AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng

Database Search | Name Search | Noteup | Help

hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng

Thuộc tính

Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Số: 10/2001/TT-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2001                          
ngân hàng nhà nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày27/08/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với ngườitrồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê tại các tổ chức tín dụng

 

Đểtriển khai thực hiện Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướngChính phủ "về việc xử lý nợ vay ngân hàng đối với người trồng, chăm sóc,thu mua và chế biến cà phê"; Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính, Ngânhàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện việc xử lý tạm thời khoanh nợ vaycủa cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp trồng, chăm sóc, thu mua và chế biếncà phê tại các tổ chức tín dụng như sau:

1. Phạm vi, đối tượngđược xử lý khoanh nợ và thời gian khoanh nợ:

Cáccá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp có các khoản vay nợ tại các tổ chức tíndụng để trồng, chăm sóc, thu mua và chế biến cà phê (trừ việc cho vay tạm trữcà phê) đã đến hạn trả, đã được gia hạn, giãn nợ và nợ quá hạn đến ngày 31tháng 07 năm 2001.

Riêngnguồn vốn uỷ thác đầu tư thực hiện theo Hiệp định đã ký kết với các tổ chức tàichính tín dụng quốc tế, không thuộc phạm vi và đối tượng xử lý khoanh nợ.

Đốivới các hộ nghèo, dân tộc thiểu số có nợ vay các tổ chức tín dụng đã được miễnlãi vay đến ngày 31/12/2000 theo Quyết định số 103/2001/QĐ-TTg ngày 10/07/2001của Thủ tướng Chính phủ, số nợ gốc còn lại cũng được thực hiện khoanh nợ.

Thờigian khoanh nợ 3 năm kể từ ngày 1/8/2001 đến 31/7/2004. Riêng đối với các khoảnvay của hộ gia đình nghèo và người dân tộc thiểu số được khoanh nợ 3 năm kể từngày 1/1/2001 đến 31/12/2003.

Trongthời gian khoanh nợ, các tổ chức tín dụng chưa thu nợ gốc và không thu lãi.

2. Hồ sơ pháp lý:

2.1.Đối với khách hàng vay vốn tổ chức tín dụng xin khoanh nợ:

Đơnđề nghị khoanh nợ của các cá nhân, hộ vay vốn có xác nhận của Uỷ ban Nhân dâncấp xã.

Đơnđề nghị khoanh nợ của doanh nghiệp có xác nhận của Bộ quản lý ngành đối vớidoanh nghiệp trung ương; Đối với doanh nghiệp trực thuộc Tổng công ty 91 phảicó xác nhận của Tổng công ty 91; Đối với doanh nghiệp địa phương bao gồm cảdoanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh phải có xác nhận của Uỷban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2.2.Đối với các tổ chức tín dụng: Khi nhận được đơn đề nghị khoanh nợ của kháchhàng vay vốn tiến hành lập hồ sơ xử lý khoanh nợ bao gồm:

Đơnđề nghị khoanh nợ của khách hàng vay vốn được quy định tại điểm 2.1 trên.

Bảnsao khế ước do tổ chức tín dụng và các đơn vị phụ thuộc tổ chức tín dụng chovay sao y, ký tên và đóng dấu.

Bảnsao hồ sơ đề nghị miễn lãi lập theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại côngvăn số 1074/NHNN-TD ngày 31/08/2001 do tổ chức tín dụng sao y, ký tên và đóngdấu để làm căn cứ khoanh nợ gốc đối với các hộ nghèo và hộ người dân tộc thiểusố đã được miễn lãi theo Quyết định số 103/2001/QĐ-TTg ngày 10/07/2001 của Thủtướng Chính phủ.

Biểutổng hợp đề nghị xử lý khoanh nợ của từng tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương do tổ chức tín dụng lập và phải có xác nhận củaUỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở tài chính, Chi nhánhNgân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố.

 3. Thủ tục xử lý tạm thời khoanh nợ:

3.1. Đối với các tổ chức tín dụng Nhà nước:

Trêncơ sở hồ sơ pháp lý tại điểm 2 của Thông tư này, các tổ chức tín dụng Nhà nướccó trách nhiệm hướng dẫn các cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp, làm đơn đềnghị gửi tổ chức tín dụng; Tổ chức tín dụng lập hồ sơ đảm bảo đúng quy định;Trên cơ sở hồ sơ, Tổng giám đốc tổ chức tín dụng tổ chức kiểm tra đảm bảo tínhhợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ và xem xét, quyết định việc khoanh nợcho các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp thuộc các đối tượng được khoanhtheo đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; đồng thời tổng hợp theo mẫu biểu(Biểu 1, Biểu 2, biểu 3 đính kèm) của hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Namvà Bộ Tài chính trước ngày 31/12/2001; Tổ chức tín dụng chịu hoàn toàn tráchnhiệm về việc xử lý khoanh nợ này.

Căncứ báo cáo khoanh nợ của các tổ chức tín dụng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước ViệtNam sẽ xem xét quyết định cụ thể nguồn tái cấp vốn đã xử lý tạm thời cho các tổchức tín dụng Nhà nước theo Quyết định số 1127/QĐ-TTg ngày 27/08/2001 của Thủ tướngChính phủ. Liên Bộ Tài chính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ tiến hành kiểmtra việc thực hiện khoanh nợ đối với từng tổ chức tín dụng.

3.2. Đối với các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng nhândân:

Ngânhàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân trên cơ sở hồ sơ pháp lý tạiđiểm 2 của Thông tư này lập biểu tổng hợp đề nghị chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố trên địa bàn xin khoanh nợ (Biểu 4).

Cácchi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trên cơ sở tiếp nhận hồ sơ, tổchức kiểm tra đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý hồ sơ của các khoản nợ đề nghị xửlý do các Ngân hàng thương mại cổ phần, Quỹ Tín dụng Nhân dân, lập tổng hợptheo mẫu biểu (Biểu 5, biểu 6 đính kèm) gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và BộTài chính trước ngày 15/11/2001.

Saukhi nhận được đầy đủ báo cáo tổng hợp do các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh,thành phố gửi tới Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Bộ Tài chính, Liên Bộ Tàichính - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sẽ có Đoàn kiểm tra cụ thể hồ sơ đề nghịkhoanh nợ của các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân. Căn cứkết quả kiểm tra, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định khoanh nợ và thôngbáo cho các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân để thực hiệnkhoanh nợ cho cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp; Đồng thời, xử lý nguồn táicấp vốn cho các Ngân hàng thương mại cổ phần và Quỹ Tín dụng Nhân dân tương ứngsố nợ gốc được khoanh trên.

3.3.Trong quá trình triển khai thực hiện khoanh nợ, Bộ Tài chính sẽ phối hợp vớiNgân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra giám sát chặt chẽ việc khoanh nợ của cáctổ chức tín dụng để đảm bảo đúng đối tượng, nhất là các đối tượng doanh nghiệpđược khoanh nợ.

Thôngtư này có hiệu lực kể từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc,các chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố và các tổ chức tín dụng phảnánh báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để xem xét, giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs1127n27082001cttcpvvxlnvnhvntcstmvcbcptctctd1066