AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/1999/QĐ-TTg ngày 23/01/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế giá trị gia tăng kinh doanh các mặt hàng lương thực thực phẩm tươi sống và rau, quả tươi

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/1999/QĐ-TTg ngày 23/01/1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế giá trị gia tăng kinh doanh các mặt hàng lương thực thực phẩm tươi sống và rau, quả tươi

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 11/1999/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 29 tháng 01 năm 1999                          

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 05/1999/QĐ-TTg ngày 23/l/1999 của

Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế giá trị gia tăng kinh doanh

các mặt hàng lương thực thực phẩm tươi sống và rau, quả tươi.

 

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 02/1997/QH9 ngày 10/5/1997 và Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 và Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ vào Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998, Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12!1998 và Thông tư số 187/1998/TT-BTC ngày 29/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng.

Căn cứ Khoản 2, 3 Điều 1 Quyết định số 05/1999/QĐ-TTg ngày 23/01/1999 của Thủ tướng Chính phủ về giảm thuế giá trị gia tăng kinh doanh các mặt hàng lương thực, thực phẩm tươi sống và rau, quả tươi. .

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng được giảm 50% mức thuế là các mặt hàng lương thực, thực phẩm tươi sống và rau, quả tươi được sản xuất, nuôi trồng hoặc đánh bắt ở trong nước, cụ thể:

a) Lương thực bao gồm: Thóc, gạo các loại, ngô, khoai, sắn.

b) Thực phẩm tươi sống bao gồm: Các loại lợn, gà, ngan, vịt... chưa qua giết mổ; các loại thịt trâu, bò, lợn, gà, vịt...; các loại thủy sản, hải sản.

c) Các loại rau, quả tươi (không bao gồm hoa tươi)

2. Đối tượng nộp thuế được giảm 50% mức thuế giá trị gia tăng là các doanh nghiệp kinh doanh thương nghiệp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.

3. Mức giảm 50% thuế giá trị gia tăng quy định tại điểm 1 nêu trên được tính và xác định ngay trên hóa đơn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa bán ra.

Ví dụ: Công ty thương nghiệp A thu mua thóc về bán ra với giá chưa có thuế giá trị gia tăng là 2.400 đồng/kg.

Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng của kinh doanh lương thực là 5%, giảm 50%.

Xác định thuế giá trị gia tăng đầu ra là: 2.400 đồng/kg x 5% x 50% = 60 đồng/kg.

Xác định giá thanh toán (có cả thuế giá trị gia tăng) trên hóa đơn là: 2.460 đồng/kg.

4. Các doanh nghiệp kinh doanh thương nghiệp thu mua các mặt hàng lương thực, thực phẩm tươi sống của các doanh nghiệp chế biến, doanh nghiệp xuất nhập khẩu có hóa đơn thuế giá trị gia tăng, có mức thuế giá trị gia tăng đầu vào sau này sẽ được khấu trừ thuế khi hàng hóa bán ra thì không thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điểm 1 Thông tư này.

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1 tháng 2 năm 1999 đến hết ngày 31 tháng 7 năm 1999. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xử lý./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(Đã ký)
 
 
Phạm Văn Trọng


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqs051999n23011999cttcpvvgtgtgtkdcmhlttptsvrqt1102