AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 08/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ về tiền lương và thu nhập của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam.

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 20/1999/TT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08 tháng 09 năm 1999                          
Bộ lao động - thưng binh cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày08/5/1999 của Thủ tướng Chính phủ

về tiền lương và thu nhập của Tổng Công ty Điện lựcViệt Nam

 

Thi hành Quyết định số 121/1999/QĐ-TTg ngày 8/5/1999 của Thủ tướng Chínhphủ về tiền lương và thu nhập của Tổng Công ty Điện Lực Việt Nam, sau khi có ýkiến của Bộ Tài chính tại công văn số 4074 TC/TCDN ngày 18 tháng 8 năm 1999, BộCông nghiệp tại công văn số 3008/CV-TCCB ngày 21 tháng 7 năm 1999 và Tổng Côngty Điện lực Việt Nam tại công văn số 4106 EVN/TCCB-LĐ ngày 19 tháng 7 năm 1999,Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG.

Đốitượng áp dụng là công nhân, viên chức Tổng Công ty Điện lực Việt Nam gồm cácđơn vị thành viên thuộc khối sản xuất, trực tiếp điều hành phục vụ, phụ trợ sảnxuất kinh doanh điện, cụ thể:

Hộiđồng quản trị; Cơ quan Tổng Công ty;

CácNhà máy phát điện (nhiệt điện, thuỷ điện, diêzel, tuốc bin khí);

CácCông ty Truyền tải điện;

CácCông ty Điện lực;

Trungtâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia;

Trungtâm nghiên cứu Khoa học - Công nghệ - Môi trường và máy tính;

Côngty Thông tin Viễn thông điện lực.

II. CÁC CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG.

1. Đơn giá tiền lương.

a. Việc xây dựng và thẩm định đơn giá tiền lương:

TổngCông ty Điện lực Việt Nam xây dựng, thẩm định đơn giá tiền lương của toàn bộTổng Công ty và các đơn vị trực thuộc theo hướng dẫn tại Thông tư số13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 và Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của BộLao động - Thương binh và Xã hội.

b. Điều kiện áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tốithiểu:

Việcáp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu để tính đơn giá tiền lươngcủa Tổng Công ty theo qui định tại Nghị định số 28/CP ngày 28/3/1997 của Chínhphủ khi thực hiện đầy đủ các điều kiện sau:

Sảnxuất, kinh doanh có lãi;

Bảođảm thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo đúng qui định của phápluật;

Mỗinăm giảm tổn thất điện năng từ 0,2% - 0,3% so với chỉ tiêu kế hoạch được Hộiđồng quản trị Tổng Công ty Điện lực Việt Nam phê duyệt (chỉ tiêu tổn thất điệnđược xây dựng trên cơ sở số thực hiện của năm trước liền kề).

Năngsuất lao động bình quân của công nhân, viên chức ngành điện tính theo Kwh điệnthương phẩm năm sau phải cao hơn năm trước liền kề.

c. Đơn giá tiền lương:

Đơngiá tiền lương của Tổng Công ty gồm 2 phần:

Đơngiá tiền lương tính theo qui định và hướng dẫn tại Thông tư số 13/LĐTBXH-TTngày 10/4/1997 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

Tiềnthưởng vận hành an toàn điện được tính trên lương cấp bậc công việc theo hướngdẫn tại điểm 2, mục II của Thông tư này.

Trêncơ sở đơn giá tiền lương được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định,Hội đồng quản trị có trách nhiệm giao đơn giá tiền lương cho các đơn vị thànhviên, trong đó ghi rõ phần tiền thưởng vận hành an toàn trong đơn giá tiền lươngtính theo Thông tư số 13/LĐTBXH-TT nêu trên.

2. Chế độ thưởng vận hành an toàn điện.

a. Đối tượng áp dụng: theo qui định tại mục I Thông tư này.

b. Mức thưởng:

Mức15% lương cấp bậc công việc, áp dụng đối với công nhân, viên chức khối kinhdoanh, phục vụ, phụ trợ sản xuất kinh doanh điện, cụ thể:

CácCông ty Điện lực (trừ một số đối tượng hưởng mức 20%);

Côngty Thông tin Viễn thông Điện lực (trừ một số đối tượng hưởng mức 20%);

Trungtâm nghiên cứu Khoa học - Công nghệ - Môi trường và máy tính;

Trungtâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (trừ một số đối tượng hưởng mức 20%);

Hộiđồng quản trị, Cơ quan Tổng Công ty.

Mức20% lương cấp bậc công việc, áp dụng đối với công nhân, viên chức khối sảnxuất, truyền tải điện, cụ thể:

Cácnhà máy thuỷ điện, nhiệt điện, diêzel, tuốc bin khí;

Quảnlí vận hành hệ thống truyền tải điện và phân phối điện có cấp điện áp lớn hơn380V; hệ thống thông tin điện lực từ 110Kv đến 500Kv;

Làmviệc ở cấp điện áp lớn hơn 380V: sửa chữa lớn, sửa chữa sự cố, sửa chữa thườngxuyên, thí nghiệm trong các nhà máy điện, đường dây và thiết bị điện ;

Trungtâm Điều độ hệ thống điện Quốc gia (điều độ hệ thống điện).

c. Cách tính tiền thưởng vào đơn giá tiền lương của Tổng Công tyĐiện.

Căncứ vào số đối tượng được áp dụng và mức thưởng qui định tại khoản a, b, điểm 2,mục II nêu trên, xác định tỉ lệ (%) thưởng bình quân của từng đơn vị và toàn bộTổng Công ty (theo phương pháp bình quân gia quyền);

Căncứ vào hệ số lương cấp bậc công việc bình quân và tỉ lệ (%) thưởng bình quâncủa từng đơn vị và toàn bộ Tổng Công ty, xác định hệ số tiền thưởng bình quân(Htt )so với mức lương tối thiểu tính trong đơn giá của từng đơn vịvà toàn bộ Tổng Công ty bằng cách lấy hệ số lương cấp bậc công việc bình quânnhân (x) với tỉ lệ (%) thưởng bình quân;

Căncứ vào qui định và hướng dẫn tại Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của BộLao động - Thương binh và Xã hội và hệ số tiền thưởng bình quân của từng đơn vịvà toàn bộ Tổng Công ty, đơn giá tiền lương của từng đơn vị và toàn bộ TổngCông ty được tính như sau:

Nếuđơn giá tiền lương tính theo đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm qui đổi) thì:

Đơngiá tiền lương                TLmindnx (Hcb +Hpc)                  TLmindnx Htt

doanhnghiệp                  = -------------------------      xTsp + ------------------- x Tsp

                                              26ngàyx (8h á 6h)                        26ngàyx(8há 6h)

Trongđó:

TLmindn:Mức lương tối thiểu của doanh nghiệp lựa chọn theo qui định tại Thông tư số13/LĐTBXH-TT nói trên;

Hcb:Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo qui định tại Thông tư số13/LĐTBXH-TT nói trên;

Hpc:Hệ số bình quân các khoản phụ cấp lương được tính trong đơn giá tiền lương theoqui định tại Thông tư số 13/LĐTBXH-TT nói trên;

Tsp:Mức lao động tổng hợp tính cho đơn vị sản phẩm theo qui định tại Thông tư số 14/LĐTBXH-TTngày 10/4/1997 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Htt:Hệ số tiền thưởng bình quân của doanh nghiệp theo cách tính trên;

26ngày:là số ngày làm việc trong tháng;

8há 6h: là số giờ làm việctheo qui định trong ca làm việc (tuỳ theo nghề được rút ngắn hay không được rútngắn thời gian làm việc).

Nếuđơn giá tiền lương tính theo doanh thu (doanh số), hoặc tổng thu trừ (-) tổngchi (trong tổng chi chưa có tiền lương) hoặc theo lợi nhuận, thì đơn giá đượctính làm 2 phần, trong đó phần tiền thưởng được tính trên cơ sở hệ số tiền thưởngbình quân của doanh nghiệp. Phương pháp tính như hướng dẫn tại Thông tư số13/LĐTBXH-TT nói trên.

Ví dụ:  Năm 1999, qua thẩm định hệ số lương cấp bậc côngviệc bình quân (Hcb) của Tổng Công ty Điện lực Việt Nam là 2,75; mứclương tối thiểu để tính đơn giá tiền lương (TLmindn) là350.000đ/tháng; hệ số các khoản phụ cấp bình quân tính trong đơn giá (Hpc)là 0,35; tỉ lệ thưởng an toàn bình quân là 17,8% lương cấp bậc công việc và hệsố tiền thưởng bình quân (Htt) là 0,49 (= 2,75 x 17,8%), định mứclao động tổng hợp cho 1000kwh điện thương phẩm (Tsp) là 7,5 h, thờigian làm việc bình quân trong ca là 7h/ngày. Như vậy đơn giá tiền lương theođơn vị sản phẩm giao cho Tổng Công ty Điện lực Việt Nam năm 1999 là:

Đơn giá tiền lương

TLmindnx (Hcb + Hpc)

----------

26ngàyx (8há 6h)

 

x

 

7,5h/1000kwh

 

+

TLmindn x Htt 

--------

26ngàyx (8há 6h)

 

x

 

7,5h/1000kwh

350.000 x (2,75 + 0,35)

26ngàyx 7h

 

x

 

7,5h/1000kwh

 

+

350.000 x 0,49

26ngàyx 7h

 

x

 

7,5h/1000kwh

Căncứ vào đơn giá được thẩm định, tương tự như cách tính ở trên, Hội đồng quản trịTổng Công ty Điện lực Việt Nam giao đơn giá tiền lương cho các đơn vị thànhviên.

d. Nguyên tắc thưởng.

Gắntiền thưởng với việc bảo đảm an toàn sản xuất điện, không an toàn thì không thưởng;

Tiềnthưởng chủ yếu tập trung cho đối tượng làm các công việc trực tiếp đến vận hànhan toàn mạng lưới điện và cung cấp điện;

Nếuđể xảy ra sự cố không an toàn mà ảnh hưởng đến kết quả sản xuất của toàn TổngCông ty thì phải giảm trừ tiền thưởng của Tổng Công ty;

Khốinào, đơn vị nào để xảy ra sự cố không an toàn thì khối đó, đơn vị đó căn cứ vàomức độ sự cố để giảm trừ hoặc không được thưởng;

Quyđịnh rõ trách nhiệm của cán bộ, công nhân viên chức trong quan hệ với kháchhàng, tránh cửa quyền, sách nhiễu với khách hàng, nếu vi phạm thì bị giảm trừhoặc không được thưởng;

Quychế phải thể hiện rõ thưởng, phạt nghiêm minh. Những trường hợp vi phạm nội quian toàn lao động để xảy ra sự cố không an toàn hoặc không kịp thời khắc phục sựcố, thiếu trách nhiệm với khách hàng, ngoài việc bị xử lí kỉ luật và bồi thườngvật chất, cần qui định chế độ phạt;

Tiềnthưởng vận hành an toàn không được trả cùng với tiền lương mà trả theo kết quảbảo đảm an toàn điện.

TổngCông ty Điện lực Việt Nam có trách nhiệm xây dựng qui chế thưởng vận hành antoàn theo các nguyên tắc nêu trên và lấy ý kiến của Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội trước khi ban hành. Trường hợp chưa có qui chế thưởng thì chưa đượcáp dụng chế độ thưởng vận hành an toàn điện.

3. Phụ cấp thu hút.

a. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

Côngnhân viên làm việc ở các tổ, đội quản lí, vận hành sửa chữa điện, thí nghiệmđiện, thông tin điện lực thuộc hệ thống truyền tải điện 500Kv.

b. Mức phụ cấp.

Mức70% lương cấp bậc (chức vụ) áp dụng đối với:

TrạmNgọc Lạc, trạm Như Xuân thuộc tỉnh Thanh Hoá;

Trạmlặp Kì Anh tỉnh Hà Tĩnh;

TrạmPhước Sơn, trạm Giằng, chốt vận hành Phước Sơn, chốt vận hành Giằng thuộc tỉnhQuảng Nam;

TrạmNgọc Hồi, trạm Đắc Uy, chốt vận hành Đắc Lei thuộc tỉnh Kon tum;

TrạmIA Rứ thuộc tỉnh Gia Lai;

TrạmCư Né, trạm Quảng Tín, trạm Quảng Sơn, chốt vận hành Krông nô thuộc tỉnh ĐắcLắc.

Mức50% lương cấp bậc (chức vụ) áp dụng đối với:

Chốtvận hành Cẩm Thuỷ, chốt vận hành Yên Cát thuộc tỉnh Thanh Hoá;

Trạmlặp Yên Thành, trạm lặp Nam Đàn thuộc tỉnh Nghệ An;

TrạmBạch Mã thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế;

TrạmHoà Xuân, trạm tải ba Đắc Nông, chốt vận hành Đắc Nông thuộc tỉnh Đắc Lắc;

Chốtvận hành Đắc Tô thuộc tỉnh Kon Tum;

Chốtvận hành Chư Sê - Plâycu, trạm biến áp 500 Kv Plâycu thuộc tỉnh Gia Lai;

Chốtvận hành Bù Na thuộc tỉnh Bình Phước.

Mức30% lương cấp bậc (chức vụ) áp dụng đối với:

ChốtLạc Sơn, trạm lặp Lạc Sơn thuộc tỉnh Hoà Bình;

Chốtvận hành Mục Sơ thuộc tỉnh Thanh Hoá;

Chốtvận hành Nghĩa Đàn thuộc tỉnh Nghệ An;

Chốtvận hành Kỳ Anh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

TrạmBố Trạch, trạm Lệ Thuỷ thuộc tỉnh Quảng Bình;

TrạmCam Lộ thuộc tỉnh Quảng Trị;

TrạmPhong Sơn thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế;

Chốtvận hành Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum;

TrạmBố La thuộc tỉnh Bình Dương;

Chốtvận hành Đồng Xoài thuộc tỉnh Bình Phước.

Mức20% lương cấp bậc (chức vụ) áp dụng đối với:

Trạm500Kv Hoà Bình;

Trạmbù Hà Tĩnh thuộc tỉnh Hà Tĩnh;

Chốtvận hành Ba Đồn, chốt vận hành Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình;

Chốtvận hành Đông Hà thuộc tỉnh Quảng Trị;

Chốtvận hành Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên - Huế;

Chốtvận hành Buôn Ma Thuột tỉnh Đắc Lắc;

Trạmbiến áp 500 Kv Đà Nẵng, chốt vận hành Đà Nẵng;

Trạmbiến áp 500Kv Phú Lâm.

c. Thời gian hưởng, cách tính và trả phụ cấp thu hút.

Thờigian hưởng phụ cấp thu hút là 3 năm kể từ ngày 1/1/1999. Cách tính và trả phụcấp thu hút thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/LĐTBXH-TT ngày 2/6/1993của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.

1.Căn cứ vào các điều kiện áp dụng hệ số tăng thêm tiền lương tối thiểu qui địnhtại điểm 1, mục II nêu trên và hướng dẫn tại Thông tư số 13/LĐTBXH-TT ngày10/4/1997; Thông tư số 14/LĐTBXH-TT ngày 10/4/1997 của Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực Việt Nam chỉ đạo xây dựngđơn giá tiền lương, báo cáo Hội đồng quản trị xem xét, có công văn gửi Bộ Laođộng - Thương binh và Xã hội đề nghị thẩm định đơn giá tiền lương theo quiđịnh.

2.Tổng Công ty Điện lực Việt Nam khẩn trương tổ chức xây dựng qui chế thưởng vậnhành an toàn điện theo các nguyên tắc qui định tại khoản d, điểm 2, mục IIThông tư này trước ngày 30/9/1999, gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoảthuận trước khi thực hiện.

3.Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 23/5/1999. Các chế độ tiền lương quiđịnh tại mục II nêu trên được tính hưởng từ ngày 1/1/1999. Riêng điều kiện ápdụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương tối thiểu theo quy định tại khoản b,điểm 1, mục II có hiệu lực thi hành trong 2 năm (1999-2000).

Trongquá trình thực hiện có gì vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thươngbinh và Xã hội nghiên cứu giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs1211999n0851999cttcpvtlvtnctctlvn839