BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 02/2000/TT-BKHĐT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2000 | |
THÔNG TƯ Hướngdẫn thực hiện Quy chế Chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31/10/1998 của Thủ tướng Chính phủ Căn cứ Quyết định số211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hànhQuy
chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ở Việt Nam; Để quản lý chặt chẽ việc sửdụng chuyên gia của các chương trình, dự án ODA cũng như bảo đảm thực
hiệnquyền lợi và nghĩa vụ của các chuyên gia này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫnthực hiện như
sau: I. 1. Đối tượngvà phạm vi áp dụng của Quy chế chuyên gia nước ngoài được quy định tại Điều 1và được
giải thích cùng một số thuật ngữ khác như quy định tại Điều 5 của Quychế chuyên gia nước ngoài, nay
hướng dẫn cụ thể: a) Bên nước ngoài bao gồm: Các Chính phủ nước ngoài; Các Tổ chức của Liên Hợp Quốc(LHQ): Chương trình Phát triển của LHQ (UNDP), Quỹ Dân số LHQ (UNFPA), Chươngtrình
Lương thực Thế giới (WFP), Quỹ Nhi đồng LHQ (UNICEF), Hội nghị Thương mạivà Phát triển của LHQ (UNCTAD),
Cao Uỷ LHQ về người tị nạn (UNHCR),... vv. Các tổ chức chuyên môn của LHQ:Tổ chức Phát triển Công nghiệp của LHQ (UNIDO), Tổ chức Lương thực và
Nôngnghiệp của LHQ (FAO), Quỹ Trang Thiết bị của LHQ (UNCDF), Tổ chức Y tế Thế giới(WHO), Tổ chức Văn
hoá, Khoa học và Giáo dục của LHQ (UNESCO), Tổ chức Sở hữuTrí tuệ Quốc tế (WIPO), Tổ chức Vận tải
Đường biển Quốc tế (IMO),... vv. Các tổ chức tự quản của LHQ: Tổchức Du lịch Thế giới (OMT), Cơ quan Năng lượng Nguyên tử Quốc tế
(IAEA),...vv. Các tổ chức liên Chính phủ:Liên minh châu Âu (EU), Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển (OECD), Hiệp hộicác
Quốc gia Đông-Nam á (ASEAN), Tổ chức Hợp tác Kinh tế châu á Thái Bình Dương(APEC), Cơ quan Liên Chính phủ
Cộng đồng các nước có sử dụng tiếng Pháp(AIF),... vv. Các tổ chức tài chính quốc tếvà cơ quan hợp tác phát triển quốc tế: Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng
Pháttriển châu á (ADB); Ngân hàng Đầu tư Bắc Âu (NIB); Quỹ Phát triển Bắc Âu (NIF),Quỹ Phát triển Nông
nghiệp Quốc tế (IFAD), Quỹ các nước xuất khẩu dầu mỏ(OPEC); Quỹ Kuwait, Quỹ Abu Dhabi, Ngân hàng Hợp
tác Quốc tế Nhật Bản (JBIC),Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD),...vv(trừ
Quỹ Tiền tệ Quốc tế IMF). b) Chuyên gia nước ngoài thựchiện các chương trình, dự án ODA (gọi tắt là chuyên gia) là người có quốc
tịchnước ngoài, bao gồm: Những chuyên gia do Bên nướcngoài trực tiếp cử vào Việt Nam để nghiên cứu, xây dựng, thẩm định hay
thựchiện chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tư vấn kỹthuật và đánh giá)
theo quy định hay thoả thuận trong các Điều ước Quốc tế vềODA đã được ký kết giữa Bên Việt Nam
và Bên nước ngoài và được Bên nước ngoàithông báo trước bằng văn bản cho Bên Việt Nam; Những chuyên gia do Bên ViệtNam chỉ định mời hoặc thuê vào Việt Nam để nghiên cứu, xây dựng, thẩm định,thực
hiện chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tưvấn kỹ thuật và đánh giá) theo
quy định hay thoả thuận trong các Điều ước Quốctế về ODA đã được ký kết giữa Bên Việt Nam và Bên
nước ngoài. 2. Các đốitượng khác (bao gồm cả một số đối tượng quy định cụ thể dưới đây) đều khôngthuộc phạm
vi áp dụng của Quy chế chuyên gia nước ngoài: Nhân viên ngoại giao; Cá nhân người nước ngoài, ngườicủa các tổ chức nước ngoài ký hợp đồng hay thoả thuận riêng rẽ
với nhà thầu nướcngoài nhằm cung cấp hàng hoá, dịch vụ để thực hiện một phần hay toàn bộ cáchoạt
động thuộc chương trình, dự án ODA ở Việt Nam, không phân biệt chức năng,nhiệm vụ mà cá nhân đó đảm
nhiệm hoặc tính chất công việc mà cá nhân đó tiếnhành; Những người do nhà thầu nướcngoài cử làm đại diện, đầu mối quản lý, nghiên cứu, ây dựng, thẩm
định, thựchiện các chương trình, dự án ODA (bao gồm cả kiểm tra, giám sát thi công, tưvấn kỹ thuật
và đánh giá) ở Việt Nam nhưng không phải là đối tượng quy định haythoả thuận trong các Điều ước
Quốc tế về ODA đã được ký kết giữa Bên Việt Namvà Bên nước ngoài; 3. Trườnghợp có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Chính phủ Việt Nam tham giahoặc ký kết thì
thực hiện theo quy định tại điều ước quốc tế đó. II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ 1. Miễn trừ dành cho chuyêngia: Khi xuất nhập cảnh, việc miễntrừ thuế hải quan, thuế và phí khác cho chuyên gia và người thân (trừ phí
lưukho, cước vận chuyển và cước phí cho những dịch vụ tương tự) thực hiện theo quyđịnh tại Điều
7 Quy chế chuyên gia nước ngoài và Thông tư số 08/1998/TT-TCHQngày 16 tháng 11 năm 1998 của Tổng cục Hải quan. 2. Thủ tục xác nhận chươngtrình, dự án ODA: Bộ Kế hoạch và Đầu tư căn cứvào yêu cầu của các Bên hữu quan, tiến hành thẩm định và xác nhận
chương trình,dự án ODA và các hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài. Thủ tục xác nhận như sau: Cơ quan chủ quản dự án gửi văn bảnđề nghị về Bộ Kế hoạch và Đầu tư kèm theo những nội dung cụ
thể đề nghị tiếpnhận chuyên gia theo mẫu quy định tại Phụ lục I và phải chịu trách nhiệm vềtính
chính xác của thông tin đã cung cấp. Trường hợp có văn bản xác nhậnhoặc thông báo của Bên nước ngoài về việc cử chuyên gia thì phải gửi
kèm theovăn bản đề nghị xác nhận của Cơ quan chủ quản dự án. Trường hợp Bên Việt Nam chỉđịnh mời hoặc thuê chuyên gia thì phải gửi kèm theo văn bản đề nghị xác
nhậncủa Cơ quan chủ quản dự án toàn bộ những giấy tờ có liên quan đến việc mời hoặcthuê chuyên
gia. Trong thời hạn 10 ngày kể từkhi nhận được văn bản đề nghị, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiến hành xác
minh từng trườnghợp cụ thể, xác nhận những trường hợp hợp lệ theo mẫu quy định tại Phụ lục IIvà
gửi văn bản xác nhận cho các cơ quan có liên quan. Đối với trường hợp khônghợp lệ, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư sẽ có văn bản trả lời chính thức trong đó nêu rõlý do từ chối xác nhận. III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Thông tư này có hiệu lực sau 15ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình thực hiện, nếucó vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan cần
phản ánhkịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, bổ sung và hoàn chỉnh Thông tưhướng
dẫn này./.
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |