AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30/12/1998 về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999.

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI
Số: 03/1999/TT-BTM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 1999                          
Bộ Thưng mại Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Quyết định của Thủ tướng

Chính phủ số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30.12.1998 về điềuhành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 1999.

 

 Căncứ quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ "về điều hành xuất nhậpkhẩu hàng hoá năm 1999" số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30.12.1998;

Sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ ngành liên quan;

Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/1998/QĐ-TTg củaThủ tướng Chính phủ như sau :

 

I. DANH MỤC HÀNG HOÁ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU

Danhmục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu (phụ lục 1)

Danhmục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Thương mại (phụ lục 2).

II. ĐIỀU HÀNH XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ

Việcđiều hành xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá năm 1999 thực hiện như quy định tại Quyếtđịnh số 254/1998/QĐ-TTg ngày 30.12.1998 của Thủ tướng Chính phủ và có một sốđiểm Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện cụ thể thêm như sau:

1. Xuấtkhẩu gạo:

Việcxuất khẩu gạo thực hiện theo Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg ngày 24.12.1998 củaThủ tướng Chính phủ và Thông tư về điều hành xuất khẩu gạo và nhập khẩu phânbón năm 1999 số 22/1998/TT-BTM ngày 30.12.1998 của Bộ Thương mại.

2. Hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường có quy định hạn ngạch năm1999 thực hiệntheo văn bản số 1126/CP-KTTH ngày 21.9.1998 của Chính phủ và Thông tư liên tịchsố 20/1998/TTLT/BTM-BKHĐT-BCN ngày 12.10.1998 của Bộ Thương mại, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư và Bộ Công nghiệp.

3. Xuất khẩu cao su:

Saukhi thống nhất với Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và Tổng công ty Caosu Việt nam, Bộ Thương mại sẽ có văn bản hướng dẫn thực hiện. Trước mắt vẫnthực hiện theo quy định hiện hành.

4. Việc nhập khẩu phân bón: thực hiện theo Quyết định số 250/1998/QĐ-TTg của Thủ tướngChính phủ ngày 24.12.1998 và Thông tư số 22/1998/TT-BTM ngày 30.12.1998 của BộThương mại.   

5. Nhập khẩu linh kiện để sản xuất lắp ráp xe hai bánh gắn máy dạngIKD:

Cácdoanh nghiệp trong nước có đầu tư sản xuất lắp ráp xe 2 bánh gắn máy dạng IKD đượcnhập khẩu linh kiện IKD theo năng lực sản xuất phù hợp với giấy phép được cấpvà các quy định tại Thông tư số 04/1998/TT-BTM ngày 12.3.1998 của Bộ Thươngmại.

6. Hàng hoá nhập khẩu theo quản lý chuyên ngành:

Trongkhi chờ Chính phủ phê duyệt danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu theo quản lýchuyên ngành năm 1999, việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá này tạm thờithực hiện như năm 1998.

7. Nhập khẩu phôi thép: Doanh nghiệp có cơ sở cán thép được Bộ Công nghiệpxác nhận đủ điều kiện sản xuất, bảo đảm chất lượng sản phẩm được nhập khẩu phôithép hoặc uỷ thác nhập khẩu phôi thép theo nhu cầu sản xuất.

8. Nhập khẩu rượu:

Việcnhập khẩu rượu thực hiện thông qua một số doanh nghiệp đầu mối đã được Bộ Thươngmại cho phép trong năm 1998 theo quy định tại Thông tư 06/1998/TT-BTM ngày26.3.1998.

9. Xuất nhập khẩu đổi hàng:

BộThương mại sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và đầu tư, Ngân hàng Nhà nước vàTổng cục Hải quan sẽ ban hành Quy chế khuyến khích các doanh nghiệp xuất khẩuhàng hoá sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu trong nước thông qua hợp đồngđổi hàng trong đó bao gồm cả một số mặt hàng nhập khẩu có điều kiện.

10. Đối với các mặt hàng Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhucầu nhập khẩu như: xăng dầu, phân bón, sắt thép chỉ được phép tái xuất khi nước ngoài bảo đảmthanh toán lại bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và được Bộ Thương mại chấp thuận.Các loại phân bón, sắt thép sản xuất ở Việt nam được xuất khẩu theo nhu cầu.

11. Đối với các mặt hàng nhập khẩu thuộc danh mục hàng hoá nêu tạiphụ lục 2 Thôngtư này nếu là loại hàng mà trong năm 1998 không phải là hàng tạm ngừng nhậpkhẩu hoặc không phải là hàng có giấy phép nhập khẩu của Bộ Thương mại; Doanhnghiệp đã ký hợp đồng nhập khẩu trước ngày 15.1.1999 được làm thủ tục nhập khẩutại Hải quan theo quy định hiện hành nhưng hàng về cửa khẩu Việt nam chậm nhấttrước ngày 31.3.1999.

12.Ngoài các quy định tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 254/1998/QĐ-TTgngày 30.12.1998 và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này việc xuất khẩu, nhập khẩuhàng hoá thực hiện theo nhu cầu và quy định của năm 1998.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.

Việcxuất nhập khẩu hàng hoá của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thựchiện theo văn bản hướng dẫn riêng.

BộThương mại đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ bannhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của cácđoàn thể thông báo nội dung Thông tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quảnlý của mình biết và thực hiện, đồng thời phản ảnh cho Bộ Thương mại những vấnđề phát sinh trong quá trình thực hiện để kịp thời điều chỉnh phù hợp.

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký đến 31 tháng 3 năm2000./.

Phụ lục số 1

HÀNG HOÁ CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU

(Ban hành kèm theo thông tư số 03/1999/TT-BTM ngày 15/01/1999

của Bộ Thương mại)

I. HÀNG CẤM XUẤT KHẨU:

1.Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự;

2.Đồ cổ;

3.Các loại ma tuý;

4.Hoá chất độc;

5.Gỗ tròn, gỗ xẻ, gỗ bóc từ gỗ rừng tự nhiên trong nước; củi, than từ gỗ hoặccủi; các sản phẩm bán sản phẩm làm từ gỗ rừng tự nhiên trong nước quy định cấmxuất khẩu tại Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24.3.1998 của Thủ tướng Chínhphủ.

6.Các loại động vật hoang và động vật, thực vật quý hiếm tự nhiên.

II. HÀNG CẤM NHẬP KHẨU:

1.Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định riêngcủa Thủ tướng Chính phủ) trang thiết bị kỹ thuật quân sự.

2.Các loại ma tuý;

3.Hoá chất độc;

4.Các loại văn hoá phẩm đồi truỵ, phản động;

5.Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu khác theoquy định riêng cuả Thủ tướng Chính phủ). Đồ chơi trẻ em có ảnh hưởng xấu đếngiáo dục nhân cách, đến trật tự, an toàn xã hội.

6.Thuốc lá điếu (trừ hành lý cá nhân theo định lượng).

7.Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng (trừ tài sản di chuyển bao gồm cả hàng hoá phụcvụ nhu cầu của các cá nhân thuộc thân phận ngoại giao của các nước, các tổ chứcquốc tế và hành lý cá nhân theo định lượng).

8.Ô tô có tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng đã chuyển đổi tay lái trướckhi nhập vào Việt nam).

Riêngđối với các phương tiện tự hành chuyên dùng có tay lái nghịch hoạt động ở phạmvi hẹp, như : xe cần cẩu, máy đào kênh rãnh, xe chở rác, xe quét đường, xe thicông mặt đường, xe chở khách ở sân bay, xe nâng hàng trong kho, cảng ... đượcphép nhập và do Bộ trưởng Bộ Thương mại giải quyết khi có nhu cầu.

9.Phụ tùng đã qua sử dụng của các loại ô tô, xe hai bánh và ba bánh gắn máy, kểcả khung gầm có gắn động cơ ô tô các loại đã qua sử dụng.

10.Sản phẩm vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole.

11.Động cơ đốt trong đã qua sử dụng, có công suất dưới 30 CV.

 

Phụ lục số 2

HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP CỦA BỘ THƯƠNG MẠI

(Ban hành kèm theo thông tư số 03 /1999/ TT-BTM ngày15/01/1999 của Bộ Thương mại)

Hànghoá nhập khẩu có giấy phép:

1.Xăng dầu;

2.Xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy và linh kiện lắp ráp đồng bộ;

3.Quạt điện dân dụng;

4.Gạch ốp, lát Ceramíc và Granít;

5.Hàng tiêu dùng bằng sành sứ (kể cả sứ vệ sinh), thuỷ tinh và gốm;

6.Bao bì bằng nhựa thành phẩm;

7.Khung xe 2 bánh, 3 bánh gắn máy các loại không đồng bộ;

8.Xút lỏng NaOH;

9.Xe đạp;

10.Dầu thực vật tinh chế;

11.Chất hoá dẻo DOP;

12.Clinker.

13.Xi măng đen;

14.Đường tinh luyện, đường thô;

15.Ô tô

Ôtô du lịch từ 15 chỗ ngồi trở xuống

Ôtô khách từ 50 chỗ ngồi trở xuống

Ôtô vừa chở người vừa chở hàng

Ôtô cứu thương đã qua sử dụng

Ôtô tải dưới 5 tấn.

16.Một số chủng loại thép theo quy cách sau

Thépxây dựng tròn trơn F 6 á 40mm

Thépxây dựng tròn gai (đốt, vằn, gân, xoắn) F10 á 40mm

Thépgóc đều (V), góc lệch (L) 20 á 100mm

Cácloại thép hình C (U), I, H dưới 120mm

Cácloại ống thép hàn : đen, mạ kẽm F14 á 115mm

ng gang cầu

Théplá mạ kẽm phẳng, dày 0,25 - 0,55mm, chiều dài đến 3.500mm, thép lá mạ kẽm dạngmúi, thép lá mạ màu dạng múi.

Cácloại dây thép thường : đen mềm, đen cứng, dây mạ kẽm, dây thép gai và lưới B40.

17.Giấy các loại:

Giấyin báo;

Giấyviết, giấy in thông thường (chưa gia công bề mặt) có định lượng từ 50g/m2- 80g/m2;

Cácloại bìa, carton phẳng (làm bao bì) có độ chịu bục từ 3kgf/cm2 trởxuống và độ chịu nén từ 14kgf trở xuống.

18.Kính trắng từ 1,5mm - 7mm : 300.000m2 (số kính này Bộ Xây dựng chỉ đạoTổng công ty thuỷ tinh và gốm xây dựng nhập khẩu để cân đối đủ cho nhu cầu tiêudùng và cung cấp cho các cơ sở sản xuất gương, kính phản quang trong nước vớigiá cả hợp lý).

Ghi chú: Các doanh nghiệp chỉ được phép ký hợp đồng nhập khẩu các mặt hàng nêu tạiphụ lục 2 trên khi đã được Bộ Thương mại cấp giấy phép nhập khẩu./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthqcttcps2541998n30121998vhxnkhhn1999717