AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/1998/QĐ-TTg ngày 12/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Qui chế Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế và thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/1998/QĐ-TTg ngày 12/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Qui chế Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế và thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 11/1999/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 11 tháng 05 năm 1999                          
Bộ Thưng Mại

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 219/1998/QĐ-TTgngày12/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành

Qui chế Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế và thươngmại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị

 

Thi hành Quyết địnhsố 219/1998/QĐ-TTg ngày 12/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Qui chế Khuvực khuyến khích phát triển kinh tế và thương mại Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị, dướiđây gọi là Qui chế Khu thương mại Lao Bảo, Bộ Thương mại hướng dẫn những vấn đềcó liên quan đến hoạt động thương mại tại Khu thương mại Lao Bảo như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG VÀPHẠM VI HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI TẠI KHU THƯƠNG MẠI LAO BẢO

1. Đối tượng hoạtđộng thương mại

a. Thương nhân ViệtNam thuộc các thành phần kinh tế có trụ sở chính tại Khu thương mại Lao Bảo vàchi nhánh của thương nhân Việt Nam tại Khu thương mại Lao Bảo được Ban quản lýKhu thương mại Lao Bảo cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, dưới đây gọi làthương nhân Việt Nam tại Khu thương mại Lao Bảo.

b. Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép đầu tư tại Khu thươngmại Lao Bảo và chi nhánh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Namđặt tại Khu thương mại Lao Bảo, dưới đây gọi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài tại Khu thương mại Lao Bảo.

c. Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập tại Khu thươngmại Lao Bảo theo các qui định của pháp luật Việt Nam về Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài tại Việt Nam, dưới đây gọi là Chi nhánh của thương nhân nướcngoài tại Khu thương mại Lao Bảo.

Các đối tượng hoạtđộng thương mại tại Khu thương mại Lao Bảo theo Khoản a, b và c nêu trên đượcgọi là doanh nghiệp Khu thương mại Lao Bảo.

2. Phạm vi hoạtđộng thương mại

Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo được hoạt động thương mại theo qui định tại Chương II Luật Thươngmại, Điều 3 Quy chế Khu thương mại Lao Bảo, cụ thể như sau:

a. Thương nhân ViệtNam tại Khu thương mại Lao Bảo được hoạt động thương mại theo nội dung của Giấychứng nhận đăng ký kinh doanh và theo Thông tư hướng dẫn này.

b. Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài tại Khu thương mại Lao Bảo được hoạt động thương mại theo nộidung của Giấy phép đầu tư và theo Thông tư hướng dẫn này.

c. Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài tại Khu thương mại Lao Bảo được hoạt động thương mại theo nộidung của Giấy phép thành lập chi nhánh và theo Thông tư hướng dẫn này.

II. HOẠT ĐỘNG THƯƠNGMẠI TẠI KHU THƯƠNG MẠI LAO BẢO

1. Xuất khẩu, nhậpkhẩu hàng hoá

a. Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo được xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa theo nhu cầu kinh doanh của doanhnghiệp, trừ các loại hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhậpkhẩu của Việt Nam.

b. Đối với hàng hóathuộc Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có điều kiện (hàng hoá xuất khẩu,nhập khẩu có hạn ngạch, có giấy phép của Bộ Thương mại hoặc các Bộ quản lýngành), doanh nghiệp Khu thương mại Lao Bảo phải được cơ quan có thẩm quyềnphân bổ hạn ngạch hoặc cấp giấy phép.

Trường hợp hàng hoáthuộc Danh mục này do Doanh nghiệp Khu thương mại Lao Bảo nhập khẩu từ doanhnghiệp nội địa Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài, khi xuất khẩu doanh nghiệpKhu thương mại Lao Bảo phải xuất trình văn bản của cơ quan có thẩm quyền phânbổ hạn ngạch hoặc cấp giấy phép cho doanh nghiệp nội địa Việt Nam.

c. Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá mà Lào và quốc tế không cấmnhưng thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu của Việt Nam thìphải được phép của Thủ tướng Chính phủ Việt Nam.

d. Thương nhân ViệtNam tại Khu thương mại Lao Bảo được mua hàng hoá từ nội địa Việt Nam để xuấtkhẩu hoặc để bán tại Việt Nam và được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào nộiđịa Việt Nam để kinh doanh như các doanh nghiệp nội địa Việt Nam theo các quiđịnh của pháp luật Việt Nam.

e. Doanh nghiệp có vốnđầu tư nước ngoài tại Khu thương mại Lao Bảo được mua hàng hoá từ nội địa ViệtNam để xuất khẩu ra nước ngoài như các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoàitại nội địa Việt Nam theo các qui định của pháp luật Việt Nam.

g. Chi nhánh của thươngnhân nước ngoài tại Khu thương mại Lao Bảo được mua hàng hoá từ nội địa ViệtNam để xuất khẩu ra nước ngoài và được nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài để bánở nội địa Việt Nam theo Danh mục hàng hoá mà Chi nhánh thương nhân nước ngoài đượcphép kinh doanh tại Việt Nam theo các qui định của pháp luật Việt Nam về Chinhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

h. Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo và cư dân Khu thương mại Lao Bảo được mua hàng hoá từ nội địa ViệtNam vào Khu thương mại Lao Bảo để phục vụ nhu cầu sử dụng hàng ngày; thủ tụctheo quy định của Tổng cục Hải quan.

2. Kinh doanh tạmnhập tái xuất hàng hóa

a. Tất cả doanh nghiệpKhu thương mại Lao Bảo đều được kinh doanh tạm nhập tái xuất các loại hàng hóa.

Việc kinh doanh tạmnhập tái xuất hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩuphải được Bộ Thương mại chấp thuận bằng văn bản.

b. Kinh doanh tạm nhậptái xuất hàng hóa gồm:

Nhập khẩu hàng hoá từnước ngoài để xuất khẩu ra nước ngoài, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá vàoKhu thương mại Lao Bảo và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Khuthương mại Lao Bảo.

Nhập khẩu hàng hoá từnội địa Việt Nam để xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu hàng hoá từ nướcngoài để xuất khẩu vào nội địa Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá vàoKhu thương mại Lao Bảo và làm thủ tục xuất khẩu chính hàng hoá đó ra khỏi Khuthương mại Lao Bảo.

c. Việc kinh doanh tạmnhập tái xuất được thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhậptái xuất ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 củaBộ trưởng Bộ Thương mại trừ quy định tại Điều 3, Điều 4 và các quy định về hồsơ làm thủ tục Hải quan có liên quan đến các điều nói trên của Quy chế này.

3. Kinh doanhchuyển khẩu hàng hóa

a. Tất cả doanh nghiệpKhu thương mại Lao Bảo đều được kinh doanh chuyển khẩu các loại hàng hoá.

b. Kinh doanh chuyểnkhẩu hàng hóa gồm:

Mua hàng hoá từ nướcngoài để bán lại cho một nước ngoài khác mà không làm thủ tục nhập khẩu hànghoá đó vào Khu thương mại Lao Bảo.

Mua hàng hoá từ nướcngoài để bán lại vào nội địa Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu hàng hoáđó vào Khu thương mại Lao Bảo.

Mua hàng hoá từ nộiđịa Việt Nam để bán lại cho nước ngoài mà không làm thủ tục nhập khẩu hàng hoáđó vào Khu thương mại Lao Bảo.

c. Việc kinh doanhchuyển khẩu được thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức chuyển khẩuban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31/10/1998 của Bộ trưởngBộ Thương mại trừ quy định tại Điều 3, Điều 4 và các quy định về hồ sơ làm thủtục Hải quan có liên quan đến các điều nói trên của Quy chế này.

4.- Quá cảnh hànghoá qua Khu thương mại Lao Bảo

a. Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo chuyên kinh doanh dịch vụ giao nhận, vận chuyển hàng hoá được kinhdoanh dịch vụ vận chuyển hàng hoá quá cảnh qua Khu thương mại Lao Bảo.

b. Việc quá cảnh hànghoá từ nước ngoài qua Khu thương mại Lao Bảo để ra nước ngoài được thực hiệntheo các quy định của pháp luật Việt Nam.

c. Hàng hoá của doanhnghiệp nội địa Việt Nam đi qua Khu thương mại Lao Bảo để xuất khẩu ra nướcngoài hoặc để nhập khẩu vào nội địa Việt Nam được làm thủ tục hải quan tại cửakhẩu đầu tiên vào Khu thương mại Lao Bảo.

5.- Gia công hànghóa

a. Thương nhân Khu thươngmại Lao Bảo được nhận gia công cho nước ngoài, cho nội địa Việt Nam và được đặtgia công ở nước ngoài, ở nội địa Việt Nam.

b. Việc gia công hànghoá thuộc Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu phải tuân thủ các quyđịnh tại Mục 2 Phần II Thông tư số 18/1998/TT-BTM ngày 28/8/1998 của Bộ Thươngmại hướng dẫn thực hiện Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31/7/1998 của Chính phủvề hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hoá với nướcngoài.

Thương nhân Khu thươngmại Lao Bảo gia công hàng hoá tạm ngừng xuất khẩu, nhập khẩu không phải có vănbản chấp thuận của Bộ Thương mại.

6.- Chợ Khuthương mại Lao Bảo

Chợ Khu thương mại LaoBảo gồm chợ biên giới Lao Bảo và chợ trong Khu thương mại Lao Bảo.

a. Chợ biên giới LaoBảo:

Đối tượng được kinhdoanh tại chợ biên giới Lao Bảo:

Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo được Ban quản lý chợ biên giới Lao Bảo chấp thuận bố trí địa điểmkinh doanh tại chợ;

Cư dân có hộ khẩu thườngtrú và tạm trú tại huyện Hướng Hóa, kể cả Khu thương mại Lao Bảo, tỉnh QuảngTrị được Ban quản lý chợ biên giới Lao Bảo bố trí địa điểm kinh doanh tại chợvà đăng ký kinh doanh theo quy định;

Thương nhân của huyệnSêPôn, tỉnh Xa-van-na-khét của Lào được Ban quản lý chợ biên giới Lao Bảo chấpthuận bố trí địa điểm kinh doanh tại chợ và được Ban quản lý Khu thương mại LaoBảo cấp sổ kinh doanh.

Uỷ quyền Ban quản lýKhu thương mại Lao Bảo thành lập, giải thể chợ biên giới Lao Bảo; thành lập,giải thể Ban quản lý chợ biên giới Lao Bảo; qui định chức năng, nhiệm vụ củaBan quản lý chợ biên giới Lao Bảo sau khi đã báo cáo và được Uỷ ban nhân dântỉnh Quảng Trị chấp thuận phù hợp với Quy chế tổ chức và quản lý chợ biên giớiViệt Nam - Lào ban hành kèm theo Quyết định số 0807/1998/QĐ-BTM ngày 15/07/1998của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

b. Chợ trong Khu thươngmại Lao Bảo:

Chợ trong Khu thươngmại Lao Bảo được tổ chức và quản lý theo Thông tư số 15/TM-CSTNTN ngày16/10/1996 của Bộ Thương mại hướng dẫn về tổ chức và quản lý chợ. Riêng việcquy hoạch và thành lập các chợ thuộc loại 1 và loại 2, kể cả việc quyết địnhthành lập Ban quản lý chợ, giao cho Ban quản lý Khu thương mại Lao Bảo thựchiện.

III. HÀNG HÓA LƯUTHÔNG TRONG KHU THƯƠNG MẠI LAO BẢO VÀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI PHÁTTRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI

1. Hàng hoá lưuthông

a. Hàng hoá trong Khuthương mại Lao Bảo được tự do lưu thông, trừ hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoácấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện (Danh mục 1) ban hành kèm theoNghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ.

b. Đối với hàng hoáđặc biệt hạn chế kinh doanh quy định tại Mục 1 thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụthương mại hạn chế kinh doanh (Danh mục 2) ban hành kèm theo Nghị định số11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Khu thương mại Lao Bảochỉ được kinh doanh sau khi được Bộ quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh.

c. Đối với hàng hoá,dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện qui định tại Mục 1 thuộc Danh mụchàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (Danh mục 3) ban hành kèmtheo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Khuthương mại Lao Bảo chỉ được kinh doanh sau khi được Sở quản lý ngành cấp Giấychứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.

2. Việc thực hiệnchính sách ưu đãi phát triển thương mại miền núi

Doanh nghiệp Khu thươngmại Lao Bảo được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số20/1998/NĐ-CP ngày 31.3.1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi,hải đảo và vùng đồng bào dân tộc.

IV. ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH

Thông tư này có hiệulực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs2191998n12111998cttcpbhqckvkkptktvtmlbtqt1100