BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 50/2001/TT-BNN-XDCB | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2001 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện quy chế đấu thầu đối với các dự án đầu tư thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của Bộ Nông nghệp và PTNT; Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Quy chế
đấu thầu; HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ ĐẤU THẦU ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỘC BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT NHƯ SAU: PHẦN I QUY ĐỊNH CHUNG 1. Hồ sơ mời thầu: Đối với đấu thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu theo mẫu chung do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành tại Quyết định số 113/2000/QĐ/BNN-XDCB ngày 6/11/2000. Đối với các trường hợp đấu thầu khác, Bên mời thầu cần căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá mà đưa
ra yêu cầu cụ thể trong hồ sơ mời thầu để Nhà thầu có thể lập được hồ sơ dự thầu đầy đủ,
chi tiết. Những vấn đề khác với mẫu chung cần đưa thành phụ lục riêng, bổ sung vào hồ sơ mời thầu
mẫu. Kèm theo bản vẽ thiết kế phải có bản kê khối lượng. Nhà thầu có trách nhiệm tính toán và kiểm tra
kỹ khối lượng này, nếu có sai khác phải đề nghị Bên mời thầu làm rõ trước khi lập giá dự thầu.
Trường hợp không kiểm tra kỹ, bỏ sót khối lượng nhưng vẫn định giá dự thầu, nếu được trúng thầu
thì giá trị khối lượng bỏ sót đó không được bổ sung, thanh toán. 2. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu: Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu theo quy định trong Quy chế đấu thầu của Chính phủ, Thông tư số
04/2000/TT-BKH ngày 26/5/2000 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và được cụ thể hoá tại các phụ lục sau: Phụ lục 1 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự tầu tuyển chọn tư vấn. Phụ lục 2 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu sơ tuyển xây lắp. Phụ lục 3 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp. Phụ lục 4 Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp gói thầu quy mô nhỏ. Tùy theo tính chất, đặc điểm và yêu cầu của từng gói thầu mà có thể điều chỉnh tăng, giảm hoặc
chi tiết thêm các tiêu chuẩn trong phạm vi mức quy định chung. 3. Nộp, tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự thầu: 3.1 Số bộ hồ sơ dự thầu phải nộp theo quy định sau: Bốn bộ (04): 01 bộ bản gốc, 03 bộ bản sao đối với những gói thầu do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
kết quả đấu thầu, gói thầu đấu thầu quốc tế hoặc gói thầu có yêu cầu đặc biệt. Ba bộ (03): 01 bộ bản gốc, 02 bộ bản sao đối với những gói thầu còn lại. 3.2 Nhà thầu phải niêm phong, ghi nhãn từng bộ hồ sơ và từng túi hồ sơ dự thầu. Tùy đặc điểm của từng
gói thầu mà việc niêm phong ghi nhãn sẽ được quy định cụ thể thêm trong hồ sơ mời thầu. 3.3 Khi tiếp nhận hồ sơ dự thầu, Bên mời thầu và Nhà thầu phải cùng ký văn bản giao nhận, ghi rõ thời
điểm nộp, số bộ hồ sơ v...v. Không nhận hồ sơ dự thầu trong các trường hợp: Nộp sau giờ đóng thầu,
hồ sơ không đầy đủ dấu niêm phong, không đủ số bộ theo yêu cầu, không ghi nhãn. Bên mời thầu có trách nhiệm bảo mật hồ sơ dự thầu đã nộp theo quy định tại điều 56 của Quy chế đấu thầu. Sau khi xét thầu, Bên mời thầu phải gửi 01 bộ bản sao còn nguyên niêm phong của các Nhà thầu tham dự cùng
tờ trình xin duyệt kết quả đấu thầu và các hồ sơ kèm theo về cơ quan thẩm định. 4. Chào lại giá dự thầu tại chỗ: Tại buổi mở thầu, trước khi công bố giá gói thầu, nếu giá dự thầu của tất cả các Nhà thầu đều
vượt giá gói thầu được duyệt thì Bên mời thầu phải tổ chức (chỉ 1 lần) ngay tại chỗ cho các Nhà thầu chào lại giá bỏ trong phong bì dán kín và coi đây là giá dự thầu chính thức
để xét thầu. Người đứng tên ký đơn dự thầu phải ký văn bản xác định giá chào lại này thay thế
giá đã chào trước đây. 5. Xếp hạng, xét chon và trình duyệt kết quả đấu thầu: Việc đánh giá, xếp hạng, xét chọn nhà thầu trúng thầu, phải căn cứ nội dung hồ sơ mời thầu và tiêu
chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được duyệt. Giá trúng thầu là giá đánh giá thấp nhất được xác định trên cơ sở giá dự thầu thấp hợp lý (yêu
cầu kỹ thuật đáp ứng hồ sơ mời thầu, khối lượng đầy đủ và chính xác, đơn giá hợp lý) và các
yếu tố liên quan khác. Kết quả xếp hạng và mọi diễn biến trong quá trình xét thầu phải được lập thành hồ sơ, các thành
viên tổ chuyên gia tham gia xét thầu cùng ký tên vào biên bản chấm thầu. Đối với gói thầu thuộc dự
án Thuỷ lợi sử dụng vốn ADB, WB... thì CPO cùng SPO, SIO thực hiện theo các Quyết định số 123/2000/QĐ/BNN-TCCB
ngày 27/11/2000 và số 124/2000/QĐ/BNN-TCCB ngày 27/11/2000 của Bộ Nông Nghiêp và Phát triển Nông thôn. 6. Công bố kết quả đấu thầu, thương thảo ký kết hợp đồng: 6.1 Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, Bên mời thầu gửi thông báo tới tất cả các
Nhà thầu tham dự. Đồng thời, gửi ngay tới nhà thầu trúng thầu thông báo giá trúng thầu, loại hợp đồng,
thời gian thực hiện hợp đồng, dự thảo hợp đồng, các vấn đề cần thương thảo, thời gian thương
thảo. Các CPO báo cáo kịp thời kết quả đấu thầu, nội dung hợp đồng tới ADB, WB... theo quy định của
Ngân hàng cho vay. Trong phạm vi không quá 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu, nếu Nhà thầu
trúng thầu từ chối thực hiện hợp đồng, Bên mời thầu sẽ không trả lại bảo lãnh dự thầu cho Nhà
thầu đó và được quyền lựa chọn Nhà thầu xếp hạng kế tiếp trúng thầu, trình người có thẩm quyền
quyết định. 6.2 Theo lịch biểu đã thống nhất, Bên mời thầu và Nhà thầu trúng thầu tiến hành thương thảo cụ thể các
điều khoản hợp đồng, hoàn thiện các số liệu tính giá dự thầu và xác định giá ký hợp đồng, không
vượt giá trúng thầu được duyệt. 7. Chỉ định thầu: Hình thức này chỉ áp dụng cho các trường hợp đặc biệt theo quy định tại khoản 2 điều 1 Nghị định
14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000. Nhà thầu phải có đơn xin được chỉ định thầu kèm theo hồ sơ pháp lý và thông
tin năng lực. Nhà thầu có trách nhiệm nghiên cứu hồ sơ thiết kế, kiểm tra kỹ khối lượng và dự toán
để xác định giá xin nhận thầu ghi trong đơn. PHẦN II ĐẤU THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG Đấu thầu thiết kế xây dựng nhằm lựa chọn nhà thầu thực hiện đồng thời cả lập thiết kế kỹ thuật,
dự toán và thi công xây dựng công trình theo hợp đồng chìa khoá trao tay. Trường hợp sử dụng vốn Ngân
sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh hoặc vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước
thì chỉ thực hiện đối với dự án nhóm C. 1. Mục đích: Đấu thầu thiết kế xây dựng chủ yếu dành cho các công trình quy mô nhỏ, không có yêu cầu phức tạp về
kỹ thuật, dễ dàng đánh giá hoàn công, nhằm mục đích: Giảm bớt thủ tục và thời gian, sớm đưa công trình vào thi công và khai thác, sử dụng. Giảm bớt giá thành công trình do có sự kết hợp chặt chẽ giữa thiết kế và xây dựng. 2. Phương thức đấu thầu: 2.1 Đấu thầu 2 giai đoạn: áp dụng cho trường hợp có đủ 2 điều kiện: Công trình kỹ thuật thông thường hoặc đã có công trình tương tự được xây dựng trong điều kiện địa
hình, địa chất tương tự. Giá gói thầu > 2 tỉ đồng. 2.2 Đấu thầu 1 giai đoạn: áp dụng cho trường hợp có đủ 2 điều kiện: Công trình kỹ thuật đơn giản có phương án thiết kế (thiết kế sơ bộ) đã được thông qua hoặc sử
dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu, thiết kế có sẵn, thiết kế dùng lại,.... được xây dựng
trong điều kiện địa hình, địa chất đơn giản. Giá gói thầu < 2 tỉ đồng. 3. Duyệt kế hoạch đấu thầu: Trước khi tổ chức đấu thầu, Chủ đầu tư phải trình người có thẩm quyền duyệt kế hoạch đấu thầu
thiết kế xây dựng. Trong đó, cần ghi rõ lý do xin đấu thầu 1 giai đoạn hay 2 giai đoạn. 4. Giá gói thầu, giá dự thầu: Giá gói thầu bao gồm cả chi phí thiết kế và chi phí xây lắp. Giá dự thầu phải lập rõ 2 phần: giá dự thầu thiết kế và giá dự thầu xây lắp. Nhà thầu có thể giảm
giá bằng cách không tính giá thiết kế. 5. Điều kiện dự thầu: Để được dự thầu, Nhà thầu chuyên ngành xây dựng phù hợp với tính chất gói thầu cần có 1 trong các
điều kiện sau đây: Nhà thầu Thiết kế và Xây lắp (có đăng ký kinh doanh cả thiết kế và xây lắp). Liên danh Nhà thầu thiết kế với Nhà thầu xây lắp. Nhà thầu xây lắp có thầu phụ là Nhà thầu thiết kế (Nhà thầu thiết kế có thể đồng thời làm thầu
phụ cho những Nhà thầu xây lắp khác nhau). 6. Hồ sơ mời thầu: Trên cơ sở hồ sơ mời thầu xây lắp mẫu đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành tại
Quyết định số 113/2000/QĐ/BNN-XDCB ngày 6/11/2000, Bên mời thầu bổ sung các yêu cầu, số liệu, hồ sơ cần
thiết để Nhà thầu có thể lập được hồ sơ dự thầu gồm cả phần thiết kế kỹ thuật, dự toán và
phần thi công xây dựng theo các quy định hiện hành. Ngoài ra, cung cấp thêm số liệu, tài liệu khí tượng
thuỷ văn, địa hình, địa chất... đã thu thập trong giai đoạn trước (nếu có) để Nhà thầu tham khảo. 7. Trình tự xét thầu: 7.1 Đấu thầu 2 giai đoạn: 7.1.1 Giai đoạn 1: Chọn phương án thiết kế tốt nhất hoặc phối hợp các phương án để chọn ra phương án tối ưu và sơ
bộ xem xét giá phương án chọn. Trình cấp có thẩm quyền thông qua phương án chọn. 7.1.2 Giai đoạn 2: Các Nhà thầu tham gia trong giai đoạn 1 căn cứ vào phương án thiết kế đã được thông qua mà lập thiết
kế kỹ thuật dự toán và hồ sơ dự thầu xây lắp hoàn chỉnh. Căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp để đánh giá hồ sơ dự thầu của các Nhà thầu. Nhà thầu nào đạt trên 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật và có giá đánh giá thấp nhất sẽ được
xem xét trúng thầu. Trường hợp nhiều Nhà thầu cùng có giá đánh giá thấp chênh lệch nhau không quá 3% thì
Nhà thầu có phương án thiết kế đã được chọn sẽ được xem xét trúng thầu. 7.2 Đấu thầu 1 giai đoạn: Trên cơ sở yêu cầu thiết kế đã nêu trong hồ sơ mời thầu, các Nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật dự
toán và lập hồ sơ dự thầu xây lắp hoàn chỉnh. Nhà thầu nào đạt về mặt kỹ thuật và có giá dự thầu thấp nhất sau khi đã chỉnh sửa sẽ được xem
xét trúng thầu. 8. Phê duyệt kết quả đấu thầu và ký kết hợp đồng: Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu gồm 2 nội dung: Phê duyệt thiết kế kỹ thuật và phê duyệt
kết quả đấu thầu thiết kế xây dựng. Trên cơ sở này, Bên mời thầu ký kết hợp đồng chìa khoá trao
tay với Nhà thầu trúng thầu. PHẦN III HIỆU LỰC THI HÀNH Thông tư này thay thế các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và PTNT: số 08 NN-ĐTXD/TT ngày 20/9/1997 và số 19/1999/BNN-ĐTXD
ngày 26/01/1999 Hướng dẫn thực hiện Quy chế đấu thầu đối với các dự án đầu tư thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn. Những quy định trước đây của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn trái với thông tư này đều bãi
bỏ. Thông tư này áp dụng cho việc đấu thầu các Dự án đầu tư của các đơn vị thuộc Bộ Nông Nghiệp và
Phát triển nông thôn, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Việc đấu thầu các Dự án đầu tư thuộc Tỉnh, Thành phố quản lý, có thể nghiên cứu áp dụng cho phù
hợp. (Kèm theo thông tư này có các phụ lục từ 1 đến 14 để các đơn vị nghiên cứu áp dụng trong từng trường
hợp cụ thể)
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU TƯ VẤN A Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật: Tối đa 1.000 điểm
Ghi chú : 1/ Chủ nhiệm dự án chỉ có thể đồng thời phụ trách 2 dự án nhóm B hoặc tương đương (1 dự án nhóm A
tương đương 2 dự án nhóm B; 1 dự án nhóm B tương đương 2 dự án nhóm C). Chủ nhiệm dự án phải có tối
thiểu 5 năm công tác trở lên thuộc lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến dự án. 2/ Ngoài chức danh chủ nhiệm, tuỳ tính chất dự án mà xác định cụ thể chức danh chuyên gia thuộc các lĩnh
vực có liên quan đến dự án (thuỷ lợi, nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng, giao thông, điện, nước, kinh
tế, ....) Phân bổ điểm cho các chức danh theo nguyên tắc: Chủ nhiệm dự án chiếm tỉ trọng điểm cao nhất (ví dụ: chiếm đến 30% tức 150 điểm). Số điểm còn lại (ví dụ: 350 điểm) phân bổ cho từng chức danh khác. 3/ Hồ sơ dự thầu đạt > 50% điểm từng nội dung I, II và III đồng thời đạt > 70% tổng số điểm tại mục A, sau khi được người có thẩm quyền thông qua ( nếu có yêu cầu ) sẽ được
xem xét tiếp về giá để tính điểm tổng hợp. B. Đánh giá tổng hợp về kỹ thuật và giá 1/ Điểm giá: Nếu lấy điểm giá của Nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất là 1.000 điểm, thì giá của từng nhà thầu
khác được tính như sau:
2/ Điểm tổng hợp: Điểm tổng hợp = Điểm kỹ thuật x K % +Điểm giá x G % Trong đó: Điểm kỹ thuật: được tính ở mục A. Điểm giá: được tính ở khoản 1 mục B. K %: tỷ trọng về kỹ thuật G %: tỷ trọng về giá Tuỳ theo tính chất dự án mà xác định các tỷ trọng này cho thích hợp, nhưng phải đảm bảo: K (%) > 70 %; G (%) < 30%. Ghi chú: Nhà thầu đạt điểm tổng hợp cao nhất sẽ được xem xét đề nghị trúng thầu.
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU SƠ TUYỂN XÂY LẮP
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP GÓI THẦU QUY MÔ NHỎ
TIÊU CHUẨN CHUYÊN GIA GIÚP VIỆC ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU Theo điều 16 Quy chế đấu thầu, tiêu chuẩn và yêu cầu đối với chuyên gia cụ thể như sau: 1. Tiêu chuẩn chuyên gia: Tuỳ theo tính chất gói thầu (công trình thuỷ lợi, lâm nghiệp, nông nghiệp hoặc xây dựng, giao thông) mà
chuyên gia kỹ thuật phải là chuyên gia thuộc chuyên ngành đó, đã từng làm công tác thiết kế, giám sát,
thi công hoặc quản lý xây dựng có kinh nghiệm, có thời gian làm công tác này từ 5 năm trở lên; Chuyên gia kinh tế, tài chính, pháp lý và các vấn đề khác (nếu cần) phải có kinh nghiệm trong chuyên môn
và lĩnh vực chuyên ngành đó, có thời gian công tác từ 5 năm trở lên; Ngoài ra, chuyên gia phải là người am hiểu về các nội dung của gói thầu, quy trình tổ chức, đánh giá xét
chọn đơn vị trúng thầu, nắm chắc tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu và các yêu cầu pháp lý khác
khi xét thầu. 2. Yêu cầu đối với chuyên gia: Đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ vào nội dung hồ sơ mời thầu, thiết kế kỹ thuật, bản vẽ thi
công, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu v.v.. để đối chiếu với hồ sơ dự thầu xem có đáp ứng đủ
khối lượng, chất lượng và tiến độ thi công, giá gói thầu hay không. Việc phân tích, đánh giá, xếp hạng của từng chuyên gia phải trung thực, khách quan, có căn cứ và chính
xác. Quá trình xét thầu, các chuyên gia có thể hội ý nhằm làm rõ hồ sơ dự thầu, hoặc hội ý để thống
nhất những yêu cầu, nội dung quan trọng khi xem xét. Mỗi chuyên gia tự đánh giá trong 1 bản riêng theo mẫu
chung đã thống nhất trong toàn tổ chuyên gia, ký xác nhận ý kiến đánh giá và phải hoàn toàn chịu trách
nhiệm về những thiếu sót của hồ sơ mà chưa được phát hiện, (đặc biệt là những thiếu sót ảnh hưởng
đến chất lượng). Có trách nhiệm bảo mật thông tin trong quá trình xét thầu; không được cộng tác với nhà thầu và tuyệt
đối không để lọt thông tin có liên quan đến việc đánh giá nhà thầu dưới bất kỳ hình thức nào. Trường
hợp để lộ thông tin, có thể đình chỉ cá nhân chuyên gia hoặc nhóm chuyên gia ngay trong thời gian chấm
thầu (khi xét thấy cần thiết); đồng thời, tuỳ mức độ sai phạm, phải chịu xử lý theo điều 60 Quy
chế đấu thầu. Không được tham gia thẩm định kết quả đấu thầu.
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT HỒ SƠ MỜI THẦU VÀ KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU XÂY LẮP (HOẶC THIẾT BỊ) Tên gói thầu: Hạng mục: Dự án: Địa điểm: BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định 73 CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn tổ chức bộ
máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 01/9/1999 và Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ
về Quy chế đấu thầu. Căn cứ Quyết định số..............................ngày..........tháng........năm........ của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp &PTNT phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Tổng dự toán. Xét tờ trình số .............................. ngày..........tháng........năm......... của.......... Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Duyệt hồ sơ mời thầu do................ lập, ngày........tháng......năm.... và duyệt kế hoạch đấu thầu
công trình ....... ....... với nội dung chính sau: 1. Phân chia gói thầu: Tên gói thầu: ........., gồm các hạng mục: ................................................................. 2. Giá gói thầu và nguồn tài chính (giá gói thầu có thể được duyệt sau khi đóng thầu): 3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu Hình thức lựa chọn nhà thầu: (đấu thầu rộng rãi hoặc hạn chế. Nếu đấu thầu hạn chế, ghi rõ tên
các nhà thầu được mời tham dự). Phương thức đấu thầu: (1 túi hồ sơ, 2 túi hồ sơ hoặc 2 giai đoạn) 4. Thời gian tổ chức đấu thầu (dự kiến cho từng gói thầu, kể từ khi phát hành hồ sơ mời thầu đến khi công bố kết quả đấu thầu): Bán hồ sơ mời thầu từ.....giờ......ngày.....; Nộp hồ sơ dự thầu từ.......giờ......ngày.....; Đóng thầu lúc........giờ.... ngày.........; Mở thầu lúc..........giờ.....ngày..........; Công bố kết quả đấu thầu ngày......... 5. Loại hợp đồng: (hợp đồng trọn gói hay hợp đồng có điều chỉnh giá...) 6. Thời gian thực hiện hợp đồng (dự kiến cho từng gói thầu): ...............tháng, kể từ ngày ......... tháng ........ năm.............. Điều 2: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ đầu
tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
TỜ TRÌNH XIN PHÊ DUYỆT GIÁ GÓI THẦU Tên gói thầu: Hạng mục: Dự án: Địa điểm: 1. Giá tổng dự toán: Theo Quyết định số: .............. ngày....... tháng ....... năm ....... Giá gói số 1: Giá gói số 2: ........................... 2. Giá dự toán do Tư vấn (Công ty ..........) lập: Giá gói số 1: Giá gói số 2: ........................... 3. Giá gói thầu do Bên mời thầu (Ban QLDA...........) trình, tại văn bản số.......... ngày..... tháng....năm.... Giá gói số 1: Giá gói số 2: ........................... 4. Giá gói thầu do cơ quan thẩm định đề nghị phê duyệt: Giá gói số 1: Giá gói số 2: ........................... 5. Ngày mở thầu: lúc ..... giờ.....ngày ...../...../2001 6. Tại buổi mở thầu nếu các nhà thầu đều có giá dự thầu cao hơn giá gói thầu được duyệt, Bên mời
thầu( Ban QLDA.....) phải tổ chức ngay tại chỗ cho các nhà thầu chào lại giá và coi đây là giá dự thầu
chính thức để xét thầu.
BIÊN BẢN MỞ THẦU Tên gói thầu: Hạng mục: Dự án: Địa điểm: Căn cứ Quyết định số ............. phê duyệt Hồ sơ mời thầu và Kế hoạch đấu thầu gói thầu (tên gói
thầu) thuộc dự án (tên dự án). Hôm nay, ngày....... tháng..... năm ..... vào hồi ... giờ...., tại (địa điểm mở thầu), ... Ban QLDA (Bên mời
thầu)..... tổ chức mở thầu............ gói thầu............. , hạng mục............ , thuộc dự án...............
I. Thành phần dự mở thầu Đại diện Bên mời thầu: Ông........................... chức vụ...................... Đại diện các Nhà thầu: Ông............................ chức vụ .................... Đại diện các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan đến chứng kiến lễ mở thầu (nếu có): ...............................
II. Tên và địa chỉ các nhà thầu: Công ty ................., có trụ sở tại .................. III. Tóm tắt một số thông số chủ yếu của hồ sơ dự thầu: giá dự thầu, thư giảm (tăng) gía, bảo lãnh dự thầu, tiến độ, khả năng ứng vốn v.v.. của từng hồ
sơ dự thầu (số liệu được ghi công khai trên bảng) IV. Các nội dung liên quan khác: hồ sơ dự thầu hợp lệ, không hợp lệ, các vấn đề nảy sinh v.v.. V. Các ý kiến phát biểu (ghi tóm tắt) VI. Kết luận: (của Bên mời thầu) về sự công bằng, công khai, lành mạnh, phù hợp các quy định của Nhà nước trong
tổ chức đấu thầu. Biên bản được thông qua vào hồi..... giờ..... ngày......... tháng ....... năm........ Bên mời thầu (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) Các Nhà thầu (ký và ghi rõ họ tên)
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐẤU THẦU Tên gói thầu: Hạng mục: Dự án: Địa điểm: Căn cứ Quyết định số .. .......... phê duyệt TKKT-TDT Căn cứ kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt
tại Quyết định số ..............; Xét tờ trình số................ kèm theo biên bản mở thầu số ............... và hồ sơ kèm theo. Sau khi thẩm định toàn bộ hồ sơ dự thầu, Vụ Đầu tư XDCB báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu gói
thầu ... hạng mục ... thuộc dự án............. như sau: 1. Việc chấp hành trình tự, thủ tục, quy định v.v.. trong tổ chức đấu thầu: Tình hình phát hành HSMT, nộp HSDT Những vấn đề phát sinh, sửa đổi bổ sung về thủ tục và dữ liệu (nếu có). Sự cạnh tranh lành mạnh, công bằng, minh bạch và tuân thủ các quy định của Nhà nước. 2. Phân tích đánh giá kết quả điểm kỹ thuật và giá đánh giá. Khái quát những nét chính sự đáp ứng
về thủ tục pháp lý, năng lực, giải pháp, tiến độ v.v.. của các nhà thầu và hồ sơ dự thầu phù hợp
với HSMT. 3. Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu:
4. Kết luận và kiến nghị Nhà thầu trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu. 5. Những vấn đề tồn tại cần lưu ý (nếu có). VỤ TRƯỞNG VỤ ĐẦU TƯ XDCB (ký và ghi rõ họ tên)
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ ĐẤU THẦU XÂY LẮP ( HOẶC THIẾT BỊ )
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Qui chế
đấu thầu; Căn cứ Quyết định số ngày / /2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt hồ sơ mời thầu và kế hoạch
đấu thầu; Xét tờ trình số ngày / /2001 của
kèm theo biên bản mở thầu số ngày / /2001 và các hồ sơ dự thầu ; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Duyệt kết quả đấu thầu xây lắp (hoặc thiết bị) gói thầu thuộc dự án trên như sau:
Giá trúng thầu không được thay đổi (nếu là loại hợp đồng trọn gói). Trường hợp có quyết định thay
đổi thiết kế, chủng loại vật liệu, khối lượng, giải pháp thi công, giá trúng thầu sẽ được điều
chỉnh tương ứng . Điều 2 : Nhà thầu trúng thầu (Công ty ... ) có trách nhiệm thực hiện điều trên, các cam kết trong hồ sơ dự thầu
và Quy chế đấu thầu. Chủ đầu tư (Ban QLDA ... ) giám sát và xử lý mọi phát sinh theo quy định hiện hành Điều 3 : Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Nhà thầu trúng thầu chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUYẾT ĐỊNHCỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT CHỈ ĐỊNH THẦU XÂY LẮP (HOẶC THIẾT BỊ)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 88/1999/NĐ-CP ngày 1/9/1999 và số 14/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Qui chế
đấu thầu; Xét tờ trình số ngày / /2001 của
xin chỉ định thầu xây lắp và hồ sơ kèm theo; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB. QUYẾT ĐỊNH Điều 1: Duyệt chỉ định thầu xây lắp (hoặc thiết bị) gói thầu thuộc dự án trên như sau:
Điều 2: Nhà thầu được chỉ định (Công ty .. ) có trách nhiệm thực hiện điều trên, các cam kết trong đơn xin
nhận thầu và Quy chế đấu thầu. Chủ đầu tư (Ban QLDA ... ) tiến hành ký hợp đồng với nhà thầu, giám
sát và xử lý mọi phát sinh theo quy định hiện hành Điều 3: Chánh văn phòng Bộ, Các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Nhà thầu được chỉ định
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ .........
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Quản
lý đầu tư và xây dựng; Căn cứ văn bản số ngày / / 2001 của (UBND
tỉnh, Thành phố hoặc Bộ, Ngành, cơ quan liên quan) về ......... Xét tờ trình số ngày / /2001 của (Chủ đầu tư) xin duyệt dự án đầu tư..... và hồ sơ dự án kèm theo; Theo đề nghị của các Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB, Vụ Kế hoạch và QH, ........ và báo cáo thẩm định
kèm theo. QUYẾT ĐỊNH Điều 1 : Phê duyệt dự án đầu tư trên với nội dung chủ yếu sau:
Điều 2 : Chánh văn phòng Bộ, Các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, Chủ đầu tư và Thủ trưởng các cơ quan
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT- TỔNG DỰ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Qui chế
quản lý đầu tư và xây dựng; Căn cứ Quyết định số ......................ngày.../.../2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt
dự án đầu tư; Căn cứ văn bản số ....................ngày ... /.../2001 của ( UBND tỉnh, TP hoặc Bộ, Ngành, cơ quan liên quan
) về ...........................; Xét tờ trình số ......................ngày.../.../2001 của (Chủ đầu tư ) xin phê duyệt thiết kế kỹ thuật
- tổng dự toán và hồ sơ kèm theo Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư XDCB và báo cáo thẩm định kèm theo. Quyết định Điều 1 : Phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán công trình ..........(được lập ngày ... /.../2001) thuộc
dự án đầu tư ........... với nội dung chủ yếu sau: 1.- Chủ đầu tư : 2.- Đơn vị lập thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán: 3.- Tên công trình: 4.- Địa điểm xây dựng. Diện tích chiếm đất: 5.- Các thông số kỹ thuật và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu: Quy mô, cấp hạng, số tầng, diện tích xây dựng, diện tích sàn, công suất, (toàn bộ công trình và từng
hạng mục chủ yếu). Quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn kỹ thuật được áp dụng. 6.- Các giải pháp thiết kế: (cho toàn bộ công trình và từng hạng mục chủ yếu, ghi rõ số hiệu bản vẽ) Công nghệ; Quy hoạch, tổng mặt bằng; Kiến trúc; Gia cố nền, móng, kết cấu chịu lực chính; Hệ thống kỹ thuật công trình; Công trình kỹ thuật hạ tầng (Cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông,....); 7.- Bảo vệ môi trường; phòng chống cháy nổ; an toàn trong quá trình xây dựng; an toàn sử dụng công trình;
an toàn đê điều; an toàn giao thông và các yêu cầu có liên quan;...... 8.- Những sửa đổi, bổ sung hoặc các điểm cần lưu ý (nếu có) 9.- Tổng dự toán: Tính theo đơn giá số ........ngày....../..../2000 thông báo giá số......... ngày....../..../2000 của.............
(có phụ lục chi tiết kèm theo) 10.- Tổng tiến độ: (đối với những dự án phải phê duyệt tổng tiến độ): ghi rõ cho toàn bộ công trình và từng hạng mục
chủ yếu. 11.- Những yêu cầu cần phải hoàn thiện thêm thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán (nếu có) Điều 2: Chánh văn phòng Bộ, các Vụ trưởng Vụ ĐTXDCB, KH&QH, TCKT, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên
quan và chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ - DỰ TOÁN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Căn cứ Nghị định số 73-CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Căn cứ Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 8/7/1999 và số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 của Chính phủ về Qui chế
quản lý đầu tư và xây dựng; Căn cứ Quyết định số ......................ngày.../.../2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT duyệt Thiết
kế kỹ thuật- Tổng dự toán; Xét tờ trình số ......................ngày.../.../2001 của (Chủ đầu tư) xin phê duyệt thiết kế - dự toán
và hồ sơ kèm theo; Quyết định Điều 1: Phê duyệt Thiết kế -Dự toán hạng mục công trình ..........do đơn vị ...............lập ngày ... /.../2001
với nội dung chủ yếu sau: 1.-Thiết kế:
2.- Dự toán: Tính theo đơn giá số ........ngày....../..../1999 thông báo giá số......... ngày....../..../2000 của.............
Điều 2: Chủ đầu tư và các cơ quan đơn vị có liên quan, tổ chức quản lý đầu tư và xây dựng công trình theo
các qui định hiện hành của Nhà nước và chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|