AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện phương án tài chính cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và ngân hàng thương mại 2001-2003

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện phương án tài chính cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và ngân hàng thương mại 2001-2003

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 75/2002/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 2002                          
Bộ tài chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện phương án tài chính cơ cấu,

sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước và ngân hàng thươngmại 2001-2003

 

Thực hiện Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 29/01/2002 của Thủ tướngChính phủ về việc phê duyệt Phương án tài chính để thực hiện cơ cấu, sắp xếplại doanh nghiệp nhà nước và hệ thống Ngân hàng thương mại giai đoạn 2001-2003,Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số nội dung cụ thể như sau:

 

I/ Các quy định chung

1. Đối tượng áp dụng

a)Các doanh nghiệp nhà nước được xác định trong danh mục thực hiện cơ cấu, sắpxếp lại trong 3 năm 2001-2003 dưới các hình thức cổ phần hoá, giao, bán, khoán,cho thuê, giải thể, phá sản, sáp nhập, hợp nhất được cơ quan có thẩm quyền phêduyệt, kể cả trường hợp doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá đơn vị hạchtoán phụ thuộc hoặc bộ phận doanh nghiệp.

b)Các ngân hàng thương mại nhà nước thực hiện cơ cấu lại.

c)Ngân hàng nhà nước Việt Nam và Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam cần phải nâng caonăng lực tài chính để hỗ trợ việc sắp xếp lại các ngân hàng thương mại cổ phần,đảm bảo quyền lợi của người gửi tiền.

2. Phạm vi xử lý

a)Các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại được nhà nước hỗ trợ xửlý các khoản như sau:

Hỗtrợ xử lý lỗ luỹ kế và nợ phải thu khó đòi đến thời điểm cơ cấu, sắp xếp lạicủa doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê,sáp nhập, hợp nhất. Việc hỗ trợ xử lý lỗ và nợ phải thu khó đòi được thực hiệnthông qua việc hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp, đảm bảo nguyên tắc không vượt quásố lỗ và nợ tồn đọng phát sinh tại doanh nghiệp; đồng thời không vượt quá nhucầu vốn nhà nước tại doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

Đốivới các doanh nghiệp thực hiện giải thể, phá sản xử lý theo quy định của phápluật về giải thể, phá sản.

Trợcấp cho lao động dôi dư trong quá trình cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nướctheo Quy định của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ vềchính sách đối với người lao động dôi dư do cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệpnhà nước.

Cấpvốn điều lệ cho công ty tài chính trung gian (Công ty mua bán nợ và tài sản tồnđọng, Công ty đầu tư tài chính nhà nước) để thực hiện việc nhà nước đầu tư vốn,quản lý vốn tại doanh nghiệp; thông qua hoạt động của các công ty này để xử lýnợ, tài sản tồn đọng và hỗ trợ cho quá trình cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệpnhà nước.

b)Các ngân hàng thương mại thực hiện cơ cấu sắp xếp lại được nhà nước hỗ trợ để:

Xửlý nợ tồn đọng theo qui định tại Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày 05/10/2001của Thủ tướng Chính phủ.

Cấpbổ sung vốn điều lệ cho 4 ngân hàng thương mại nhà nước gắn với kết quả xử lýnợ, cơ cấu lại các Ngân hàng theo đề án đã được Chính phủ phê duyệt.

Đảmbảo tiền gửi cho người gửi tiền vào các ngân hàng thương mại cổ phần do thựchiện sắp xếp lại các ngân hàng thương mại cổ phần.

3/ Nguyên tắc xử lý:

a)Các doanh nghiệp nhà nước và hệ thống các ngân hàng thương mại thực hiện cơcấu, sắp xếp lại phải phát huy nội lực, có giải pháp chủ động khắc phục tồn tạivà tự bù đắp chi phí. Trường hợp không tự khắc phục được tồn tại và bù đắp chiphí, Ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ một phần số còn thiếu nhằm tạo điều kiệnthuận lợi cho các doanh nghiệp nhà nước và hệ thống ngân hàng thương mại thựchiện cơ cấu, sắp xếp lại.

b)Ngân sách nhà nước hỗ trợ về tài chính để xử lý những tồn tại của doanh nghiệpNhà nước và các Ngân hàng thương mại thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại được xácđịnh trên cơ sở rà soát từng nguyên nhân cụ thể; gắn việc xử lý nợ tồn đọng vàlành mạnh hoá tài chính với việc cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước vàcác ngân hàng thương mại.

c)Các biện pháp hỗ trợ tài chính của Nhà nước được thực hiện bằng các hình thứckhác nhau, bảo đảm được những mục tiêu đề ra, phù hợp với khả năng huy độngnguồn vốn và chi ngân sách nhà nước thấp nhất:

Hỗtrợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước và thông qua việc xử lý giảm trừ phần vốncủa Nhà nước tại doanh nghiệp để xử lý một phần các khoản nợ xấu, lỗ luỹ kế,trợ cấp cho người lao động dôi dư trong quá trình sắp xếp lại doanh nghiệp nhànước.

Hỗtrợ thông qua các tổ chức tài chính trung gian; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam;Phát hành trái phiếu đặc biệt của Chính phủ và sử dụng một phần nguồn vốn Nhà nướchiện có tại các đơn vị.

d)Bộ Tài chính là đầu mối tập trung huy động các nguồn tài chính, quản lý và phânbổ nguồn tài chính thực hiện chi phí cải cách doanh nghiệp nhà nước và cải cáchngân hàng thương mại nhà nước theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

II/ Quy định cụ thể

A/ Đối với các doanh nghiệp nhà nước

1/ Xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới và phát triển doanhnghiệp nhà nước giai đoạn 2002-2005 và phương án cụ thể cho năm 2002-2003.

Căncứ Chỉ thị số 04/2002/CT-TTg ngày 8/2/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếptục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước vàQuyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về ban hànhtiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng công ty nhà nước,các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (dưới đây gọi tắt là Bộ), Uỷban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi tắt là tỉnh),các Tổng công ty 91 xây dựng Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới và phát triểndoanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2002-2005 thuộc Bộ, tỉnh, Tổng công ty quản lýtrình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thông báo cho các doanh nghiệp để thựchiện.

Nộidung xây dựng đề án thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 2556/VPCP-ĐMDNngày 15/5/2002 của Văn phòng Chính phủ, trong đó tổng hợp Báo cáo tình hìnhhoạt động và danh mục các doanh nghiệp nhà nước cơ cấu, sắp xếp lại thuộc Bộ,tỉnh, Tổng công ty quản lý theo từng hình thức sắp xếp: cổ phần hoá, giao, bán,khoán kinh doanh, cho thuê, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, phá sản, chuyển thànhCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và theo kế hoạch cơ cấu, sắp xếp lạitừng năm 2002, 2003, 2004, 2005 (theo mẫu phụ lục số 1, 3 và 4 kèm theo côngvăn số 2556/VPCP-ĐMDN ngày 15/5/2002 của Văn phòng Chính phủ).

2/ Xây dựng phương án tài chính cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp.

2.1. Dự kiến nhu cầu chi phí xử lý các tồn tại của doanh nghiệp khithực hiện cơ cấu, sắp xếp lại:

Căncứ Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước giaiđoạn 2002-2005, phương án cụ thể năm 2002-2003 và Báo cáo tài chính năm gầnnhất của doanh nghiệp trong danh sách cơ cấu, sắp xếp lại dự kiến nhu cầu chi phíđể xử lý các tồn tại khi thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại trong năm 2002-2003 baogồm:

Lỗluỹ kế (gồm lỗ kết quả kinh doanh, lỗ về chênh lệch tỷ giá);

Nợkhông có khả năng thu hồi;

Sốlao động dôi dư và chi phí giải quyết lao động dôi dư, chi phí đào tạo lại theoqui định của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ, hướng dẫntại Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội và Quyết định số 85/2002/QĐ-BTC ngày 1/7/2002 của Bộ Tài chính;

Xácđịnh giá trị tài sản vật tư tồn đọng không cần dùng, chờ thanh lý và các tàisản không tính vào giá trị doanh nghiệp chuyển đổi.

2.2. Dự kiến nguồn tài chính để xử lý các tồn tại của doanh nghiệpkhi thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại

Nguồntài chính để xử lý các tồn tại của doanh nghiệp khi thực hiện cơ cấu, sắp xếplại bao gồm:

Cácquỹ dự phòng;

Quỹtrợ cấp mất việc làm;

Lãitrước thuế;

Giảmtrừ vào giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Mứchỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

2.3. Thực hiện xây dựng phương án, tổng hợp và gửi báo cáo

a)Các doanh nghiệp trong danh sách thực hiện sắp xếp, cơ cấu lại theo phương ánsắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước giai đoạn 2002-2003: xâydựng phương án tài chính cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp theo nội dung hướngdẫn tại tiết 2.1, 2.2 nói trên và gửi báo cáo về Bộ (đối với doanh nghiệp độclập và doanh nghiệp độc lập thành viên Tổng công ty 90 thuộc Bộ), Uỷ ban nhândân tỉnh (đối với doanh nghiệp độc lập và doanh nghiệp độc lập thành viên Tổngcông ty 90 thuộc tỉnh), Tổng công ty 91 (đối với doanh nghiệp độc lập thànhviên Tổng công ty 91).

b)Các Bộ, tỉnh, Tổng công ty 91:

Tổnghợp nhu cầu chi phí và nguồn tài chính để xử lý tồn tại của các doanh nghiệpthực hiện cơ cấu, sắp xếp lại theo từng năm và theo từng hình thức sắp xếp theoMẫu số 01 kèm theo thông tư này. Các Bộ tổng hợp số liệu của doanh nghiệp cơcấu, sắp xếp lại trực thuộc Bộ, bao gồm cả doanh nghiệp thuộc các Tổng công ty90 do Bộ quyết định thành lập. Các Tổng công ty 91 tổng hợp báo cáo số liệudoanh nghiệp cơ cấu, sắp xếp lại trực thuộc Tổng công ty. Uỷ ban nhân dân tỉnhtổng hợp số liệu của doanh nghiệp cơ cấu, sắp xếp lại thuộc tỉnh quản lý kể cảTổng công ty do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập .

Gửibáo cáo thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp về Bộ Tài chính (Cục Tàichính doanh nghiệp), gồm các báo cáo sau:

Phụlục số 1, 3 và 4 của Đề án tổng thể sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệpnhà nước giai đoạn 2002-2005, phương án cụ thể cho giai đoạn 2002- 2003 theo hướngdẫn tại công văn số 2556/VPCP-ĐMDN của Văn phòng Chính phủ;

Phươngán tài chính cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp (Mẫu số 01 kèm theo thông tưnày).

Đốivới các Bộ, các tỉnh, các Tổng công ty 91 đã trình Thủ tướng Chính phủ Đề ántổng thể sắp xếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp nhà nước giai đoạn2002-2005 và phương án cụ thể giai đoạn 2002- 2003, đề nghị gửi các báo cáo vềBộ Tài chính trước 30/9/2002.

Đốivới các Bộ, các tỉnh, các Tổng công ty 91 còn lại: lập các báo cáo trên gửi choBộ Tài chính cùng với thời gian trình Thủ tướng Chính phủ Đề án tổng thể sắpxếp, đổi mới và phát triển doanh nghiệp.

3/ Thực hiện phương án tài chính cơ cấu sắp xếp lại doanh nghiệp

3.1.Các doanh nghiệp nhà nước trong danh sách sắp xếp, cơ cấu lại thực hiện sắp xếptheo quyết định của cơ quan có thẩm quyền phải xây dựng Phương án cơ cấu, sắpxếp, chuyển đổi doanh nghiệp, trong đó bao gồm các nội dung chính sau đây:

a)Tổ chức kiểm kê toàn bộ tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệptại thời điểm chuyển đổi theo quy định hiện hành của nhà nước. Xác định số lượngtài sản thực tế đến thời điểm kiểm kê xác định giá trị doanh nghiệp, tài sảnthừa, thiếu, nguyên nhân và giải pháp xử lý. Phân loại tài sản đang dùng, khôngcần dùng, chờ thanh lý, tài sản hình thành từ quỹ khen thưởng phúc lợi và tàisản dùng cho phúc lợi công cộng. Đối chiếu công nợ và phân loại nợ phải thu quáhạn, nợ không có khả năng thu hồi, nợ phải trả không có khả năng trả. Kết quảkiểm kê, phân loại tài sản, công nợ, lập báo cáo theo quy định kèm theo biênbản có đầy đủ chữ ký của các thành viên tham gia.

b)Thực hiện xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp và giá trị doanh nghiệptheo các quy định hiện hành, cụ thể là:

Đốivới doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, việc kiểm kê tài sản và xác định giátrị doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày19/6/2002 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phầnvà các văn bản của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Đốivới doanh nghiệp nhà nước thực hiện giao, bán việc kiểm kê tài sản và xác địnhgiá trị doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định số 103/1999/NĐ-CPngày 10/9/1999 và Nghị định số 49/2002/NĐ-CP ngày 24/4/2002 của Chính phủ vềgiao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê doanh nghiệp nhà nước; Thông tư số47/2000/TT-BTC ngày 24/5/2000 và Thông tư số 51/2000/TT-BTC ngày 2/6/2000 củaBộ Tài chính hướng dẫn những vấn đề về tài chính trong giao, bán doanh nghiệpnhà nước.

Đốivới doanh nghiệp giải thể việc kiểm kê tài sản và xác định giá trị tài sảndoanh nghiệp thực hiện theo quy định của Nghị định 50/CP ngày 28/8/1996 củaChính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể và phá sản doanh nghiệp nhà nướcvà Thông tư số 66/2002/TT-BTC ngày 6/8/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn trìnhtự, thủ tục xử lý tài chính khi giải thể doanh nghiệp nhà nước.

Đốivới doanh nghiệp phá sản thực hiện theo quy định của Nghị định 189/CP ngày23/12/1994 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sản doanh nghiệp.

c)Xác định các tồn tại cần xử lý đến thời điểm sắp xếp lại bao gồm:

Lỗluỹ kế (gồm lỗ kết quả kinh doanh, lỗ về chênh lệch tỷ giá): xác định theo báocáo tài chính thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp.

Nợtồn đọng không có khả năng thu hồi, nợ phải trả không có khả năng trả: xác địnhtheo quy định của Nghị định số 69/2002/NĐ-CP ngày 12/7/2002 của Chính phủ vàvăn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Laođộng dôi dư do sắp xếp lại, chi phí giải quyết lao động dôi dư và chi phí đàotạo lại theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: xác định theoqui định của Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày 11/4/2002 của Chính phủ, hướng dẫntại Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - Thương binhvà Xã hội và Quyết định số 85/2002/QĐ-BTC ngày 1/7/2002 của Bộ Tài chính.

Xácđịnh giá trị tài sản vật tư tồn đọng không cần dùng, chờ thanh lý và các tàisản không tính vào giá trị doanh nghiệp chuyển đổi.

d)Xác định nguồn tài chính xử lý các tồn tại, kiến nghị các giải pháp xử lý:

Nguồntài chính xử lý các tồn tại bao gồm:

Nguồncác quỹ dự phòng;

Quỹdự phòng trợ cấp mất việc làm;

Lãitrước thuế;

Giảmtrừ vào giá trị phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, tài sản được loại trừ khôngtính vào giá trị doanh nghiệp (giảm trừ vào giá trị phần vốn nhà nước);

Mứchỗ trợ từ ngân sách nhà nước.

Xửlý các tồn tại bằng các nguồn như sau:

Đốivới lỗ luỹ kế (gồm lỗ kết quả kinh doanh, lỗ về chênh lệch tỷ giá) bù đắp bằnglãi trước thuế, quỹ dự phòng tài chính, giảm giá trị phần vốn nhà nước tạidoanh nghiệp trước khi thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp.

Đốivới các khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh nghiệp tự xử lý trước khichuyển đổi như xử lý bằng các quỹ dự phòng, lãi trước thuế, bán nợ cho Công tymua bán nợ. Số nợ không có khả năng thu hồi không bán được hoặc số chênh lệchdo bán nợ được trừ vào giá trị doanh nghiệp trước khi chuyển đổi.

Đốivới lao động dôi dư, xác định số lao động dôi dư và chi phí hỗ trợ cho lao độngdôi dư, chi phí đào tạo nghề cho lao động dôi dư thực hiện theo hướng dẫn củaThông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Lao động - Thương binh vàXã hội và Quyết định số 85/2002/QĐ-BTC ngày 1/7/2002 của Bộ Tài chính.

Đốivới tài sản vật tư tồn đọng không cần dùng, chờ thanh lý và các tài sản khôngtính vào giá trị doanh nghiệp để chuyển đổi, được xử lý giảm vào phần vốn nhà nướctại doanh nghiệp. Những tài sản này được bán lại cho Công ty mua bán nợ theogiá thị trường hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giao lại cho Công ty mua bánnợ xử lý.

Trườnghợp doanh nghiệp không còn vốn để trừ các khoản lỗ và nợ tồn đọng, hoặc sau khitrừ thì doanh nghiệp không còn vốn hoặc ít vốn, không đủ mức vốn pháp định hoặckhông đủ mức vốn nhà nước cần nắm giữ trong công ty cổ phần thì xác định nhucầu bổ sung vốn để ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp từ nguồn chi phí cảicách doanh nghiệp.

đ)Lập báo cáo kèm theo hồ sơ chuyển đổi doanh nghiệp gửi cho cơ quan quyết địnhsắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp và cơ quan tài chính doanh nghiệp cùng cấpthẩm định báo cáo Bộ Tài chính xem xét, hỗ trợ vốn để xử lý các tồn tại trướckhi thực hiện chuyển đổi, sắp xếp. Hồ sơ bao gồm:

Quyếtđịnh của cơ quan có thẩm quyền về thực hiện sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp.

Vănbản của doanh nghiệp đề nghị hỗ trợ để xử lý các tồn tại và trợ cấp cho laođộng dôi dư do sắp xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp.

Phươngán sắp xếp, chuyển đổi doanh nghiệp được duyệt.

Hồsơ xác định giá trị doanh nghiệp bao gồm Biên bản kiểm kê tài sản và xác địnhgiá trị doanh nghiệp, Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp của Hội đồng xácđịnh giá trị doanh nghiệp và các tài liệu liên quan;

Quyếtđịnh của cơ quan có thẩm quyền công bố giá trị doanh nghiệp.

Hồsơ đề nghị Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư và Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp xétcấp kinh phí cho doanh nghiệp thực hiện theo qui định tại Quyết định số 85/2002/QĐ-BTCngày 1/7/2002 và Quyết định số 95/2000/QĐ-BTC ngày 9/6/2000 của Bộ Tài chính.

Báocáo tài chính của doanh nghiệp thời điểm cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp.

3.2.Bộ Tài chính là đầu mối tập trung quản lý và thực hiện cấp phát chi phí cải cáchdoanh nghiệp.

a)Căn cứ danh mục doanh nghiệp cơ cấu sắp xếp lại giai đoạn 2002-2005 của các Bộ,tỉnh, Tổng công ty 91, Bộ Tài chính dự kiến kế hoạch thực hiện chi phí cải cáchdoanh nghiệp theo từng năm 2002, 2003, 2004, 2005 và huy động nguồn vốn thựchiện cải cách. Nhu cầu chi phí hàng năm sẽ được rà soát và điều chỉnh cho phùhợp với tiến độ thực hiện và chi phí thực tế phát sinh.

b)Căn cứ vào hồ sơ của doanh nghiệp sắp xếp, cơ cấu lại đề nghị ngân sách nhà nướchỗ trợ từ nguồn chi phí cải cách; căn cứ vào nhu cầu chi phí, khả năng cân đốinguồn, Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp) thẩm định và thực hiện việccấp phát chi phí cải cách doanh nghiệp.

Đốivới cấp bổ sung vốn, xử lý lỗ và nợ tồn đọng, chi trợ cấp cho lao động dôi dưBộ Tài chính thực hiện cấp cho doanh nghiệp. Thủ tục cấp phát thực hiện theocác quy định hiện hành.

Đốivới chi phí đào tạo lại nghề cho lao động dôi dư Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư dosắp xếp lại doanh nghiệp nhà nước cấp phát cho các cơ sở dạy nghề trên cơ sởđơn đề nghị thanh toán kinh phí đào tạo nghề cho lao động dôi dư của cơ sở dạynghề theo quy định tại Quyết định số 85/2002/QĐ-BTC ngày 1/7/2002 của Bộ Tàichính.

Đốivới cấp vốn điều lệ cho các Công ty tài chính trung gian Bộ Tài chính thực hiệncấp phát theo qui định hiện hành.

3.3.Báo cáo thực hiện:

CácBộ, tỉnh, Tổng công ty 91 tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện phương án tàichính thực hiện cơ cấu, sắp xếp lại doanh nghiệp thuộc mình quản lý theo quý,năm và theo từng hình thức sắp xếp (theo Mẫu số 02 kèm theo Thông tư này) gửivề Bộ Tài chính. Báo cáo quý gửi chậm nhất vào cuối tháng đầu tiên của quý sau.Báo cáo năm gửi chậm nhất vào cuối tháng 2 năm sau.

B/ Đối với các ngân hàng thương mại

1/Ngân hàng nhà nước Việt Nam, căn cứ Quyết định số 149/2001/QĐ-TTg ngày05/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đôc các ngân hàng thươngmại, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các ngân hàng thương mại thựchiện:

Phânloại, xử lý nợ tồn đọng và tài sản theo đề án được duyệt, đẩy nhanh việc báncác tài sản bảo đảm thuộc khoản nợ tồn đọng;

Đánhgiá lại khoản nợ không có tài sản bảo đảm mà đối tượng nợ là các doanh nghiệpnhà nước còn tồn tại, đang hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Hướngdẫn, đôn đốc, kiểm tra các ngân hàng thương mại tập hợp hồ sơ xử lý nợ tồnđọng, tổng hợp báo cáo gửi Bộ Tài chính có ý kiến trình Ban chỉ đạo cơ cấu lạitài chính ngân hàng thương mại xem xét trước khi trình Thủ tướng Chính phủ phêduyệt.

2/Các Ngân hàng thương mại thực hiện các công việc như sau:

a)Rà soát, phân loại nợ, hoàn chỉnh hồ sơ, xử lý nợ tồn đọng và tài sản theo đềán được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và theo hướng dẫn, chỉ đạo của ngân hàngNhà nước.

b)Thực hiện các biện pháp xử lý nợ bao gồm: đẩy nhanh việc bán các tài sản bảo đảmthuộc khoản nợ tồn đọng; bán lại nợ để thu hồi nợ theo quy chế mua bán nợ thôngthường; xem xét để chuyển nợ thành vốn góp vào doanh nghiệp; đánh giá lại khoảnnợ không có tài sản bảo đảm mà đối tượng nợ là các doanh nghiệp nhà nước còntồn tại, đang hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Tài chính; căn cứ vào thực trạngvà khả năng trả nợ của doanh nghiệp được cơ cấu lại nợ bằng các hình thức thíchhợp như giãn nợ, khoanh nợ, miễn giảm lãi suất hoặc cho doanh nghiệp vay vốn đểđầu tư thêm.

c)Tập hợp hồ sơ xử lý nợ tồn đọng, tổng hợp báo cáo theo hướng dẫn của Ngân hàngnhà nước Việt nam gửi Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến trìnhBan chỉ đạo cơ cấu lại tài chính ngân hàng thương mại xem xét trước khi trìnhThủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3/Bộ Tài chính căn cứ hồ sơ, báo cáo tiến độ thực hiện phương án tái cơ cấu lạitài chính của các Ngân hàng thương mại được Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chínhcác ngân hàng thương mại phê duyệt, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủquyết định xử lý nguồn tài chính cho các Ngân hàng thương mại.

a)Đối với xử lý các khoản nợ phải thu tồn đọng của các Ngân hàng thương mại: căncứ vào mức chi phí xử lý nợ các ngân hàng thương mại được Thủ tướng Chính phủphê duyệt trong chương trình cơ cấu lại 3 năm 2001-2003; Căn cứ vào tiến độthực hiện đề án xử lý nợ tồn đọng của các Ngân hàng thương mại được Ban chỉ đạocơ cấu lại tài chính các ngân hàng thương mại phê duyệt, Bộ Tài chính phối hợpvới ngân hàng nhà nước làm thủ tục cấp vốn cho các ngân hàng thương mại để xửlý nợ tồn đọng .

b)Đối với cấp bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng Thương mại: trong phạm vinguồn vốn bổ sung vốn điều lệ cho các Ngân hàng Thương mại được Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt trong chương trình cơ cấu lại 3 năm 2001-2003; Căn cứ kế hoạchcấp bổ sung vốn điều lệ cho các ngân hàng thương mại đã được Thủ tướng Chínhphủ phê duyệt và tiến độ thực hiện chương trình cơ cấu lại và tình hình thựchiện các điều kiện để được cấp bổ sung vốn điều lệ của các ngân hàng thương mạiđược Ban chỉ đạo cơ cấu lại tài chính các ngân hàng thương mại phê duyệt, BộTài chính thực hiện cấp vốn cho các Ngân hàng thương mại.

c)Đối với chi phí trả lãi phát hành trái phiếu Chính phủ, căn cứ giá trị tráiphiếu Ngân hàng thương mại nắm giữ hàng năm và mức lãi ghi trên trái phiếu,Ngân sách cấp cho các Ngân hàng thuơng mại theo qui định hiện hành.

d)Đối với chi phí để đảm bảo tiền gửi khi thực hiện sắp xếp lại các ngân hàng thươngmại cổ phần:

Ngânhàng nhà nước quản lý và sử dụng nguồn vốn để xử lý cơ cấu lại nợ của các ngânhàng thương mại cổ phần theo quy định hiện hành của Nhà nước và theo tiến độthực hiện sắp xếp lại các ngân hàng thương mại cổ phần đã được phê duyệt.

Căncứ vào tiến độ thực hiện sắp xếp lại các ngân hàng thương mại cổ phần, Bộ Tàichính trình Thủ tướng Chính phủ kế hoạch cấp bổ sung vốn cho Bảo hiểm tiền gửiViệt nam trong giai đoạn 2002-2003 để xử lý các ngân hàng thương mại cổ phầnkhi giải thể, thanh lý theo các quy định hiện hành về Bảo hiểm tiền gửi.

III/ Điều khoản thi hành

Thôngtư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

CácBộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị Tổng công ty nhà nước, các doanhnghiệp nhà nước hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện theo quy định của Thôngtư này.

Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các đơn vị gửi ý kiến về Bộ Tài chính đểnghiên cứu, giải quyết./.

 

Tên cơ quan (Bộ, Tổng công ty, UBND tỉnh, thành phố)

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Số:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 01

 

--------------------

 

.................., ngày tháng năm 200...

 

 

 

Kính gửi: Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính

Báo cáo nhu cầu chi phí và nguồn tài chính thực hiện cơcấu, sắp xếp lại

doanh nghiệp giai đoạn 2002-2003

Đơnvị tính: 1.000 đồng

Số

TT

 

 

Hình thức sắp xếp

Thời gian sắp xếp

Nhu cầu chi phí sắp xếp DN

Nguồn tài chính xử lý

Tài sản không tính vào giá

trị DN

Tổng cộng

Nợ khó đòi

Lỗ luỹ kế

Xử lý lao động dôi dư

Tài sản không tính vào giá

trị DN

Tổng cộng

Các quỹ dự phòng

Quỹ trợ cấp mất việc làm

Lãi trước thuế

Giảm vốn nhà nước

Nhà nước hỗ trợ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

Cổ phần hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Doanh nghiệp độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Bộ phận doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sáp nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hơp nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển Công ty TNHH 1 TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển thành ĐV sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                                                Thủ trưởng cơ quan

 

                                                                                                                                                                                                 (ký tên, đóng dấu)                 

                                                                                                                       

 Tên cơ quan (Bộ, Tổng công ty, UBND tỉnh, thành phố)

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Số:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 02

 

--------------------

 

.................., ngày tháng năm 200...

 

 

 

Kính gửi: Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính

Báo cáo tình hình thực hiện chi phí cơ cấu, sắp xếp lại doanhnghiệp

Quý...........năm 200....

Đơnvị tính: 1.000 đồng

Số

TT

 

 

Hình thức sắp xếp

Thời gian sắp xếp

Nhu cầu chi phí sắp xếp DN

Nguồn tài chính xử lý

 

Tổng cộng

Nợ khó đòi

Lỗ luỹ kế

Xử lý lao động dôi dư

Tài sản không tính vào giá

trị DN

Tổng cộng

Các quỹ dự phòng

Quỹ trợ cấp mất việc làm

Lãi trước thuế

Giảm vốn nhà nước

Nhà nước hỗ trợ

Tài sản không tính vào giá

trị DN

Quỹ hõ trợ CPH

Quỹ hỗ trợ LĐ dôi dư

Ngân sách cấp

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Cổ phần hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Doanh nghiệp độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Bộ phận doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sáp nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hơp nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển Công ty TNHH 1 TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển thành ĐV sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                                                 Thủ trưởng cơ quan

                                                                                                                                                                                                             (ký tên, đóng dấu)     

 

 

 

Tên cơ quan (Bộ, Tổng công ty, UBND tỉnh, thành phố)

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

Số:

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Mẫu số 03

 

--------------------

 

.................., ngày tháng năm 200...

 

 

 

Kính gửi: Cục Tài chính doanh nghiệp - Bộ Tài chính

 

danh mục doanh nghiệp nhà nước cơ cấu, sắp xếp lại giai đoạn2002-2005

 

 

 

Số

TT

 

 

Hình thức sắp xếp

Loại hình CPH

Thời gian thực hiện sắp xếp

Một số chỉ tiêu tài chính năm 2001 (1000 đồng)

Lao động

2002

2003

2004

2005

Tổng giá trị tài sản DN

Tổng số vốn nhà nước

Nợ phải thu

Nợ phải trả

Lãi trước thuế (+), Lỗ luỹ kế (-)

Doanh thu

Nộp ngân sách

Tổng số

T.đó chờ sắp xếp

Tổng số

T.đó khó đòi

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Cổ phần hoá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Doanh nghiệp độc lập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+Bộ phận doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khoán kinh doanh

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cho thuê

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Sáp nhập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hơp nhất

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Giải thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phá sản

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển Công ty TNHH 1 TV

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuyển thành đơn vị sự nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Doanh nghiệp ...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                                                                                                                                Thủ trưởng cơ quan

                                                                                                                                                                                                 (ký tên, đóng dấu)     

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthptcccsxldnnnvnhtm20012003587