BỘ TÀI CHÍNH Số: 08/2003/TT-BTC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2003 | |
THÔNG TƯ Hướng dẫn thực hiện hoàn thuếgiá trị gia tăng đối với cơ Căn cứ luật Thuế giá trị gia tăng số 0211997/ Căn cứ Nghị định số 76/2002/NĐ-CPngày 13/9/2002 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một sô' điều củaNghị định số 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ quy địnhchi kết thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng, Căn cứ Nghị định số 73/ Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁPDỤNG Các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn 1. Đối tượng được hưởng miễn trừ ngoại giao: Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ Các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự,viên chức của tổ chức quốc tế và các nhân viên hành chính
kỹ thuật của các Cơ Cơ quan đại diện của Tổ chức quốc tế liên Chínhphủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc và thành viên cơ
quan được hưởng quyền ưu đãimiễn trừ về thuế giá trị gia tăng theo thỏa thuận của Chính phủ Việt
Nam đã kýkết với tổ chức đó. 2. Hàng hóa, dịch vụ được hoàn thuế giá trị giatăng: 2.1. Đối với Cơ Dịch vụ thuê nhà làm trụ sở Cơ quan đại diệnhoặc nhà ở của người đứng đầu Cơ Điện, nước sinh hoạt dùng cho trụ sở Cơ Các dịch vụ thông tin liên lạc: điện thoại (kểcả điện thoại di động), fax, internet... và dịch vụ lắp
đặt, kết nối các thiếtbị thông tin liên lạc này. Xăng hoặc dầu diezel cho xe tô của Cơ Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho việc xây dựng, duytu, bảo dưỡng, sửa chữa nhà là trụ sở cơ Trang thiết bị văn phòng và trang thiết bị khácsử dụng cho trụ sở cơ quan đại diện và nhà ở Hàng hóa mua theo định lượng quy định tại Thôngtư liên Bộ số 04/TTLB ngày 12/2/1996 và Thông tư liên Bộ 2.2. Đối với các viên chức ngoại giao, viên chứclãnh sự, viên chức của tổ chức quốc tế và các nhân
viên hành chính kỹ thuật củacác Cơ quan đại diện: Hàng hóa mua theo định lượng quy định tại Thôngtư liên Bộ số 04/TTLB ngày 12/2/1996 và Thông tư liên Bộ Xăng hoặc dầu dỉezel dùng cho xe tô mang biểnngoại giao (NG): không quá 900 lít/xe/quý. 3. Các trường hợp được phép chuyển nhượng tàisản là nhà ở, xe tô, xe gắn máy giữa các Cơ Trường hợp chuyển nhượng cho đối tượng khác phảichịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật
Thuế giá trị gia tăng và cácvăn bản hướng dẫn hiện hành. II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Các tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc nước ngoàiđược phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho cácđối tượng được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao (sau đây gọi là nhà cung
cấp),phải lập hóa đơn giá trị gia tăng và tính thuế giá trị gia tăng đối với hànghóa, dịch vụ bán
ra theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bảnhướng dẫn hiện hành. 2. Số Trường hợp các đối tượng được hưởng ưu đãi miễntrừ ngoại giao đã ký hợp đồng với đơn vị
cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo giákhông có thuế giá trị gia tăng thì phải điều chỉnh thành hợp đồng
theo giá cóthuế giá trị gia tăng. Nếu không điều chỉnh kịp hoặc không thể điều chỉnh đượchợp đồng
thì nhà cung cấp phải có văn bản gửi cơ quan thuế địa phương, kèm theohợp đồng và Giấy chứng nhận
miễn trừ thuế giá trị gia tăng do Vụ Lễ tân (BộNgoại giao) cấp, để được xác nhận tiếp tục thực
hiện tính thuế theo quy địnhtại Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Đối với hợp đồng dịch vụ thuê văn phòng, nhà ở,thuê phương tiện vận chuyển đã ký trước ngày 01/10/2002
mà các Cơ 3. Quy định về thủ tục và hồ sơ hoàn thuế giátrị gia tăng. a) Thủ tục đăng ký cấp mã số thuế. Các Cơ Cục thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và gửixác nhận mã số thuế cho các Cơ quan đại diện trong vòng 15ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đăng ký mã số thuế kêkhai đầy đủ, chính xác theo quy định. Đối với các đối tượng khác thuộc Cơ b) Hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng: Cơ quan đạidiện lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng
của từng quý gửi cho Vụ Lễtân (Bộ Ngoại giao). Hồ sơ gồm có: Công hàm đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng củaCơ quan đại diện. Tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng có xác nhậncủa Vụ Lễ tân (Bộ Ngoại giao). Bản gốc (kèm theo 2 bản sao có đóng dấu của Cơ Cơ quan thuế sẽ trả lại các hóa đơn gốc cho Cơ Không in mẫu. Hóa đơn giá trị gia tăng được coi là hợp lệ làcác hóa đơn giá trị gia tăng do Bộ Trong vòng 10 ngày đầu của tháng đầu quý, các Cơ Cơ quan đại diện ngoại giao khi lập hồ sơ đềnghị hoàn thuế phải kê khai đúng thực tế và chính xác
các số liệu, mẫu biểu vàchịu trách nhiệm về số liệu kê khai. 4. Thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quangiải quyết hồ sơ hoàn thuế. a) Vụ Lễ tân – Bộ Ngoại giao: Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đầyđủ hồ sơ, Vụ Lễ tân có trách nhiệm xem xét hồ sơ và
xác nhận về đôi tượng, danhmục và số lượng hàng hóa, dịch vụ được hoàn thuế giá trị gia tăng.
Sau khi VụLễ tân đã có xác nhận hồ sơ hoàn thuế giá trị gia tăng, Vụ Lễ tân chuyển hồ sơcho Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giải quyết. Đối với trường hợp không thuộc đối tượng đượchoàn thuế giá trị gia tăng, hồ sơ hoàn thuế giá
trị gia tăng được lập không đầyđủ, Vụ Lễ tân gửi trả hồ sơ hoàn thuế cho Cơ quan đại diện. b) Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngcó trách nhiệm xem xét hồ sơ và giải quyết hoàn thuế
cho các đối tượng đề nghịhoàn thuế trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ Sau khi kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, Cục Thuế xácđịnh số thuế giá trị gia tăng được hoàn và ra Quyết
định hoàn thuế giá trị giatăng. c) Kho bạc Nhà nước: Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương thực hiện chi hoàn thuế giá trị gia tăng cho các
cơ Tiền hoàn thuế giá trị gia tăng được sử dụng từQuỹ hoàn thuế giá trị gia tăng. III. HIỆU LỰC THI HÀNH Thông tư này được thực hiện kể từ ngày ký Các quy định tại Thông tư này áp dụng đối vớicác đôi tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ
ngoại giao trên nguyên tắc bìnhđẳng và có đi có lại Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam
ký kết hoặctham gia có quy định về thuế giá trị gia tăng khác với quy định tại Thông tưnày thì thực
hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó Các quy định trước đây của Bộ
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |