AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ THƯƠNG MẠI - TỔNG CỤC DU LỊCH
Số: 31/1999/TTLT/BTM-TCDL
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 1999                          
bộ Thưng mại - Tổng cục du lịch

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướngdẫn thực hiện Nghị định số 48/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ

quyđịnh về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân và của doanh nghiệp dulịch Việt Nam

ở trongnước, ở nước ngoài

 

Căn cứ Nghị định số 48/1999/NĐ-CPngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thươngnhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước, ở nước ngoài, dưới đâygọi tắt là Nghị định số 48/1999/NĐ-CP, Bộ Thương mại và Tổng cục Du lịch hướngdẫn cụ thể một số điểm để thi hành thống nhất như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG THÀNH LẬP VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH Ở TRONG NƯỚC, Ở NƯỚC NGOÀI

Tất cả thương nhân là doanhnghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đã được thành lập theo các quy định củapháp luật và có nhu cầu đều được quyền thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhở trong nước, ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 48/1999/NĐ-CP. Cụ thểgồm:

1. Doanh nghiệp Nhà nước;

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn;

3. Công ty cổ phần;

4. Công ty hợp danh;

5. Doanh nghiệp tư nhân;

6. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nướcngoài;

7. Hợp tác xã.

Đối với doanh nghiệp du lịch,chỉ có doanh nghiệp kinh doanh lữ hành quốc tế được thành lập Văn phòng đạidiện, Chi nhánh ở nước ngoài.

II. ĐĂNG KÝ VIỆC THÀNH LẬP VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH Ở TRONG NƯỚC

1. Cơ quan chịu trách nhiệmđăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước

a) Sở Thương mại tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương, nơi Văn phòng đại diện, Chi nhánh đặt trụ sở, chịutrách nhiệm đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước,trừ Văn phòng đại diện, Chi nhánh của doanh nghiệp du lịch.

Sở Thương mại tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương, nơi Văn phòng đại diện, Chi nhánh đặt trụ sở, chịu tráchnhiệm đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của doanh nghiệp thươngmại và du lịch. Trước khi đăng ký, Sở Thương mại thông báo bằng văn bản cho SởDu lịch và trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo, nếu Sở Thươngmại không nhận được ý kiến bằng văn bản của Sở Du lịch, thì Sở Thương mại đăngký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của doanh nghiệp và gửi bản saoGiấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh cho Sở Dulịch.

b) Sở Du lịch tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương, nơi Văn phòng đại diện, Chi nhánh đặt trụ sở, chịu tráchnhiệm đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước củadoanh nghiệp du lịch.

c) Sở Thương mại và Du lịchtỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản a,Khoản b Mục 1 Phần II của Thông tư này.

2. Hồ sơ đăng ký việc thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước.

Hồ sơ đăng ký việc thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước gồm:

a) Văn bản đề nghị đăng ký việcthành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thôngtư này).

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh có chứng nhận của cơ quan công chứng.

Ngoài hai loại giấy tờ trên, cơquan chịu trách nhiệm đăng ký không được yêu cầu thêm bất kỳ loại giấy tờ nàokhác.

3. Thời gian làm thủ tục đăngký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước

a) Trong thời hạn 15 ngày, kểtừ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký phải giaocho thương nhân Giấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chinhánh ở trong nước (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) và gửi bảnsao cho cơ quan thuế nơi Văn phòng đại diện, Chi nhánh đặt trụ sở.

b) Trường hợp hồ sơ đăng ký việcthành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quan chịutrách nhiệm đăng ký có văn bản thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từngày nhận được hồ sơ để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

III. ĐĂNG KÝ VIỆC THÀNH LẬPVĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH Ở NƯỚC NGOÀI

1. Cơ quan chịu trách nhiệmđăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài

a) Sở Thương mại tỉnh, thànhphố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính, chịu trách nhiệmđăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài, trừ Vănphòng đại diện, Chi nhánh của doanh nghiệp du lịch.

Sở Thương mại tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính, chịu trách nhiệm đăngký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài của doanh nghiệpthương mại và du lịch kinh doanh lữ hành quốc tế. Trước khi đăng ký, Sở Thươngmại gửi văn bản xin ý kiến Tổng cục Du lịch, đồng gửi cho Sở Du lịch để biết;trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản, nếu Sở Du lịch có ýkiến thì báo cáo Tổng cục Du lịch. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngàygửi văn bản nếu Sở Thương mại không nhận được ý kiến bằng văn bản của Tổng cụcDu lịch, thì Sở Thương mại đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánhcủa doanh nghiệp và gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Vănphòng đại diện, Chi nhánh cho Sở Du lịch.

b) Sở Du lịch tỉnh, thành phốtrực thuộc trung ương, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, chịu trách nhiệm đăngký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài của doanh nghiệpdu lịch kinh doanh lữ hành quốc tế. Trước khi đăng ký, Sở Du lịch gửi văn bảnxin ý kiến Tổng cục Du lịch và trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày gửivăn bản, nếu Sở Du lịch không nhận được ý kiến bằng văn bản của Tổng cục Dulịch thì Sở Du lịch đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh củadoanh nghiệp.

c) Sở Thương mại và Du lịchtỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện nhiệm vụ quy định tại Khoản a,Khoản b Mục 1 Phần III của Thông tư này.

2. Hồ sơ đăng ký việc thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài

Hồ sơ đăng ký việc thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài gồm:

a) Văn bản đề nghị đăng ký việcthành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh (theo mẫu số 1 ban hành kèm theo Thôngtư này).

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăngký kinh doanh có chứng nhận của cơ quan công chứng. Riêng doanh nghiệp có kinhdoanh lữ hành quốc tế thêm bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế cóchứng nhận của cơ quan công chứng.

c) Văn bản chấp thuận của Bộ,cơ quan quản lý ngành ở trung ương hoặc Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trựcthuộc trung ương chủ quản (đối với doanh nghiệp Nhà nước).

Ngoài các loại giấy tờ trên, cơquan chịu trách nhiệm đăng ký không được yêu cầu thêm bất kỳ loại giấy tờ nàokhác.

3. Thời gian làm thủ tục đăngký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh ở nước ngoài

a) Trong thời hạn 15 ngày, kểtừ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký phải giaocho thương nhân bản chính Giấy chứng nhận đăng ký việc thành lập Văn phòng đạidiện, Chi nhánh ở nước ngoài (theo mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư này) vàgửi bản sao cho cơ quan thuế nơi thương nhân đặt trụ sở chính.

b) Trường hợp hồ sơ đăng kýviệc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cơ quanchịu trách nhiệm đăng ký có văn bản thông báo trong thời hạn 03 ngày làm việckể từ ngày nhận được hồ sơ để thương nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quyđịnh.

IV. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA VĂNPHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH VÀ NGƯỜI LÀM VIỆC TẠI VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện, Chi nhánh

a) Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện, Chi nhánh phải phù hợp với nội dung hoạt động của thương nhân.

b) Văn phòng đại diện, Chi nhánhchỉ được hoạt động theo nội dung hoạt động đã đăng ký.

2. Người làm việc tại Văn phòngđại diện, Chi nhánh

a) Giám đốc doanh nghiệp cóquyền quyết định số người làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh và chịutrách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.

b) Doanh nghiệp có Văn phòngđại diện, Chi nhánh ở nước ngoài có quyền thuê người nước ngoài hoặc người ViệtNam định cư ở nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh, kể cả TrưởngVăn phòng đại diện, Chi nhánh theo các quy định của pháp luật Việt Nam và phápluật nước tiếp nhận.

Riêng đối với Văn phòng đạidiện, Chi nhánh của doanh nghiệp du lịch, Trưởng Văn phòng đại diện, Chi nhánhphải là người của doanh nghiệp và có quốc tịch Việt Nam.

V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠTĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH

1. Định kỳ vào trước ngày 01/7và trước ngày 31/12 hàng năm, Sở Thương mại (hoặc Sở Thương mại và Du lịch) cótrách nhiệm báo cáo với Bộ Thương mại về số lượng và tình hình hoạt động củacác Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân; Sở Du lịch (hoặc Sở Thươngmại và Du lịch) có trách nhiệm báo cáo với Tổng cục Du lịch về số lượng và tìnhhình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh của doanh nghiệp du lịch.

2. Bộ Thương mại, Tổng cục Dulịch tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật của cơ quan chịu trách nhiệmđăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh và của thương nhân có Vănphòng đại diện, Chi nhánh theo các quy định của pháp luật.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thông tư này có hiệu lực thihành sau 15 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Thông tư số 10/TM-PC ngày 04/8/1994của Bộ Thương mại hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt Văn phòng đại diện của doanhnghiệp Việt Nam ở nước ngoài.

2. Các thương nhân đã thành lậpVăn phòng đại diện, Chi nhánh ở trong nước, ở nước ngoài trước ngày Thông tưnày có hiệu lực không cần làm lại thủ tục đăng ký việc thành lập nhưng phải cóvăn bản thông báo về tên, địa chỉ của thương nhân, tên, địa chỉ của Văn phòngđại diện, Chi nhánh kèm theo bản sao văn bản cho phép thành lập Văn phòng đạidiện, Chi nhánh cho cơ quan chịu trách nhiệm đăng ký việc thành lập Văn phòngđại diện, Chi nhánh./.

Mẫu số 1

(TÊN DOANH NGHIỆP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

............., ngày      tháng        năm

Số:

 

Về việc đăng ký việc thành lập

Văn phòng đại diện (Chi nhánh)

ở trong nước (ở nước ngoài)

 

Kính gửi: Sở Thương mại (Du lịch) tỉnh (thành phố) ................

1. Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ: (*)

Điện thoại:

Fax:

Tài khoản số:

Mã số thuế:

Người đứng đầu doanh nghiệp (họtên, chức danh):

2. Loại hình doanh nghiệp(DNNN, Công ty TNHH ...):

3. Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện (Chi nhánh):

4. Địa chỉ (*) Văn phòng đạidiện (Chi nhánh):

5. Thời gian dự kiến bắt đầuhoạt động của Văn phòng đại diện (Chi nhánh):

NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU DOANHNGHIỆP

(Ký tên, đóng dấu)

  

(*): Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh)

Mẫu số 2

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (TP)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Sở Thương mại (Du lịch, Thương mại và Du lịch)

 

 

 

Số:

............., ngày            tháng           năm

GIẤY CHỨNG NHẬN

ĐĂNG KÝ VIỆC THÀNH LẬPVĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

(CHI NHÁNH) Ở TRONG NƯỚC(Ở NƯỚC NGOÀI)

Căn cứ Nghị định số48/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định về Văn phòng đại diện, Chinhánh của thương nhân và của doanh nghiệp du lịch Việt Nam ở trong nước, ở nướcngoài và Thông tư liên tịch số 31/1999/TTLT-BTM-TCDL ngày 01/10/1999 của Bộ Thươngmại - Tổng cục Du lịch hướng dẫn thực hiện Nghị định nói trên;

Giám đốc Sở Thương mại (Dulịch, Thương mại và Du lịch) tỉnh (thành phố) ..................... chứng nhậnDoanh nghiệp (tên doanh nghiệp) đã đăng ký việc thành lập Văn phòng đại diện(Chi nhánh) ở trong nước (ở nước ngoài) kể từ ngày ............ tháng............ năm .........., cụ thể như sau:

1. Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ (*):

2. Loại hình doanh nghiệp(DNNN, Công ty TNHH ...):

3. Tên Văn phòng đại diện (Chinhánh):

4. Địa chỉ (*) Văn phòng đạidiện (Chi nhánh):

5. Nội dung hoạt động của Vănphòng đại diện (Chi nhánh):

GIÁM ĐỐC SỞ THƯƠNG MẠI

(DU LỊCH, THƯƠNG MẠI VÀDU LỊCH)

(Ký tên, đóng dấu)

 

(*): Số nhà, đường phố (thôn xóm), phường (xã), quận (huyện), thành phố (tỉnh)

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthns481999n08071999ccpqvvpdcnctnvcdndlvntnnn998