BỘ Y TẾ Số: 15/1999/TT-BYT | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 1999 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện pháp lệnh hành nghề Y Dược tư nhânvà nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hoá một số điều trong pháp lệnhhành nghề y dược tư nhân thuộc lĩnh vực
hành nghề y Căn cứ Pháp lệnh hành nghề y dược tư nhân ngày 30/09/1993; Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ cụ thể hoámột số điều trong Pháp lệnh hành
nghề y dược tư nhân; Bộ Y tế hướng dẫn cụ thể việc hành nghề Y tư nhân như sau: CHƯƠNG I: Những quy địnhchung Điều 1:Hình thức tổ chức các cơ sở hành nghề Y tư nhân: 1.Bệnh viện tư nhân: Đakhoa Chuyênkhoa 2.Phòng khám đa khoa: Là phòng khám có nhiều chuyên khoa. 3.Phòng khám chuyên khoa: Phòngkhám nội: gồm các loại: Phòngkhám nội tổng hợp Cácphòng khám thuộc hệ nội Phòngkhám gia đình Phòngtư vấn y tế qua điện thoại Phòngkhám chuyên khoa ngoại Phòngkhám chuyên khoa phụ sản-Kế hoạch hoá gia đình. Phòngkhám chuyên khoa răng hàm mặt Phòngkhám chuyên khoa mắt Phòngkhám chuyên khoa tai mũi họng Phòngkhám chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ Phòngkhám chuyên khoa điều dưỡng-phục hồi chức năng Phòngkhám chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh Phòngxét nghiệm: sinh hoá, huyết học, vi sinh, giải phẫu bệnh vi thể. 4.Nhà hộ sinh 5.Dịch vụ Y tế Phònglàm răng giả Tiêmchích thay băng Dịchvụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà. Điều 2:Các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở khám chữa bệnh tư và những người hànhnghề y tư nhân được
khuyến khích và hưởng ưu đãi theo Luật khuyến khích đầu tưtrong nước ngày 20/5/1998. Người đứng đầu
các cơ sở khám chữa bệnh tư phải đủtiêu chuẩn và điều kiện hành nghề phù hợp với từng loại hình
theo quy định củaThông tư này. Điều 3:Công chức, sỹ quan tại ngũ trong lực lượng vũ trang nhân dân không được thamgia thành lập hoặc quản lý
bệnh viện tư, cơ sở khám chữa bệnh thành lập theoLuật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty (theo Luật
doanh nghiệp khi Luật nàycó hiệu lực), nhưng được ký hợp đồng với bệnh viện tư, các cơ sở khám chữa
bệnhtrên để làm việc ngoài giờ hoặc được phép đăng ký hành nghề ngoài giờ dưới cáchình thức tổ
chức khác nếu các đối tượng đó được thủ trưởng cơ quan đồng ý bằngvăn bản. Điều 4:Cơ sở khám chữa bệnh phải có biển hiệu theo quy định, phải công khai, thực hiệnđúng giá viện phí và
phạm vi hành nghề cụ thể.Phạm vi hành nghề và giá viện phíphải được cấp có thẩm quyền cấp "Giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điềukiện thành lập cơ sở hành nghề y tư nhân" phê duyệt. Điều 5:Các cơ sở khám chữa bệnh tư chỉ được phép hoạt động sau khi được cấp Y tế cóthẩm quyền cấp giấy
chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hànhnghề y tư nhân. Điều 6:Mọi cơ sở hành nghề y tư nhân phải đăng ký và nộp lệ phí thẩm định cấp giấychứng nhận đủ tiêu
chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghề y tư nhân theoquy định của Liên tịch Bộ Tài chính -Bộ
Y tế. CHƯƠNG II: TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ PHẠM VI HÀNH NGHỀ CỦA CÁC CƠSỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN Điều 7: Bệnh viện: Bệnh viện là cơ sở khám chữa bệnh có điều trị nội trúvà ngoại trú. Bệnh viện có thể là bệnh viện
đa khoa hay bệnh viện chuyên khoa. 1.Tiêu chuẩn: Giámđốc bệnh viện là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tại bệnhviện. Trưởngkhoa là bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 5 năm ở cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp,trong đó có 3 năm
thực hành chuyên khoa. 2.Điều kiện: Bệnhviện ít nhất có 21 giường bệnh. Tổchức, cán bộ cần phù hợp với quy mô bệnh viện. Cơsở hạ tầng, thiết bị y tế thực hiện theo đúng các quy định trong quy chế bệnhviện ban hành kèm theo
quyết định số 1895/1997-BYT-QĐ ngày 19/09/1997. Bệnhviện phải có đủ: Khoakhám bệnh-khoa cấp cứu. Cáckhoa điều trị. Cáckhoa cận lâm sàng. Cóđủ điện, nước, thiết bị phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý chất thải. Trangthiết bị y tế từng khoa (ít nhất phải tương đương tuyến huyện) theo "Quyđịnh danh mục trang thiết
bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòngkhám đa khoa khu vực, trạm y tế xã" được ban
hành kèm theo Quyết định số1419/BYT-QĐ ngày 23/8/1996 của Bộ trưởng Bộ Y tế. 3.Phạm vi hành nghề: Thựchiện theo đúng danh mục kỹ thuật đã được Bộ Y tế cho phép. Bệnh viện phải nhậnbệnh nhân trong
tình trạng cấp cứu, chỉ được chuyển viện sau khi đã cấp cứu. Điều 8: Phòng khám đa khoa: Phòng khám đa khoa là cơ sở khám chữa bệnh gồm nhiềuphòng khám chuyên khoa (ít nhất có 2) do một giám đốc
phụ trách chung. 1.Tiêu chuẩn: Giámđốc phòng khám đa khoa là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tạibệnh viện; trưởng phòng
khám chuyên khoa là bác sỹ chuyên khoa đã thực hành 5năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, trong đó
có 3 năm thực hành chuyên khoa. 2.Điều kiện: Cơsở hạ tầng: Phải đảm bảo đủ diện tích. Trang thiết bị phải đủ tiêu chuẩn vàđiều kiện như
phòng khám chuyên khoa. Ngoài các phòng khám chuyên khoa, phòngkhám đa khoa nhất thiết phải có phòng đợi, phòng
cấp cứu, phòng lưu (phòng lưutối đa không quá 10 giường lưu và không lưu quá 24 giờ), có đủ công trình
vệsinh, điện nước, xử lý chất thải, đảm bảo vệ sinh môi trường. 3.Phạm vi hành nghề: Hànhnghề theo danh mục của các chuyên khoa đã được duyệt. Điều 9: Phòng khám nội: Phòngkhám nội gồm các loại: Phòngkhám nội tổng hợp Cácphòng khám thuộc hệ nội Phòngkhám gia đình Phòngtư vấn y tế qua điện thoại 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đa khoa hay chuyên khoa đã thực hành 5 năm tại cơsở khám chữa bệnh
hợp pháp. Ở 2.Điều kiện: a.Phòng khám nội tổng hợp, các phòng khám thuộc hệ nội phải có dụng cụ chuyên môntối thiểu, có hộp
thuốc cấp cứu và chống choáng (Phụ lục 1 và 2) ítnhất phải có 1 buồng khám riêng biệt 10m2, có giường khám, bàn làmviệc. Cơ sở phải thoáng mát, ngăn nắp đảm bảo ánh sáng, nước, công trình vệsinh
và tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình. b.Phòng khám gia đình phải có dụng cụ chuyên môn tối thiểu, có hộp thuốc cấp cứuvà chống choáng (Phụ
lục 1 và 2). 3.Phạm vi hành nghề: a.Phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình: Tưvấn sức khoẻ và kế hoạch hoá gia đình. Quảnlý sức khoẻ. Sơcứu, cấp cứu, khám và kê đơn, điều trị các bệnh thông thường, không làm các thủthuật chuyên khoa.
Phát hiện những trường hợp vượt khả năng, chuyển đến phòngkhám chuyên khoa hay tuyến trên. Khámngoại: sơ cứu gẫy xương, không bó bột, không làm tiểu phẫu. Khámsản phụ: khám thai, quản lý thai sản, không đỡ đẻ. Khámrăng: không nhổ răng. Khámtai mũi họng: soi tai mũi họng, không chích rạch viêm tai giữa. Làmcác xét nghiệm đơn giản bằng giấy thử. Lấybệnh phẩm gửi đi xét nghiệm, không sinh thiết, không chọc dò. Điệntim, siêu âm vv... Không cần phải cấp giấy chứng nhận riêng, nhưng phải có giấychứng nhận bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ và đã được thực hành về các chuyênkhoa này của cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp,
được cơ quan có thẩm quyền cấp giấychứng nhận cho phép ghi trong phạm vi hành nghề. b.Các phòng khám thuộc hệ nội: khám bệnh, chẩn đoán, điều trị các bệnh thuộcchuyên khoa đã được duyệt. c.Phòng tư vấn qua điện thoại: bác sỹ chỉ tư vấn những chuyên khoa đã được đăngký và được đào
tạo. Điều 10: Phòng khám chuyên khoa ngoại: 1.Tiêu chuẩn: Ngườihành nghề là bác sỹ chuyên khoa ngoại, đã thực hành 5 năm ở cơ sở khám chữabệnh hợp pháp, trong
đó ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoa ngoại. 2.Điều kiện: Ngoàiđiều kiện trang thiết bị, cơ sở vật chất theo quy định tại điều 9 của Thông tưnày, phòng khám
chuyên khoa ngoại phải có dụng cụ tiểu phẫu và phòng tiểu phẫu,phòng cấp cứu và lưu bệnh nhân, cần
đặc biệt lưu ý đến kỹ thuật chống nhiễmkhuẩn.(Phụ lục 3). 3.Phạm vi hành nghề: Sơcứu- cấp cứu ngoại khoa. Khámvà xử trí các vết thương thông thường. Bóbột gẫy xương nhỏ. Tháobột theo chỉ định của thầy thuốc bó bột. Thắtbúi trĩ nhỏ, mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ. Khôngchích các ổ mủ lan toả lớn. Điều 11: Phòng khám chuyên khoa phụ sản-Phòng Kế hoạch hoá giađình: 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đã thực hành 5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợppháp trong đó ít
nhất là 3 năm chuyên khoa phụ sản. Ở 2.Điều kiện: Cóbàn khám, dụng cụ khám và làm thủ thuật về phụ sản. Ngoài phòng khám có phònglàm thủ thuật. Ngoài
thuốc cấp cứu chung, có thuốc cấp cứu chuyên khoa (theophụ lục 1, 4). 3.Phạm vi hành nghề: Tưvấn giáo dục sức khoẻ, kế hoạch hoá gia đình. Cấpcứu sản phụ khoa. Khámthai, quản lý thai sản. Khámchữa bệnh phụ khoa thông thường. Đặtthuốc âm đạo. Đốtđiều trị lộ tuyến cổ tử cung. Soicổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào K. Đặtvòng Hútthai dưới 15 ngày. Đìnhsản nam không dùng dao. Khôngnạo thai, phá thai, không tháo vòng, không đình sản nữ. Khôngđỡ đẻ tại phòng khám. Điều 12: Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt: Tiêuchuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa răng hàm mặt đã có 5 năm thực hànhchuyên khoa tại cơ sở
hợp pháp. Ở 1.Điều kiện: Cóđủ dụng cụ, trang thiết bị chuyên khoa răng và làm răng giả (nếu làm răng giả). Cóđủ phòng tiểu phẫu, phòng làm việc thích hợp với phạm vi hành nghề (phụ lục 6,7). 2.Phạm vi hành nghề: Khámchữa bệnh thông thường, cấp cứu các vết thương hàm mặt. Làmcác tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ. Nắnsai khớp hàm Điềutrị laze bề mặt. Chữacác bệnh viêm quanh răng. Chíchrạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng. Làmrăng, hàm giả. Điều 13: Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng: 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa tai mũi họng đã thực hành ở bệnh viện 5năm, trong đó ít
nhất 3 năm thực hành chuyên khoa. 2.Điều kiện: Cóđủ trang thiết bị dụng cụ khám và làm các thủ thuật chuyên khoa, có phòng tiểuphẫu (Phụ lục 8). 3.Phạm vi hành nghề: Cấpcứu về tai mũi họng Khámchữa bệnh thông thường Viêmxoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang. Chíchrạch viêm tai giữa cấp. Chíchrạch áp xe amidan Cắtpolip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng. Cầmmáu cam. Lấydị vật vùng tai mũi họng. Không lấy dị vật thanh quản, thực quản. Đốthọng bằng nhiệt, bằng laze. Khâuvết thương vùng đầu cổ dưới 5 cm. NạoVA. Điều 14: Phòng khám chuyên khoa mắt: 1.Tiêuchuẩn: Bácsỹ hành nghề là bác sỹ chuyên khoa mắt, thực hành 5 năm tại bệnh viện, trong đócó 3 năm thực hành
chuyên khoa mắt. Ở 2.Điều kiện Cóđủ dụng cụ khám và làm thủ thuật, có phòng làm tiểu phẫu (Phụ lục 9) Cóđủ thuốc cấp cứu về mắt Cóphòng tiểu phẫu 3.Phạm vi hành nghề: Cấpcứu, chữa bệnh thông thường về mắt. Tiêmdưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu. Lấydị vật kết mạc, chích chắp lẹo, mổ quặm, mổ mộng, Thôngrửa lệ đạo. Điều 15: Phòng chuyên khoa giải phẫu thẩm mỹ: Cácdịch vụ làm đẹp, săn sóc da mặt, trang điểm cô dâu vv... không thuộc ngành Y tếcấp giấy chứng nhận
đủ tiêu chuẩn hành nghề. Những cơ sở này không được làm xămmôi, xăm mi, hút mụn, những dịch vụ khác
gây chẩy máu. 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ đã thực hành 5 năm tại bệnh viện, trong đó ít nhấtcó 3 năm thực
hành chuyên khoa phẫu thuật tạo hình hay thẩm mỹ. 1.Điều kiện: Phảicó dụng cụ trang thiết bị phù hợp với phạm vi hành nghề. Cơsở phải đảm bảo vô trùng, có đủ phòng phẫu thuật, phòng lưu, phòng chờ. 2.Phạm vi hành nghề: Xămmôi, xăm mi, hút mụn, các dịch vụ chăm sóc gây chẩy máu. Cấytóc. Nânggò má thấp, nâng sống mũi. Phẫuthuật căng da mặt. Xửlý các nếp nhăn mi trên, mi dưới, tạo hình mắt một mý thành hai mý. Điều 16:Phòng chuyên khoa Điều dưỡng-Phục hồi chức năng: 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa Phục hồi chức năng đã thực hành ở cơ sởkhám chữa bệnh
hợp pháp 5 năm, trong đó có ít nhất 3 năm thực hành chuyên khoaĐiều dưỡng-Phục hồi chức năng. 2.Điều kiện: Ngoàiquy định tại điểm a, khoản 2, Điều 9 của Thông tư này, phòng chuyên khoa Điều dưỡng-Phụchồi chức
năng phải có đủ các phòng và dụng cụ, trang thiết bị phù hợp với phạmvi hành nghề. 3.Phạm vi hành nghề: Chămsóc các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên. Chămsóc các bệnh cơ xương khớp mãn tính. Chămsóc sau phẫu thuật cần phục hồi chức năng tiếp tục. Thựchiện các kỹ thuật: Xoabóp, bấm huyệt, châm cứu. Cácphương pháp vật lý trị liệu được duyệt. Hoạtđộng trị liệu. Điều 17: Phòng chẩn đoán hình ảnh: 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề phòng chẩn đoán hình ảnh là bác sỹ chuyên khoa X quang đãthực hành 5 năm tại
chuyên khoa. Ở 2.Điều kiện: TrangCó đủ trang thiết bị phòng hộ cá nhân, phòng X quang đạt tiêu chuẩn an toàn bứcxạ. thiết bị ít
nhất đạt tiêu chuẩn của tuyến huyện (phụ lục 10). Cơsở hạ tầng phải đảm bảo tuyệt đối an toàn; phải có phòng đợi, buồng chiếu chụp,buồng rửa phim,
in ảnh, buồng đọc kết quả vv... Buồng đặt thiết bị phải cao ítnhất 3,5m, tường trát barit, cửa có
ốp tấm chì, nền nhà cao ráo. 3.Phạm vi hành nghề: Chẩnđoán X quang, chụp cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ. Chẩnđoán siêu âm doppler. Khôngsử dụng cản quang tĩnh mạch. Khôngchọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phếquản, không làm
các can thiệp X quang chẩy máu. Điều 18: Phòng xét nghiệm: Phòng xét nghiệm là cơ sở giúp cho chẩn đoán và theodõi điều trị: gồm huyết học, hoá sinh, vi sinh, giải
phẫu bệnh vi thể. 3.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề phòng xét nghiệm là bác sỹ hay dược sỹ, cử nhân sinh học, hoásinh đã thực hành
5 năm chuyên khoa xét nghiệm tại cơ sở khám chữa bệnh hợppháp. ởcác vùng núi cao người đăng ký hành nghề là bác sỹ, dược sỹ, cử nhân sinh học,hoá sinh đã thực hành
5 năm tại cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, trong đó có ítnhất 2 năm thực hành chuyên khoa. 4.Điều kiện: Cóđủ trang thiết bị y tế chuyên dùng tối thiểu (bằng phòng xét nghiệm tuyếnhuyện). (Phụ lục 11). Cơsở hạ tầng phải đảm bảo tiêu chuẩn của một labo xét nghiệm, thiết kế kiến trúcvà tổ chức phải
đảm bảo an toàn lao động theo đúng quy chế công tác khoa xétnghiệm. Ngoài khu vực làm xét nghiệm cần chú
ý đến các bộ phận phụ trợ nhưđiện, nước và phòng chống cháy. 5.Phạm vi hành nghề: Làmcác xét nghiệm về huyết học, hoá sinh, vi sinh vật, ký sinh trùng, giải phẫubệnh (vi thể). Điều 19: Nhà hộ sinh: Nhà hộ sinh là cơ sở đỡ đẻ, quản lý, chăm sóc thai sản. 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký hành nghề là bác sỹ chuyên khoa phụ sản, nữ hộ sinh trung học đã thựchành 5 năm tại cơ
sở sản khoa. ởcác vùng núi cao: bác sỹ, nữ hộ sinh trung học đã thực hành 3 năm tại cơ sở sảnkhoa được đăng ký
hành nghề tư nhà hộ sinh. Ngườiđăng ký thành lập nhà hộ sinh phải là người hành nghề 100% thời gian (khôngphải là người chỉ
được đăng ký hành nghề ngoài giờ hành chính). 2.Điều kiện: Cơsở hạ tầng: có phòng chờ đẻ, phòng đẻ, phòng sau đẻ đảm bảo vệ sinh vô khuẩn vàthông thoáng. Trangthiết bị: phải có bàn đẻ, bộ đỡ đẻ, dụng cụ khám thai và làm thủ thuật, hộpthuốc cấp cứu
chung và cấp cứu sản khoa (phụ lục 5). 3.Phạm vi hành nghề: Khámthai, quản lý thai sản. Cấpcứu, sơ cứu sản khoa. Tiêmphòng uốn ván Thửprotein niệu. Đỡđẻ thường. Nạosót rau sau đẻ, sau sẩy. Khôngđược nạo thai, phá thai. Nếucó bác sỹ chuyên khoa phụ sản có thể đỡ đẻ khó, giác hút, hút thai dưới 15ngày, đặt vòng, không
tháo vòng và làm các thủ thuật sản khoa loại 1. Điều 20: Dịch vụ y tế: Dịch vụ Y tế trong Thông tư này là các dịch vụ y tế đượcthực hiện theo đơn của người thầy thuốc. 1.Tiêu chuẩn: Ngườiđăng ký cơ sở tiêm chích, thay băng là y tá điều dưỡng trung học đã thực hành 2năm tại cơ sở
khám chữa bệnh hợp pháp. Ngườiđăng ký phòng làm răng giả là thợ trồng răng đã hành nghề từ năm 1980 về trướccó giấy xác nhận
của chính quyền địa phương. Ngườiđăng ký dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà phải có bằng cấp chuyên môn phù hợpvới dịch vụ
xin đăng ký hành nghề. 2.Điều kiện: Cơsở tiêm chích, thay băng: Cóphòng rộng ít nhất 8m2. Cóđủ dụng cụ và đảm bảo vô trùng. Cóhộp thuốc cấp cứu, phòng xử trí sốc phản vệ. Phònglàm răng giả: Cơ sở phải đáp ứng theo quy mô, có phòng làm răng riêng hay xưởnglàm răng, có dụng
cụ làm răng giả (Phụ lục 7). 3.Phạm vi hành nghề: Dịchvụ tiêm chích, thay băng: chỉ thực hiện theo đơn của bác sỹ, không được khámbệnh, kê đơn. Dịchvụ làm răng giả: chỉ thực hiện làm răng giả, không được khám chữa bệnh về răng,nhổ răng. Dịchvụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà: thực hiện theo đơn của bác sỹ. CHƯƠNG III: THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ TIÊU CHUẨN VÀ ĐIỀUKIỆN THÀNH LẬP CƠ SỞ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN Điều 21: Thẩmquyền cấp giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện thành lập cơ sở hành nghềy tư nhân (gọi
tắt là giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề": 1.Bộ trưởng Bộ Y tế cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề" cho bệnh
viện tư nhân và các cơ sở khám chữa bệnh thành lập theoLuật doanh nghiệp tư nhân và Luật công ty (theo
Luật doanh nghiệp khi Luật nàycó hiệu lực). 2.Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (được gọi chung là tỉnh)cấp giấy chứng
nhận cho tất cả các loại hình khác, trừ các loại hình quy địnhtại khoản 1 Điều này. 3.Bộ Y tế thành lập Hội đồng tư vấn giúp Bộ trưởng trong việc xem xét tiêu chuẩnvà điều kiện để
cấp giấy chứng nhận. Hội đồng do Thứ trưởng làm chủ tịch, Vụ trưởngVụ Điều trị làm phó chủ
tịch thường trực, một đại diện ban chấp hành Hội Y Dượchọc Việt nam và các thành viên khác. 4.Sở Y tế tỉnh thành lập Hội đồng tư vấn giúp giám đốc Sở xem xét tiêu chuẩn vàđiều kiện để cấp
giấy chứng nhận. Hội đồng do một lãnh đạo Sở làm chủ tịch, trưởngphòng nghiệp vụ Y hay trưởng
phòng quản lý hành nghề y dược tư nhân làm phó chủtịch, một đại diện Hội Y dược học tỉnh và các
thành viên khác. Điều 22: Hồsơ xin cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề"doBộ trưởng Bộ Y tế
quyết định: Sựcần thiết phải đầu tư Mụctiêu của dự án. Tênhiệu, địa điểm, hình thức đầu tư, phương án xây dựng hạ tầng cơ sở. Cáckhu vực, phòng chuyên môn, số giường bệnh. Cáchạng mục hỗ trợ (điện, nước, phòng cháy chữa cháy, xử lý chất thải, đường đi,cảnh quan. Chiphí xây dựng. Tiếnđộ thực hiện. Cógiấy chứng nhận về xử lý chất thải, an toàn bức xạ, phòng cháy, chữa cháy. Trangthiết bị y tế. Tênthiết bị, số lượng, giá tiền, tổng giá trị đầu tư cho trang thiết bị. Bộmáy quản lý, tổ chức nhân sự, cán bộ. Vốnđầu tư và phân tích tài chính. Hiệuquả kinh tế, xã hội. 5.Phạm vi hành nghề chi tiết. 6.Danh sách của Hội dồng quản trị và ban giám đốc (có lý lịch trích ngang). 7.Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, thời gian thực hành, giấy khám sức khoẻcủa giám đốc, các trưởng
khoa, các bác sỹ, dược sỹ và cán bộ đại học khác (cóchứng nhận của công chứng nhà nước), các hợp
đồng và chứng nhận liên quan khác. 8.Giấy giới thiệu của Hội Y dược học. Điều 23: Thủtục thẩm định để cấp "Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hànhnghề"cho các
cơ sở khám chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ký: 1.Sau khi hoàn tất mọi công việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, tổ chứcnhân sự, Giám đốc
các cơ sở hành nghề y tư nhân nộp toàn bộ hồ sơ tới Sở Y tế(theo quy định tại khoản 1, điều 21).
Giám đốc Sở Y tế tỉnh thành lập đoàn thẩmđịnh có đủ các thành viên cần thiết (trong đó cần có
đại diện của Hội Y Dượchọc) tiến hành thẩm định trực tiếp tại cơ sở xin thẩm định. 2.Nội dung thẩm định: Đoànthẩm định Đạidiện của cơ sở được thẩm định. 3.Sau khi thẩm định xong, Sở Y tế gửi công văn đề nghị kèm theo biên bản thẩmđịnh, cùng toàn bộ hồ
sơ của cơ sở được thẩm định về Bộ Y tế. Tấtcả tài liệu đều gửi bản chính, các bản sao đều phải có dấu công chứng nhà nước. Điều 24: Nếu các cơ sở hành nghề đơn giản thì có thể diễn giảingay trong đơn. 2.Thủ tục thẩm định để cấp Giấy chứng nhận hành nghề do giám đốc Sở Y tế ký: Điều 25:Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề: Giấy chứng nhận hành nghề do Giám đốc Sở Y tế quyếtđịnh có giá trị 3 năm. Điều 26: Giấychứng nhận hành nghề được gửi và lưu như sau: Giấychứng nhận hành nghề do Bộ trưởng Bộ Y tế ký làm 4 bản: 1 gửi UBND tỉnh, 1 choSở Y tế, 1 cho đương
sự, 1 lưu Vụ Điều trị. Giấychứng nhận của các loại hình khác được làm 3 bản: 1 bản lưu tại Sở Y tế, 1 bảngửi đương sự,
1 bản gửi Y tế quận, huyện. CHƯƠNG IV: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN Ngoàiquyền và nghĩa vụ được quy định tại Chương III của Pháp lệnh hành nghề y dược tưnhân và Điều
16 của Nghị định 06/CP ngày 29/1/1994 của Chính phủ về cụ thể hoámột số điều của Pháp lệnh hành
nghề y dược tư nhân, người hành nghề y tư nhâncó quyền và nghĩa vụ sau đây: Điều 27: 1. Quyền: Bệnhviện tư nhân được phép tổ chức nhà thuốc, nhưng thủ tục lập nhà thuốc theo đúngquy định của
pháp luật. Ngườihành nghề y tư nhân được học tập dài hạn theo các quy định tuyển sinh của nhà nướcđể nâng
cao nghiệp vụ; tham gia đều đặn các sinh hoạt và bồi dưỡng chuyên môncủa ngành. Người hành nghề y tư
nhân được dự tập huấn cập nhật kiến thức, đặcbiệt là những dịch bệnh nguy hiểm (sốt rét, tả,
thương hàn, HIV/AID...). Sở Ytế tỉnh, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Hội Y Dược học tỉnh tổ
chức đàotạo, huấn luyện, nâng cao tay nghề, cập nhật kiến thức cho những người hànhnghề y tư nhân. Nhữngcá nhân, đơn vị có thành tích trong phục vụ người bệnh được biểu dương, khen thưởngxứng đáng. Tráchnhiệm: Phảidành 3% số giường bệnh viện để khám chữa bệnh cho người nghèo; các hình thức tổchức hành nghề
y tư nhân khác phải tổ chức đợt khám chữa bệnh miễn phí cho ngườinghèo. Phảitreo biển hiệu đúng loại hình, niêm yết công khai biểu giá viện phí, phạm vihành nghề chi tiết; thực
hiện đúng phạm vi hành nghề cho phép và giá viện phí đượcduyệt. Bệnhviện tư nhân, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập theo Luật doanh nghiệp tưnhân, Luật công ty phải
xây dựng bảng giá viện phí báo cáo Bộ Y tế phê duyệt. Cáchình thức tổ chức hành nghề y tư nhân khác phải xây dựng bảng giá viện phí báocáo Sở Y tế tỉnh
phê duyệt. Cótủ thuốc cấp cứu theo quy định, không được vừa kê đơn, vừa bán thuốc, không đượckê đơn sử dụng
các loại thuốc, áp dụng các kỹ thuật máy móc mới chưa được phéplưu hành. Cáccơ sở hành nghề y tư nhân có nghĩa vụ tham gia phòng chống dịch và tham gia cácchương trình y tế quốc
gia. Nghiêm cấm việc lợi dụng các thuốc, dụng cụ của chươngtrình (được nhà nước bao cấp miễn phí)
đem bán để thu lợi. Cáccơ sở hành nghề y tư nhân phải ký hợp đồng với các cơ sở khám chữa bệnh của nhànước để được
hỗ trợ kỹ thuật và chuyển bệnh nhân khi có yêu cầu. CHƯƠNG V: QUẢN LÝ HÀNH NGHỀ Y TƯ NHÂN Điều 28: Điều 29. CHƯƠNG VI: KIỂM TRA, THANH TRA, XỬ LÝ VI PHẠM Điều 30: BộY tế, Sở Y tế tổ chức kiểm tra thanh tra định kỳ hay đột xuất việc thực hiệncác quy định của
pháp luật về hành nghề y tư nhân. Các tổ chức, cá nhân hànhnghề y tư nhân (bao gồm các cơ sở có vốn
đầu tư nước ngoài) phải chấp hành vàtạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra, thanh tra tại cơ sở
của mình. Điều 31:Xử lý vi phạm Tổchức, cá nhân hành nghề y tư nhân (bao gồm các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài)vi phạm pháp luật,
vi phạm các quy định của thông tư này và vi phạm các quyđịnh về chuyên môn kỹ thuật y tế tuỳ theo mức
độ vi phạm mà bị xử phạt vi phạmhành chính theo quy định tại Nghị định số 46/CP ngày 6/8/1998 của
Chính phủ quyđịnh việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về y tế hoặc bịtruy cứu
trách nhiệm hình sự, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật. CHƯƠNG VII: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 32: Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư07/BYT-TT ngày 30/4/1994 của
Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Pháplệnh hành nghề Y Dược tư nhân và Nghị định
số 06/CP ngày 29/1/1994 của Chínhphủ về cụ thể hoá một số điều trong Pháp lệnh hành nghề y dược tư
nhân thuộclĩnh vực hành nghề y.
Phụ lục 3 Dụng cụ Phòng khám chuyên khoa ngoại
Phụ lục 4 Dụng cụ phòng khám chuyên khoa phụ sản Kế hoạch hoá gia đình
Phụ lục 5 Dụng cụ khám thai - đỡ đẻ nhà hộ sinh tư nhân
Phụ lục 6 Dụng cụ cho phòng chữa răng không làm răng giả
Phụ lục 7 Dụng cụ bổ sung vào phòng chữa răng khi làm răng hàm giả (Làm răng cầu - chụp - tháo lắp)
Phụ lục 8 Các máy và dụng cụ phòng khám tai mũi họng
Phụ lục 10 Máy móc, dụng cụ phòng chẩn đoán hình ảnh
Phụ lục 11 Máy móc, dụng cụ phòng xét nghiệm
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |