AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt nam

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt nam

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
Số: 43/1999/TT-BTC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 1999                          
Bộ Tài Chính

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện Luật thuếgiá trị gia tăng (GTGT)

đối với cơ quan đại diện ngoạigiao, cơ quan lãnh sự và cơ quan

đại diện của tổ chức quốc tếtại Việt Nam

 

Để tạo điều kiện thuận lợi và đáp ứng nhu cầu công tác,sinh hoạt của các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ theo qui định củaPháp luật Việt Nam và phù hợp với các công ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kếthoặc tham gia;

Căn cứ Nghị định số 28/CP ngày11/5/1998 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 30/7/1994 của Chính phủchi tiết thi hành Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diệnngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tếtại Việt Nam;

Căn cứ Quyết định 205/1998/QĐ-Ttg ngày 19/10/1998 củaThủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế;

Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Ngoại giao, Bộ Thươngmại, Tổng cục Hải quan. Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi miễn trừ vềthuế giá trị gia tăng như sau:

I. ƯU ĐÃI MIỄN TRỪ VỀ THUẾ GTGT LIÊN QUAN ĐẾN TRỤ SỞ,VĂN PHÒNG LÀM VIỆC CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ, CƠ QUANĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC QUỐC TẾ TẠI VIỆT NAM VÀ NHÀ Ở CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUANĐẠI DIỆN NGOẠI GIAO, CƠ QUAN LÃNH SỰ:

1- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nướcngoài và tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc đóng tại Việt Nam được hưởngquyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến trụ sở, văn phòng làm việc.

2- Người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quanlãnh sự được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT liên quan đến nhà ở tại ViệtNam.

3- Cơ quan đại diện của Tổ chức quốc tế khác tại ViệtNam được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo điều ước mà Việt Nam đãký kết hoặc tham gia.

4- Cơ quan, cá nhân nêu tại điểm 1, 2, 3 nêu trên khôngphải trả thuế GTGT khi thanh toán hàng hoá và dịch vụ liên quan đến việc xâydựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc hoặc khi chi trả các khoản tiền liênquan đến việc thuê trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ở cho các đối tượng này.

5. Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoài được phéphoạt động kinh doanh tại Việt Nam, thực hiện nộp thuế GTGT theo phương phápkhấu trừ thuế, được khấu trừ thuế GTGT đầu vào của hàng hoá và dịch vụ dùng chosản xuất, kinh doanh hàng hoá và dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT liênquan đến công trình xây dựng hoặc cho thuê trụ sở, văn phòng làm việc, nhà ởcho các đối tượng nêu tại điểm 1,2,3 nêu trên, nhưng phải có hồ sơ, chứng từchứng minh hàng hoá dịch vụ thực tế cung cấp cho các đối tượng được hưởng ưuđãi miễn trừ thuế GTGT, cụ thể sau đây:

Giấy chứng nhận đối tượng thuộc diện được hưởng quyềnmiễn trừ thuế GTGT do Vụ Lễ tân - Bộ Ngoại giao cấp (bản chính hoặc bản sao cóđóng dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của cơ quan thuộc đối tượng hưởng ưuđãi miễn trừ ngoại giao).

Hợp đồng cung cấp hàng hoá vàdịch vụ ký với các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT và/hoặc:

Hoá đơn GTGT cung cấp hàng hoávà dịch vụ cho các đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.

Biên bản bàn giao hoàn thànhnghiệm thu công trình xây dựng (nếu có).

Khi xuất hoá đơn cho các đối tượng được hưởng ưu đãimiễn trừ thuế GTGT, cơ sở kinh doanh sử dụng hoá đơn GTGT và ghi rõ tại phầnthuế GTGT trên hoá đơn: đối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ thuế GTGT.

6. Hàng hoá, vật tư được phép nhập khẩu để xây dựng trụsở, văn phòng hoặc nhà ở cho các đối tượng nêu tại điểm 1,2,3 trên đây khôngphải nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu nếu có giấy chứng nhận của Vụ Lễ tân - BộNgoại giao về đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ và mục đích sử dụngcủa các hàng hoá, vật tư được nhập khẩu.

II. VIỆC MIỄN TRỪ VỀ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬPKHẨU HOẶC MUA TRONG NƯỚC CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI MIỄN TRỪ NGOẠIGIAO:

1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, viênchức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật, cơ quan đạidiện các tổ chức quốc tế được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ về thuế GTGT theo cácđiều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, không phải trả thuế GTGT đốivới hàng hoá nhập khẩu hoặc mua trong nước theo định lượng qui định tại Thông tưsố 04/TTLB ngày 12/2/1996 của Liên Bộ Thương mại- Ngoại giao - Tài chính - Tổngcục Hải quan và một số hàng hoá thiết yếu khác bán tại cửa hàng miễn thuế.

2. Đối với hàng hoá nhập khẩu của các đối tượng này, Cơquan Hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện việc miễn thuế nhập khẩu theoqui định hướng dẫn tại Thông tư số 04/TTLB, đồng thời không thu thuế giá trịgia tăng đối với hàng hoá nhập khẩu này.

3. Đối với hàng hoá mua trong nước tại các địa điểm đượcNhà nước Việt Nam cho phép bán miễn thuế được áp dụng không thu thuế GTGT đốivới số lượng hàng mua theo qui định tại điểm II.1 trên đây.

Cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế khi nhập khẩu hànghoá để bán tại Cửa hàng miễn thuế không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hoá đó.

4. Hàng hoá sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại Cửahàng miễn thuế được coi là hàng xuất khẩu và áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%.

5. Các trường hợp được phép chuyển nhượng tài sản lànhà ở, xe ô tô, xe gắn máy giữa các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnhsự và các thành viên của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự khôngthuộc đối tượng áp dụng thuế GTGT,

III. HIỆU LỰC THI HÀNH:

Các quy định tại Thông tư này áp dụng với các đối tượngđược hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao trên nguyên tắc có đi có lại.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từngày ký. Các qui định khác về thuế áp dụng cho các đối tượng hưởng quyền ưu đãimiễn trừ mà không qui định tại Thông tư này thực hiện theo qui định của phápluật thuế hiện hành và hướng dẫn tại Thông tư số 04/TTLB ngày 12/2/1996 củaliên Bộ Thương mại - Ngoại giao - Tài chính - Tổng cục Hải quan./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthltgtgtvcqdngcqlsvcqdctcqttvn928