AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ - CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ - CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 96/2002/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2002                          
kh

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ- CP ngày 30/8/2002

của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuếMôn bài

 

Căn cứĐiều lệ thuế công thương nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 200/NQ -TVQHngày 18 tháng 01 năm 1996 của y ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứPháp lệnh ngày 03 tháng 3 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước sử đổi, bổ sung một sốđiều trong các Pháp lệnh, điều lệ về thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá;

Căn cứNghị quyết số 473/NQ - HĐNN ngày 10 tháng 9 năm 1991 của Hội đồng Nhà nước vềthuế môn bài và thuế sát sinh;

Căn cứNghị định số 75/2002/NĐ - CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việcđiều chỉnh mức thuế môn bài.

Bộ Tàichính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2002/NĐ - CP của Chính phủ nêu trênnhư sau:

 

I. MỨC THUẾ MÔN BÀI

1. Các tổchức kinh doanh nộp thuế Môn bài theo 4 mức bao gồm:

a. ThuếMôn bài nộp theo mức thống nhất 3.000.000 đồng một năm đối với các cơ sở kinhdoanh hạch toán kinh tế độc lập gồm: Các doanh nghiệp nhà nước, Công ty cổphần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp hoạt độngtheo Luật đầu tư nước ngoài, tổ chức và cá nhân nước ngoài có kinh doanh tạiViệt nam, các cơ sở kinh tế của cơ quan hành chính sự nghiệp, Đảng, Đoàn thể,lực lượng vũ trang và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập khác.

b. ThuếMôn bài nộp theo mức 2.000.000 đồng một năm đối với các cơ sở kinh doanh là chinhánh, cửa hàng cửa hiệu hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ và các tổ hợp sản xuấtkinh doanh.

c. ThuếMôn bài nộp theo mức 1.500.000 đồng một năm đối với Các Hợp tác xã ( trừ cácHTX qui định ở tiết d điểm này ).

d. ThuếMôn bài nộp theo mức 1.000.000 đồng một năm đối với:

Các HTXhoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, HTX làmmuối, HTX đánh bắt hải sản, HTX tín dụng.

Các cơ sởkinh doanh quy định tại tiết b, c điểm này nếu có các cửa hàng, quầy hàng, cửahiệu, điểm kinh doanh dịch vụ... ở các địa điểm khác không cùng địa điểm của cơsở thì mỗi cửa hàng, quầy hàng, cửa hiệu, điểm kinh doanh dịch vụ ... phải nộpthuế Môn bài theo mức 1.000.000 đồng một năm.

2. Các đốitượng khác, hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Môn bài theo 6 mức bao gồm:

Hộ sảnxuất kinh doanh cá thể.

Người laođộng trong các Doanh nghiệp (Doanh nghiệp NQD, Doanh nghiệp nhà nước, Doanhnghiệp hoạt động theo Luật ĐTNN...) nhận khoán tự trang trải mọi khoản chi phí,tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh.

Nhóm ngườilao động thuộc các Doanh nghiệp nhận khoán cùng kinh doanh chung thì nộp chungthuế Môn bài theo quy định tại điểm 1.d nêu trên. Trường hợp nhóm cán bộ côngnhân viên, nhóm người lao động nhận khoán nhưng từng cá nhân trong nhóm nhậnkhoán lại kinh doanh riêng rẽ thì từng cá nhân trong nhóm còn phải nộp thuế mônbài riêng.

Các cơ sởkinh doanh trên danh nghĩa là Doanh nghiệp nhà nước, Doanh nghiệp hoạt độngtheo Luật ĐTNN, các Công ty cổ phần, Công ty TNHH... nhưng từng thành viên củađơn vị vẫn kinh doanh độc lập, chỉ nộp một khoản tiền nhất định cho đơn vị đểphục vụ yêu cầu quản lý chung thì thuế Môn bài thu theo từng thành viên.

Riêng xãviên, nhóm xã viên HTX ( gọi chung là xã viên HTX ) nhận nhiệm vụ HTX giao nếuđáp ứng đủ điều kiện quy định tại tiết c điểm 1 phần II của Thông tư số44/1999/TT-BTC ngày 26 tháng 4 năm 1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn về ưu đãithuế đối với Hợp tác xã, thì không phải nộp thuế Môn bài riêng; nếu không đápứng đầy đủ các điều kiện theo quy định thì phải nộp thuế Môn bài riêng.

Biểu thuếMôn bài áp dụng đối với các đối tượng nêu trên như sau:

Đơn vị:đồng

Bậc thuế

Thu nhập 1 tháng

Mức thuế cả năm

1

Trên 1.500.000

1.000.000

2

Trên 1.000.000 đến 1.500.000

750.000

3

Trên 750.000 đến 1.000.000

500.000

4

Trên 500.000 đến 750.000

300.000

5

Trên 300.000 đến 500.000

100.000

6

Bằng hoặc thấp hơn 300.000

50.000

II. NỘP THUẾ MÔN BÀI

1. Thờigian nộp thuế Môn bài:

Cơ sở kinhdoanh đang kinh doanh hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuếtrong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức Môn bài cả năm, nếu thành lập,được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp50% mức thuế Môn bài cả năm. Cơ sở đang sản xuất kinh doanh nộp thuế Môn bàingay tháng đầu của năm dương lịch; cơ sở mới ra kinh doanh nộp thuế Môn bàingay trong tháng được cấp đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

Cơ sở kinhdoanh có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế, phải nộp mức thuếMôn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6tháng cuối năm

2. Cơ sởkinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tạicơ quan thuế cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệutrực thuộc nằm ở các điểm khác nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanhnộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp thuế Môn bài cho các cửahàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các chi nhánh, cửa hàng,cửa hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế nơi cóchi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu kinh doanh.

Sau khinộp thuế Môn bài, cơ sở kinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu được Cơ quan thuế cấpmột thẻ Môn bài hoặc một chứng từ chứng minh đã nộp thuế Môn bài ( biên laithuế hay giấy nộp tiền vào ngân sách có xác nhận của kho bạc) ghi rõ tên cơ sởkinh doanh, cửa hàng, cửa hiệu, địa chỉ, ngành nghề kinh doanh ...làm cơ sở đểxuất trình khi các cơ quan chức năng kiểm tra kinh doanh.

Cơ sở kinhdoanh không có địa điểm cố định như kinh doanh buôn chuyến, kinh doanh lưuđộng, hộ xây dựng, vận tải, nghề tự do khác ... nộp thuế Môn bài tại cơ quanthuế nơi mình cư trú hoặc nơi mình được cấp ĐKKD.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trongnhững tháng cuối năm, Cục thuế các tỉnh, thành phố phải rà soát nắm lại toàn bộcơ sở có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn, điều tra doanh thu, thunhập thực tế để phân loại và xếp bậc theo qui định của Biểu thuế Môn bài. Trêncơ sở đó lập sổ thuế, duyệt sổ thuế và công khai để thực hiện. Việc rà soát đốitượng kinh doanh, lập bộ và duyệt bộ, phát hành thông báo thuế Môn bài hàng nămphải hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước.

2. Cơ sởkinh doanh có trách nhiệm nộp đủ và đúng hạn thuế Môn bài theo thông báo của cơquan thuế. Nếu nộp chậm thì bị phạt 0,1% (một phần nghìn) số tiền nộp chậm chomỗi ngày nộp chậm. Nếu trốn tránh việc nộp thuế Môn bài, khi kiểm tra ngoàiviệc phải nộp đủ số thuế môn bài đã qui định, tuỳ theo tính chất, mức độ viphạm cơ sở kinh doanh còn bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số thuế gian lận.

3. Thông tưnày có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, thay thế Thông tư số 69 TC/TCTngày 5 tháng 11 năm 1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc thu nộp thuế Mônbài. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhânphản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để hướng dẫn bổ sung./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthns752002cn3082002ccpvvcmtmb491