia,Bộ Thương mại sẽ công bố cho từng thời kỳ. (2001 - 2005)

2. Xi măng poóc-lăng,đen và trắng:

Xi măng trắng:

Tiêu chuẩn: TCVN 5691:2000

Mã số: 2523 21 00

Xi măng đen:

Tiêu chuẩn: TCVN 2682:1999 (xi măng poóc-lăng)

TCVN 6260: 1997 (ximăng poóc-lăng hỗn hợp)

Mã số : 2523 2910

Đến ngày 31/12/2002

3. Kính tấm xây dựng:

Tiêu chuẩn: TCVN 5776:1993

Kính trắng phẳng có độdầy từ 1,5mm đến 12mm:

Mã số: 7004 90 90;7005 29 90

Kính màu trà từ 5mmđến 12mm; kính màu xanh đen từ 3mm đến 6mm:

Mã số 7004 20 90; 700521 90. Đến ngày 31/12/2001

4. Một số chủng loạithép xây dựng:

Tiêu chuẩn chất lượngchủng loại thép trong nước sản xuất:

Thép cuộn:

TCVN 1765-75; TCVN1651-85;

GOST 380-94; GOST5781-82; JIS G3112 (1987).

Thép thanh tròn trơn:

TCVN 1765-75; TCVN1651-85;

GOST 380-94; GOST5781-82; JIS G3112 (1987);

BS 4449:1997; AS1302-1991.

Thép thanh vằn:

TCVN 6285:1997(ISO6935-2:1991); GOST 380-94;

GOST 5781-82; ASTMA615/A615M;

ASTM A706/A706M;

BS 4449:1997; AS1320-1991; JIS G3112(1987).

Thép hình:

Thép góc đều: TCVN 1656-85;1656-93

Thép chữ I: TCVN1655-75

Thép chữ U: 1654-75.

Thép tròn trơn và gai(đốt, vằn, gân, xoắn) dạng cuộn, có đường kính đến 40mm:

Mã số: 7213 10 10,7213 10 20, 7213 91 00, 72 13 99 00.

Thép tròn trơn và gai(đốt, vằn, gân, xoắn) dạng cây, có đường kính đến 40mm:

Mã số: 7214 10 20,7214 20 20, 7214 91 00, 7214 99 00.

Thép góc có chiều caodưới 80mm

Mã số: 7216 21 00.

Thép góc có chiều caotừ 80 á 125mm

Mã số: 7216 40 10,7216 50 10.

Các loại thép hìnhdạng U, I, H có chiều cao dưới 80mm

Mã số: 7216 10 00.

Các loại thép U cóchiều cao từ 80 á 140mm

Mã số: 7216 31 10.

Các loại thép I cóchiều cao từ 80 á 140mm

Mã số: 7216 32 10.

Các loại thép H cóchiều cao từ 80 á 140mm

Mã số: 7216 33 10.

Các loại ống thép hànđen từ ặ 14 á f 127mm

Mã số: 7306 30 91.

Các loại ống thép hànmạ kẽm ặ 14 á f 115mm

Mã số: 7306 90 91.

Các loại thép lá mạdày đến 1,2mm, chiều rộng dưới 1.250mm, chiều dài bất kỳ:

Thép lá mạ kẽm hìnhlàn sóng (múi)

Mã số: 7210 41 10

Thép lá mạ kẽm dạngphẳng

Mã số: 7210 49 10

Thép lá mạ hợp kimnhôm-kẽm

Mã số: 7210 61 10

Thép lá mạ màu

Mã số: 7210 69 10.

Các loại dây thép đenmềm, đen cứng

Mã số: 7217 10

Dây mạ kẽm

Mã số: 7217 20

Dây thép gai

Mã số: 7313 00 00

Lưới tráng kẽm

Mã số: 7314 41 00.

Đến ngày 31/12/2001

5. Dầu thực vật tinhchế dạng lỏng:

Tiêu chuẩn chất lượng:

Free Fatty Acid (FFA):0,1 % max (Axid béo tự do)

Moisture andImpurities (MNI): 0,1 % max (Thuỷ phần và tạp chất)

Colour (5.25 InchLovibond Cell): 3 Red max.

Dầu đậu tương đã tinhchế:

Mã số: 1507 90 10.

Dầu lạc đã tinh chế:

Mã số: 1508 90 10.

Dầu cọ và các thànhphần của dầu cọ đã tinh chế dạng lỏng:

Mã số: 1511 90 90.

Dầu dừa đã tinh chế:

Mã số: 1513 19 10.

Dầu hạt vừng đã tinhchế:

Mã số: 1515 50 90.

Đến ngày 31/12/2001

6. Đường tinh luyện, đườngthô.

2001 - 2005

7. Xe hai bánh, babánh gắn máy nguyên chiếc mới 100% và bộ linh kiện lắp ráp không có đăng ký tỷlệ nội địa hoá; máy, khung xe hai bánh, ba bánh gắn máy các loại, trừ loại đitheo bộ linh kiện đã đăng ký tỷ lệ nội địa hoá.

Đến ngày 31/12/2002

8. Phương tiện vậnchuyển hành khách từ 9 chỗ ngồi trở xuống, loại mới 100% (bao gồm cả loại vừachở hành khách, vừa chở hàng, có khoang chở hàng và khoang chở hành khách chungtrong một cabin).

Tiêu chuẩn kỹ thuật xeô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống loại mới:

Bất kể dung tích xilanh, động cơ xe (xe ô tô các loại),

Bất kể loại động cơxăng hay động cơ diesel (đánh lửa bằng tia lửa hay sức nén).

Xe có động cơ pít tôngđốt trong đánh lửa bằng tia lửa:

Dung tích xi lanhkhông quá 1.000 cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 21 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe.

Mã số: 8703 21 30

Dung tích xi lanh trên1.000cc nhưng không quá 1.500 cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 22 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 22 30

Dung tích xi lanh trên1.500cc nhưng không quá 3.000 cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 23 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 23 30

Dung tích xi lanh trên3.000 cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 24 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 24 30

Xe có động cơ píttôngđốt trong đánh lửa bằng sức nén:

Dung tích xi lanhkhông quá 1.500cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 31 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 31 30

Dung tích xi lanh trên1.500cc nhưng không quá 2.500cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 32 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 32 30

Dung tích xi lanh trên2.500cc:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 33 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 33 30

Các loại xe khác:

Xe chở không quá 8 người,kể cả lái xe

Mã số: 8703 90 20

Xe chở 9 người kể cảlái xe

Mã số: 8703 90 30

Đến ngày 31/12/2002./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs462001n04t4n2001cttcpvqlxknkhhtk20012005848