BỘ THƯƠNG MẠI Số: 07/1999/TT-BTM | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 1999 | |
THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/1998/QĐ-TTgngày30/12/1998 về điều hành xuất nhập khẩu năm 1999
của Thủ tướng Chính phủ đốivới việc xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam ngày 12/11/1996, Nghịđịnh số 12/NĐ-CP ngày 18/02/1997 của
Chính phủ Qui định chi tiết thi hành LuậtĐầu tư nước ngoài, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998
của Chính phủ vềmột số biện pháp khuyến khích và bảo đảm hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoàitại
Việt nam; Căn cứ Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 28/8/1998 của Chính phủ vềhoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia
công và đại lý mua bán hàng hoá với nướcngoài; Căn cứ văn bản số 154/CP-KTTH ngày 13/2/1999 của Chính phủ; Thi hành Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 của Thủ tướngChính phủ về điều hành xuất nhập
khẩu hàng hoá năm 1999 , Bộ Thương mại hướngdẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nướcngoài, các bên hợp doanh trên cơ sở Hợp đồng hợp tác kinh doanh được thành lậpvà
hoạt động theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt nam (sau đây gọi chung làdoanh nghiệp) như sau: Việc xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp ngoài việc thực hiệntheo Luật Đầu tư Nước ngoài tại
Việt nam ngày 12/11/1996, Nghị định số 12/NĐ-CPngày 18/02/1997, Nghị định số 10/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của
Chính phủ,Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTM ngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về Hướngdẫn thực
hiện Nghị định số 12/NĐ-CP và số 10/1998/NĐ-CP, các văn bản pháp quycó liên quan đến đầu tư nước ngoài
tại Việt nam, Giấy phép đầu tư, còn đượcthực hiện theo Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998
của Thủ tướngChính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999, cụ thể: I. XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ 1-Cácdoanh nghiệp không được xuất khẩu những mặt hàng thuộc Danh mục hàng hoá cấmxuất khẩu, cấm nhập
khẩu nêu tại Mục I Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư này. Việcxuất khẩu hàng hoá quản lý chuyên ngành theo Danh mục được Thủ tướng Chính phủphê duyệt thực hiện
theo quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998của Chính phủ và Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg
ngày 30/12/1998 của Thủ tướngChính phủ 2.Việc xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năngsản xuất lúa gạo
quy định tại Giấy phép đầu tư thực hiện theo Khoản b Điều 2Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998
của Thủ tướng Chính phủ và Khoản4 Mục I Thông tư số 22/1998/TT-BTM ngày 30/12/1998 của Bộ Thương mại,
được quyđịnh như sau: Việcphân bổ và điều chỉnh hạn ngạch cho các Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàihoạt động trong
lĩnh vực sản xuất, chế biến lúa gạo do Bộ trưởng Bộ Thương mạixem xét, quyết định cụ thể trên
cơ sở các nguyên tắc chỉ đạo của Thủ tướngChính phủ tại văn bản số 1182/CP-KTTH ngày 6/10/1998 và
văn bản số 304/VPCP-QHQTngày 06/11/1998; Hạnngạch gạo xuất khẩu được Bộ Thương mại giao trực tiếp cho Doanh nghiệp. 3.Việc xuất khẩu hàng dệt may vào thị trường có qui định hạn ngạch năm 1999 thựchiện theo văn bản số
1126/CP-KTTH ngày 21/9/1998 của Văn phòng Chính phủ vàThông tư liên tịch số 20/1998/TTLB-BTM-BKHĐT-BCN ngày 12/10/1998
của Bộ Thươngmại, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp. II. NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ 1.Các doanh nghiệp không được nhập khẩu những mặt hàng nêu tại Mục II phụ lục số1 Danh mục hàng hoá
cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo Thông tư này. 2.Đối với những mặt hàng nêu tại Phụ lục số 2 Danh mục hàng hoá nhập khẩu có điềukiện kèm theo Thông
tư này, các Doanh nghiệp trước hết phải ưu tiên mua sắm tạiViệt Nam nếu có cùng điều kiện kỹ thuật
và thương mại. Việcnhập khẩu hàng hoá nói trên phải có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các cơquan được Bộ Thương
mại uỷ quyền theo quy định về phân cấp quản lý. Vănbản đề nghị nhập khẩu phải có giải trình với những nội dung sau: Chỉtiêu kỹ thuật mặt hàng nhập khẩu có so sánh với mặt hàng cùng loại sản xuấttrong nước ( có bản
sao xác nhận chỉ tiêu chất lượng của tổ chức giám định chấtlượng đối với hàng hoá sản xuất trong
nước); Giánhập khẩu mặt hàng đó (giá CIF), giá chào bán mặt hàng đó của một số đơn vị sảnxuất trong nước
(có bản sao các Bản chào hàng). 3.Việc nhập khẩu phân bón: Cácdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng sản xuất phân bón theo quiđịnh tại Giấy phép
đầu tư có nhu cầu nhập khẩu phân bón làm nguyên liệu sảnxuất, được nhập khẩu với số lượng và
chủng loại phù hợp với Giải trình Kinh tếkỹ thuật và thực tế sản xuất của doanh nghiệp năm trước. 4.Việc nhập khẩu linh kiện lắp ráp xe ôtô và xe 2 bánh gắn máy dạng IKD: Cácdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng lắp ráp, sản xuất ôtô và xe2 bánh gắn máy dạng
IKD , sau khi đã đầu tư hoàn chỉnh máy móc thiết bị theoGiải trình Kinh tế kỹ thuật , được nhập khẩu
linh kiện để sản xuất, lắp ráptheo đúng Giấy phép đầu tư và Giải trình Kinh tế kỹ thuật . III. XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỔI HÀNG Cácdoanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được xuất nhập khẩu theo phương thức đổihàng theo các quy
định cụ thể như sau: 1.Hàng hoá nhập khẩu: Hànghoá nhập khẩu theo phương thức đổi hàng phải là nguyên liệu, vật tư phục vụ sảnxuất của chính
doanh nghiệp theo Giấy phép đầu tư và Giải trình Kinh tế kỹthuật. Nguyênliệu, vật tư nhập khẩu theo phương thức đổi hàng phải nằm trong kế hoạch nhậpkhẩu hàng năm đã
được duyệt 2.Hàng hoá xuất khẩu: Hànghoá xuất khẩu theo phương thức đổi hàng phải là sản phẩm do doanh nghiệp sảnxuất theo quy định của
Giấy phép đầu tư và sản phẩm doanh nghiệp mua trong nướcđể xuất khẩu phù hợp với quy định tại Điều
7-Quyết định số 0321/1998/QĐ-BTMngày 14/3/1998 của Bộ trưởng Bộ Thương mại 3.Việc xuất nhập khẩu theo phương thức đổi hàng được thực hiện trên cơ sở hợpđồng mua bán ngoại
thương. IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH: Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./. Phụ lục số 1 DANH MỤC HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU (Ban hành kèm theo thông tư số 07/1999/TT-BTM ngày25/03/1999 của Bộ Thương mại) I. HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU: 1.Vũ khí, đạn dược, vậtliệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự; 2.Đồ cổ; 3.Các loại ma tuý; 4.Hoá chất độc; 5.Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than từ gỗ hoặccủi; các sản phẩm
bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấmxuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg
ngày 24.3.1998 của Thủ tướng Chínhphủ. 6.Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên. II. HÀNG HOÁ CẤM NHẬP KHẨU: 1.Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định riêngcủa Thủ tướng
Chính phủ) trang thiết bị kỹ thuật quân sự. 2.Các loại ma tuý; 3.Hoá chất độc; 4.Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động; 5.Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theoquy định riêng cuả Thủ
tướng Chính phủ). Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đếngiáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn
xã hội. 6.Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng). 7.Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phụcvụ nhu cầu của các cá
nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chứcquốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng). 8.Ô tô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã chuyển đổi tay lái trướckhi nhập vào Việt
nam). Riêngđối với các phương tiện tự hành chuyên dùng có tay lái nghịch hoạt động ở phạmvi hẹp, như : xe
cần cẩu, máy đào kênh rãnh, xe chở rác, xe quét đường, xe thicông mặt đường, xe chở khách ở sân bay,
xe nâng hàng trong kho, cảng ... đượcphép nhập và do Bộ trưởng Bộ Thương mại giải quyết khi có nhu cầu. 9.Phụ tùng đã qua sử dụng của các loại ô tô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy, kểcả khung gầm có gắn
động cơ ô tô các loại đã qua sử dụng. 10.Sản phẩm vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole. 11.Động cơ đốt trong đã qua sử dụng, có công suất dưới 30 CV. Phụ lục số 2 DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN (Ban hành kèm theo thông tư số 07/1999/ TT-BTM ngày 25/3/1999 của Bộ Thương mại) 1.Xăng dầu (phải uỷ thác doanh nghiệp đầu mối nhập khẩu) 2.Xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy và linh kiện lắp ráp đồng bộ; 3.Quạt điện dân dụng; 4.Gạch ốp, lát Ceramíc và Granít; 5.Hàng tiêu dùng bằng sành sứ (kể cả sứ vệ sinh), thuỷ tinh và gốm; 6.Bao bì bằng nhựa thành phẩm; 7.Máy, khung xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy các loại không đồng bộ; 8.Xút lỏng NaOH; 9.Xe đạp; 10.Dầu thực vật tinh chế; 11.Chất hoá dẻo DOP; 12.Clinker. 13.Xi măng đen; 14.Đường tinh luyện, đường thô; 15.Ô tô Ôtô du lịch từ 15 chỗ ngồi trở xuống Ôtô khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống Ôtô vừa chở người vừa chở hàng Ôtô cứu thương đã qua sử dụng Ôtô tải dưới 5 tấn. 16.Một số chủng loại thép theo quy cách sau Thépxây dựng tròn trơn F Thépxây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) F10 á Thépgóc đều (V), góc lệch (L) 20 á 100mm Cácloại thép hình C (U), I , H dưới 120mm Cácloại ống thép hàn : đen, mạ kẽm F14 á Ố Théplá mạ kẽm phẳng, dày 0,25 - 0,55mm, chiều dài đến 3.500mm, thép lá mạ kẽm dạngmúi, thép lá mạ màu
dạng múi. Cácloại dây thép thường: đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40. 17.Giấy các loại: Giấyin báo; Giấyviết, giấy in thông thường (chưa gia công bề mặt) có định lượng từ 50g/m2- 80g/m2; Cácloại bìa, carton phẳng (làm bao bì) có độ chịu bục từ 3kgf/cm2 trởxuống và độ chịu nén từ 14kgf trở xuống. 18.Kính trắng từ 1,5mm - 7mm: 300.000m2 (số kính này Bộ Xây dựng chỉđạo Tổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng nhập khẩu để cân đối đủ
cho nhu cầutiêu dùng và cung cấp cho các cơ sở sản xuất gương, kính phản quang trong nướcvới giá cả hợp
lý)./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |