TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH Số: 1842/2001/TT-TCĐC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 01 tháng 11 năm 2001 | |
THÔNG TƯ Hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2001/NĐ-CP ngày01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai Căn cứ Luật Đất đaingày 14 tháng 7 năm 1993, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đaingày
02 tháng 12 năm 1998, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đaingày 29 tháng 6 năm 2001; Căn cứ Nghị định số34/CP ngày 23 tháng 4 năm 1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạnvà
tổ chức bộ máy của Tổng cục Địa chính; Căn cứ Nghị định số68/2001/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sửdụng
đất đai; Tống cục Địa chínhhướng dẫn việc lập, xét duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụngđất
đai như sau: Phần I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1. Đối tượng, phạmvi áp dụng. Thông tư này hướng dẫnviệc lập, xét duyệt, quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
đaicủa cả nước; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung làcấp tỉnh); các huyện,
quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung làcấp huyện); các xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi chung là cấp xã). Các Bộ, ngành có nhucầu sử dụng đất phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đưa vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtđai của địa phương. 2 3 a) Tổng cục Chủ trì, phối hợp vớicác Bộ, ngành có liên quan lập quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng
đấtđai 5 năm của cả nước; Tổ chức thẩm định quyhoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm của Bộ Quốc phòng,
BộCông an; Chỉ đạo việc lập và tổchức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cấp tỉnh, cụ
thể nhưsau: Quy hoạch sử dụng đấtđai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai. Kế hoạch sử dụng đấtđai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm; Kế hoạch điều chỉnh,bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm. Tổng hợp kế hoạch điềuchỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp tỉnh báo cáo Chínhphủ. b) Lập quy hoạch sử dụngđất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch
sửdụng đất đai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5năm; kế hoạch
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của địa phươngmình; Chỉ đạo việc lập, xétduyệt quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đai;kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sửdụng đất đai
hàng năm của cấp huyện. c) Sở Địa chínhhoặc Sở Địa chính Nhà đất (sau đây gọi chung là Sở Địa chính) giúp Lập quy hoạch sử dụngđất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch
sửdụng đất đai 5 năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5năm; kế hoạch
điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấptỉnh; Tổ chức thẩm định quyhoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai; kế
hoạchsử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đấtđai hàng năm
của cấp huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. d) Lập quy hoạch sử dụngđất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai kế hoạch
sử dụngđất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử đụng đất đai hàngnăm của
địa phương mình; Chỉ đạo việc lập, xétduyệt quy hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử
dụngđất đai; kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kếhoạch sừ dụng
đất đai hàng năm của cấp xã. đ) Lập quy hoạch sử dụngđất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; kế hoạch
sửdụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đaihàng năm của
cấp huyện. Tổ chức thẩm định quyhoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất
đai;kế hoạch sử đụng đất đai hàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sửdụng đất
đai hàng năm của cấp xã trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xét duyệt. e) Lập quy hoạch sừ dụngđất đai và dự án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng
đất đaihàng năm và kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm củađịa phương
mình. 4. Thực hiện quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất đai: a) Quy hoạch, kế hoạchsử dụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt
làcơ sở pháp lý để quản lý đất đai và là căn cứ để bố trí sử dụng đất, giao đất,cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, chuyển đất nông nghiệp trồng lúa nướcsang nuôi trồng thủy sản hoặc
trồng cây lâu năm, chuyển đất trồng cây lâu nămsang trồng cây hàng năm. b) Các cấp, các ngành,tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phải tuân thủ quy hoạch, kế hoạch
sửdụng đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, xét duyệt. Phần II QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI I. TRÁCH NHIỆM LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1 2 3 4 II. CĂN CỨ LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI Quy hoạch sử dụng đấtđai của các cấp phải căn cứ vào: 1 a) Quy hoạch sử dụngđất đai của cả nước phải căn cứ vào đường lối, chiến lược phát triển kinh
tế -xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước. b) Quy hoạch sử dụngđất đai cấp tỉnh phải căn cứ vào: Đường lối, chiến lượcphát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của cả nước; Quy hoạch phát triểnkinh tế - xã hội của vùng, của tỉnh; Quy hoạch sử dụng đấtđai của cả nước, của vùng; Nghị quyết Đại hộiĐảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về định hướng phát triển kinh tế
xãhội của địa phương. c) Quy hoạch sử dụngđất đai cấp huyện phải căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đai của tỉnh và Nghịquyết
Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện về định hướngphát triển kinh tế
- xã hội của địa phương. d) Quy hoạch sử dụngđất đai cấp xã phải căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất đai cấp huyện và Nghịquyết
Đại hội Đảng bộ, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về định hướngphát triển kinh tế -
xã hội của địa phương. 2 3 4 5 6 7 III. NỘI DUNG QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1. a) Điều tra, nghiêncứu, phân tích và tổng hợp các điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, thổnhưỡng,
khí hậu, thủy văn, sinh vật), tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên đất,tài nguyên nước, tài nguyên rừng,
tài nguyên khoáng sản, tài nguyên biển) vàcảnh quan môi trường. b) Điều tra, nghiêncứu, phân tích và tổng hợp các điều kiện kinh tế - xã hội (dân số, lao động,việc
làm và thu nhập; thực trạng phát triển các ngành kinh tế - xã hội; phân bốkhu dân cư nông thôn, dân cư
đô thị; thực trạng về cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạtầng xã hội; tài nguyên nhân văn). c) Đánh giá hiện trạngsử dụng đất đai, tiềm năng đất đai, hiệu quả kinh tế - xã hội của việc sử
dụngđất đai, mức độ thích hợp của đất đai để sử dụng vào các mục đích sản xuất nôngnghiệp,
lâm nghiệp, chuyên dùng, khu dân cư nông thôn, phát triển đô thị. d) Quan điểm về định hướngsử dụng đất đai nhằm đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
quốcphòng, an ninh trong thời kỳ quy hoạch. đ) Phân bổ hợp lý quỹđất đai cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh. e) Đề xuất các biệnpháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất, đảm bảo đất đai được sử dụng hiệu
quả, đápứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái để pháttriển bền vững. 2 3 IV. XÉT DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1. Thời điểm trìnhquy hoạch sử dụng đất đai: Quy hoạch sử dụng đấtđai phải được trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt trong năm đầu
củakỳ quy hoạch. 2. a) Mức độ phù hợp củaquy hoạch sử dụng đất đai với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; b) Tính hợp lý trongviệc sử dụng đất với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, ditích
lịch sừ, danh lam thắng cảnh, quốc phòng an ninh; c) Hiệu quả của quyhoạch sử dụng đất đai; d) Tính khả thi củaquy hoạch sử dụng đất đai. 3. a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp tỉnh thông qua quy hoạch sử dụng đất đai; Báo cáo quy hoạch sửdụng đất đai; Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng sửdụng đất đai; Bản đồ quy hoạch sửdụng đất đai; Các loại bản đồ chuyênđề thể hiện kết quả điều tra, nghiên cứu, phân tích về điều kiện tự nhiên,
kinhtế - xã hội trên địa bàn và bản đồ quy hoạch của các ngành. Tỷ lệ các loại bản đồnền: Diện tích tự nhiên dưới125.000 ha, tỷ lệ 1/ 25.000; Diện tích tự nhiên từ125.000 ha đến 750.000 ha, tỷ lệ 1/ 50.000; Diện tích tự nhiêntrên 750.000 ha, tỷ lệ 1/100.000. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đếnTổng cục Địa chính để thẩm định trước khi trình Chính phủ xét duyệt. Trong
thờihạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Địa chính có trách nhiệmtổ chức
thẩm định. Nội dung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục IVPhần II của Thông tư này. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồsơ quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh sau khi xét duyệt, được lưu tại Sở Địachính
1 bộ, Ủ 4 a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp huyện thông qua quy hoạch sử đụng đất đai; Báo cáo quy hoạch sửdụng đất đai; Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng sửdụng đất đai; Bản đồ quy hoạch sửdụng đất đai; Các loại bản đồ chuyênđề thể hiện kết quả điều tra, nghiên cứu, phân tích về điều kiện tự nhiên,
kinhtế - xã hội trên địa bàn và bản đồ quy hoạch của các ngành. Tỷ lệ các loại bản đồnền: Diện tích tự nhiên dưới5.000 ha, tỷ lệ là 1/5.000; Diện tích tự nhiên từ5.000 ha đến 35.000 ha, tỷ lệ 1/10.000; Diện tích tự nhiêntrên 35.000 ha, tỷ lệ 1/25.000. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đến SởĐịa chính để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. Trong thời hạn 20 ngày, kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa
chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định. Nộidung thẩm định thực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục
IV Phần II của Thông tưnày. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch sửdụng đất đai cấp huyện sau khi xét duyệt, được lưu tại cơ quan địa chính cấphuyện
1 bộ, Ủ 5. Hồ sơ, trình tựxét duyệt quy hoạch sử dụng đất đai cấp xã: a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp xã thông qua quy hoạch sử dụng đất đai; Báo cáo quy hoạch sửdụng đất đai; Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng sửdụng đất đai; Bản đồ quy hoạch sửdụng đất đai; Các bản đồ chuyên đề. Tỷ lệ các loại bản đồnền: Diện tích tự nhiên dưới1.500 ha, tỷ lệ 1/1.000 hoặc là 1/2.000; Diện tích tự nhiên từ1.500 ha đến 5.000 ha, tỷ lệ là 1/5.000; Diện tích tự nhiêntrên 5.000 ha, tỷ lệ 1/10.000. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đến cơquan địa chính cấp huyện để thẩm định trước khi trình Nội dung thẩm địnhthực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục IV Phần II của Thông tư này. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ quy hoạch sửdụng đất đai cấp xã sau khi xét duyệt, được lưu tại V. XÉT DUYỆT DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QƯY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN, CẤPXÃ 1. Xét duyệt dự ándiều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai của cấp tỉnh: a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp tỉnh thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụngđất đai; Báo cáo dự án điềuchỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó nêu rõ tình hình thực hiệnquy
hoạch sử dụng đất đai, lý do xin điều chỉnh, bổ sung và các biện pháp thựchiện dự án điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; Bản đồ điều chỉnh, bổsung quy hoạch sử dụng đất đai. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định và lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm 3b và
điểm3c Mục IV Phần II của Thông tư này. 2. Xét duyệt dự ánđiều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai của cấp huyện, cấp a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân thông qua dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; Tờ trình của Báo cáo dự án điềuchỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai, trong đó nêu rõ tình hình thực hiệnquy
hoạch sử dụng đất đai, lý do xin điều chỉnh, bổ sung và các biện pháp thựchiện dự án điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai; Bản đồ điều chỉnh, bổsung quy hoạch sử dụng đất đai. b) Trình tự và thờihạn thẩm định: Hồ sơ dự án điềuchỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai của cấp huyện gửi đến Sở Địa chính;
Hồsơ dự án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai của cấp xã gửi đến cơquan địa chính
cấp huyện. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợplệ, cơ quan địa chính tổ chức thẩm
định trình cấp có thẩm quyền xét duyệt. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ dự án điềuchỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai của cấp huyện sau khi xét duyệt, đượclưu
trữ theo quy định tại điểm 4c Mục IV Phần II và của cấp xã được lưu trữtheo quy định tại điểm
5c Mục IV Phần II của Thông tư này. Phần III KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI I. TRÁCH NHIỆM LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1 2 3 4 II. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH SỬ DUNG ĐẤT ĐAI 5 NĂM VÀ HÀNGNĂM 1 2 a) Kế hoạch sử dụngđất đai 5 năm của cả nước phải căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội5 năm của cả nước. b) Kế hoạch sử dụngđất đai 5 năm của cấp tỉnh căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5năm
của cấp tỉnh. c) Kế hoạch sử dụngđất đai hàng năm của cấp huyện phải căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế xãhội
hàng năm của cấp huyện. d) Kế hoạch sử dụngđất đai hàng năm của cấp xã phải căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xãhội
hàng năm của cấp xã. 3 4 5 6 III. NỘI DUNG KẾ HOẠ CH S Ử DỤNG ĐẤT ĐAI 1. Đánh giá kết quảthực hiện kế hoạch sử dụng đất đai kỳ trước: a) Kết quả thực hiệnkế hoạch sử dụng đất đai vào các mục đích chuyên dùng, đất ở nông thôn, đất
ởđô thị và nêu rõ nguyên nhân đạt hoặc không đạt kế hoạch. b) Kết quả thực hiệnkế hoạch chuyển đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng để sử dụng vào các
mụcđích khác. c) Kết quả thực hiệnkế hoạch chuyển đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng lúa nước sangnuôi
trồng thủy sản, trồng cây lâu năm; đất nông nghiệp trồng cây lâu nămchuyển sang trồng cây hàng năm. d) Kết quả thực hiệnkế hoạch khai hoang mở rộng diện tích đất để sử dụng vào mục đích sản xuất
nôngnghiệp, lâm nghiệp và các mục đích khác đ) Kết quả thực hiệnkế hoạch thu tiền sử dụng đất từ việc giao đất, thuê đất, chuyển mục đích
sửdụng đất và chuyển quyền sử dụng đất. 2. Xây dựng kếhoạch sử dụng đất đai 5 năm của cấp tỉnh và kế hoạch sử dụng đất đai hàng nămcủa
cấp huyện, cấp xã. Kế hoạch sử dụng đấtđai 5 năm của cấp tỉnh phải được phân bổ cụ thể đến từng năm.Việc xây
dựng kếhoạch sử dụng đất đai 5 năm của cấp tỉnh và kế hoạch sử dụng đất đai hàng nămcủa cấp
huyện, cấp xã được thực hiện như sau: a) Tổ chức thu thậpthông tin, điều tra nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhânvào
các mục đích chuyên dùng, đất ở. b) Lập danh mục cáccông trình sử dụng đất, trong đó phải nêu rõ các công trình trọng điểm, các dựán
sử dụng quỹ đất để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng. c) Kế hoạch chuyển đấtnông nghiệp, đất lâm nghiệp có rừng sử dụng vào mục đích khác. d) Kế hoạch khai hoangmở rộng diện tích đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệpvà
các mục đích khác. đ) Kế hoạch chuyển đấtnông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng lúa nước chuyển sang nuôi trồng thủysản,
trồng cây lâu năm; diện tích đất trồng cây lâu năm chuyển sang trồng câyhàng nam. e) Kế hoạch thu tiềnsử dụng đất từ việc giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và chuyểnquyền
sử dụng đất. 3 4 a) Khi kế hoạch pháttriển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của cấp tỉnh thay đổi có liên quan đếnviệc
sử dụng đất đai thì phải điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5năm và hàng năm. Việc
điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm phải phù hợpvôi quy hoạch sử dụng đất đai. Việc điều
chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đấtđai hàng năm phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đai 5
năm. b) Khi kế hoạch pháttriển kinh tế - xã hội hàng năm của huyện, xã thay đổi có liên quan đến việc sửdụng
đất đai thì phải điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm.Việc điều chỉnh, bổ sung
phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đai đã được cấpcó thấm quyền xét duyệt. IV. XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 1 a) Thời điểm trình kếhoạch sử dụng đất đai 5 năm phù hợp với thời điểm trình kế hoạch phát triểnkinh
tế - xã hội. b) Thời điểm trình kếhoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã trước ngày 15 tháng 10, của cấp huyệntrước
ngày 15 tháng 11 năm trước. c) Thời điểm trình kếhoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã trướcngày
15 tháng 7, của cấp huyện trước ngày 15 tháng 8, của cấp tỉnh trước ngày15 tháng 9 hàng năm. 2 a) Mức độ phù hợp củakế hoạch sử đụng đất đai với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; b) Mức độ phù hợp giữakế hoạch sử đụng đất đai với quy hoạch sử dụng đất đai; c) Tính hợp lý trongviệc sử dụng đất với bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường sinh thái, ditích
lịch sử, danh lam thắng .cảnh, quốc phòng, an ninh; d) Hiệu quả của kếhoạch sử dụng đất đai; đ) Tính khả thi của kếhoạch sử dụng đất đai. 3. Xét duyệt kếhoạch sử dụng đất đai 5 năm của cấp tỉnh: a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp tỉnh thông qua kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm; Báo cáo kế hoạch sửdụng đất đai 5 năm; Các loại bản đồ: Bản đồ hiện trạng sửdụng đất đai, bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai (sử dụng bản đồ đã lập
trong dựán quy hoạch sử dụng đất đai cấp tỉnh); Bản đồ kế hoạch sửdụng đất đai 5 năm. Tỷ lệ bản đồ thực hiện theo quy định tại điểm 3a Mục
IVPhần II của Thông tư này. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đếnTổng cục Địa chính để thẩm định trước khi trình Chính phủ xét duyệt. Trong
thờihạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Địa chính có trách nhiệmtổ chức
thẩm định. Nội dung thẩm định được thực hiện theo quy định tại điểm 2Mục IV phần III của Thông tư này. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ kế hoạch sử dụngđất đai 5 năm của cấp tỉnh sau khi xét duyệt, được lưu tại Sở Địa chính
1 bộ, 4 a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp huyện thông qua kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm; Báo cáo kế hoạch sửdụng đất đai hàng năm. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đến SởĐịa chính để thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. Trong thời hạn 15ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Địa chính có trách nhiệm tổ chức thẩmđịnh.
Nội dung thẩm định được thực hiện theo quy định tại điểm 2 Mục IV PhầnIII của Thông tư này. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ kế hoạch sử dụngđất đai hàng năm của cấp huyện sau khi xét duyệt, được lưu tại cơ quan địachính
cấp huyện 1 bộ, Ủ 5. Xét duyệt kếhoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã: a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Nghị quyết của Hộiđồng nhân dân cấp xã thông qua kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm; Báo cáo kế hoạch sửdụng đất đai hàng năm. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ được gửi đến cơquan địa chính cấp huyện để thẩm định trước khi trình c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ kế hoạch sử đụngđất đai hàng năm của cấp xã sau khi xét duyệt, được lưu tại V. XÉT DUYỆT KẾ HOẠCH ĐIỀU CHỈNH, B Ổ S UNG KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI 5 NĂM VÀ HÀNG NĂM 1 a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Báo cáo kế hoạch điềuchỉnh, bổ sung, trong đó nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai,lý
do xin điều chỉnh, bổ sung, danh mục các công trình đề nghị điều chỉnh, bổsung và các biện pháp thực
hiện kế hoạch điều chỉnh, bổ sung; Bản đồ kế hoạch điềuchỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai (đối với kế hoạch điều chỉnh,
bổ sungkế hoạch sử dụng đất đai 5 năm). b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định và lưu trữ hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm 3b và
điểm3c Mục IV Phần III của Thông tư này. 2 a) Hồ sơ xét duyệt gồmcó: Tờ trình của Báo cáo kế hoạch điềuchỉnh, bổ sung, trong đó nêu rõ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng đất đai,lý
do xin điều chỉnh, bổ sung, danh mục các công trình đề nghị điều chỉnh, bổsung và các biện pháp thực
hiện kế hoạch điều chỉnh, bổ sung. b) Trình tự, thời hạn,nội dung thẩm định: Hồ sơ xét duyệt kếhoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp huyện gửiđến
Sở Địa chính; của cấp xã gửi đến cơ quan địa chính cấp huyện. Trong thờihạn 15 ngày, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan địa chính tổ chức thẩmđịnh, trình cấp có thẩm quyền xét duyệt. c) Lưu trữ hồ sơ: Hồ sơ kế hoạch điềuchỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp huyện sau khi xétduyệt,
được lưu trữ theo quy định tại điểm 4c Mục IV Phần III và của cấp xãtheo quy định tại điểm 5c Mục
IV Phần III của Thông tư này. 1 Đối với kế hoạch sửdụng đất đai hàng năm; kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất
đai 5năm và hàng năm thì không lập dự án đầu tư, chỉ lập dự toán kinh phí. 2 a) Kinh phí lập quyhoạch, kế hoạch sử dụng đất đai của cả nước và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đấtđai
vào mục đích quốc phòng, an ninh do ngân sách Trung ương chi; b) Kinh phí lập vàđiều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đai, lập và điều chỉnh, bổ sung kếhoạch
sử dụng đất đai 5 năm, lập kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụngđất đai hàng năm của
cấp tỉnh; kinh phí lập và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sửdụng đất đai, lập và điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm củacấp huyện và cấp xã do ngân sách cấp tỉnh chi. Phần V 1. 2 II. TRÁ CH NHIỆM CỦA C 1 a) Niêm yết công khaiquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai và việc sử dụng đất của các dự án đầu
tưtại cơ quan địa chính cấp tỉnh, cấp huyện và tại trụ sở b) Hướng dẫn việctriển khai thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai. Trực tiếp cung cấpthông
tin có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cho các tổ chức,hộ gia đình, cá nhân và tổ
chức tuyên truyền, phổ biến thông qua các phươngtiện thông tin đại chúng. 2 3 Phần VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1 2 3
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |