AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long

Thuộc tính

Lược đồ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC - BỘ XÂY DỰNG - BỘ TÀI CHÍNH
Số: 72/2002/TTLT/BTC-BXD-NHNN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 23 tháng 08 năm 2002                          
Thông tư liên tịch

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngậplũ

mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cụm, tuyến dân cư

vùng đồng bằng sông Cửu Long

 

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 173/2001/QĐ-TTgngày 6/11/2001 về phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long giaiđoạn 2001-2005; số 1548/ QĐ-TTg ngày 5/12/2001 về việc đầu tư tôn nền vượt lũđể xây dựng các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long năm2002; số 105/2002/QĐ-TTg ngày 2/8/2002 về chính sách cho các hộ dân vùng ngậplũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong các cụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồngbằng sông Cửu Long;

Liên Bộ Tài chính - Xây dựng - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướngdẫn thực hiện chính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà vànhà ở trong cụm, tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long tại 7 tỉnh An Giang,Đồng Tháp, Long An, Vĩnh Long, Kiên Giang, Tiền Giang và Cần Thơ như sau:

 

PHẦN A. QUY ĐỊNH CHUNG

1.Đối tượng áp dụng Thông tư là các hộ dân đang thường trú tại vùng ngập lũ thườngxuyên thuộc 7 tỉnh nêu trên phải di chuyển chỗ ở vào các cụm, tuyến dân cư theoquy hoạch được duyệt, có nhu cầu mua trả chậm nền nhà và nhà ở. Trong đó, ưutiên các hộ nghèo, hộ chính sách, hộ trong diện phải thu hồi đất để xây dựngcụm, tuyến dân cư.

2.Nguồn vốn đầu tư

2.1.Nguồn vốn đầu tư tôn nền nhà để bán trả chậm cho các hộ dân thuộc các cụm,tuyến dân cư vùng đồng bằng sông Cửu Long tại 7 tỉnh bao gồm: vốn ngân sáchtrung ương cân đối 50% trên tổng vốn đầu tư, 50% còn lại do Quỹ Hỗ trợ pháttriển huy động.

2.2.Nguồn vốn đầu tư làm nhà ở để bán trả chậm cho các hộ dân bao gồm: vốn ngânsách trung ương cân đối 50% tổng số nhu cầu về vốn đầu tư, 50% còn lại do Ngânhàng Phục vụ người nghèo huy động.

3.Các hộ dân thuộc đối tượng được mua trả chậm nền nhà và nhà ở quy định tại điểm1 phần A Thông tư này (gọi tắt là các hộ dân thuộc đối tượng quy định) khi muatrả chậm không phải thế chấp tài sản. Nhà nước có chính sách khuyến khích đốivới các hộ dân trả nợ sớm trước thời hạn.

4.Trong 10 năm kể từ khi được mua trả chậm nền nhà và nhà ở, các hộ dân không đượcsang bán, cầm cố, chuyển nhượng....

5.Đối với các hộ dân trước đây đã vay vốn theo Quyết định số 256/TTg ngày24/4/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho hộ gia đình thuộc diện chính sáchvà hộ nghèo vùng đồng bằng sông Cửu Long vay vốn để tôn nền hoặc làm nhà trêncọc mà còn chưa trả hết nợ, thì phải có cam kết trả nợ cũ trong 5 năm kể từ khiđược mua nền và nhà ở trả chậm theo Thông tư này.

PHẦN B. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

I. Đối với việc mua trả chậm nền nhà

1.Điều kiện được mua trả chậm nền nhà

Cáchộ dân thuộc đối tượng quy định được mua trả chậm 01 (một) nền nhà, khi có đủcác điều kiện sau:

1.1.Định cư thường trú tại địa phương;

1.2.Có đơn xin mua trả chậm nền nhà, cam kết sử dụng đúng mục đích và trả tiền muađúng hạn;

1.3.Có trong danh sách được mua trả chậm nền nhà do UBND phê duyệt.

2.Giá mua nền nhà, lãi suất, thời gian trả chậm và thủ tục mua

2.1.Giá mua nền nhà được xác định theo phương pháp sau:

Giá nền nhà

(lô đất)

=

Diện tích nền nhà

(số m2 của lô đất)

x

Giá bình quân

1 m2 đất trong

cụm (hoặc tuyến)

x

Hệ số chênh

lệch (K)

(nếu có)

Trongđó:

Diệntích nền nhà bao gồm toàn bộ diện tích của lô đất xây dựng nhà ở và các côngtrình phục vụ chỗ ở của hộ gia đình được mua trả chậm trong cụm, tuyến dân cưtheo quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Giábình quân Tổng chi phí đầu tư tôn nền cụm (hoặc tuyến)

1m2 đất trong cụm =------------------------------------------------------

(hoặctuyến) Tổng số diện tích (m2) của cụm (hoặc tuyến)

Tổngchi phí đầu tư tôn nền cụm (hoặc tuyến) là toàn bộ chi phí hợp lý để thực hiệnviệc tôn nền cụm (hoặc tuyến) (gồm chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp,chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án.) đã được thẩm định và phê duyệt theo quyđịnh.

Klà hệ số chênh lệch xác định mức độ thuận lợi và sinh lợi của lô đất do UBNDtỉnh quy định cụ thể phù hợp với từng cụm, tuyến. Phần chênh lệch thu thêm củacác hộ dân được nhận nền nhà có vị trí thuận lợi dùng để tạo nguồn đầu tư chocác công trình phúc lợi công cộng trong cụm, tuyến dân cư. Khoản thu chênh lệchnày phải được công khai hóa trước các hộ dân trong cụm, tuyến dân cư.

Diệntích nền nhà giao cho các hộ dân do UBND tỉnh quy định trên cơ sở căn cứ tìnhhình thực tế tại địa phương, khả năng nguồn vốn và khả năng chi trả của dân.

2.2.Các hộ dân thuộc đối tượng quy định, đủ các điều kiện tại điểm 1 mục I phần BThông tư này được mua trả chậm bằng hiện vật một (01) nền nhà với giá trị tốiđa là 10 triệu đồng. Nếu mức giá nền nhà thực tế thấp hơn 10 triệu đồng thì đượcmua trả chậm bằng mức giá nền nhà thực tế, nếu mức giá nền nhà thực tế cao hơn10 triệu đồng thì hộ dân phải tự trả thêm phần chênh lệch cao hơn sau khi kýhợp đồng mua nền nhà.

2.3.Lãi suất mua nền nhà trả chậm bằng 0% (không phần trăm).

2.4.Thời hạn trả khoản mua trả chậm nền nhà tối đa là 10 năm kể từ khi mua, trongđó 5 năm đầu ân hạn (chưa phải trả gốc). Thực hiện trả khoản trả chậm nền nhàbắt đầu từ năm thứ 6 kể từ thời điểm mua, mức trả tối thiểu mỗi năm bằng 20%tổng số tiền trả chậm.

2.5.Sau khi hoàn thành việc tôn nền nhà ở, UBND (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quyđịnh) tính toán giá trị từng nền nhà, có quyết định và tổ chức giao nền nhà chodân, ký khế ước về khoản trả chậm nền nhà với từng hộ dân theo quy định tạiđiểm 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 mục I phần B Thông tư này, thực hiện việc thu hồi vốntrả chậm của từng hộ dân khi đến hạn để hoàn trả Quỹ Hỗ trợ phát triển. (MẫuKhế ước mua nền nhà trả chậm theo Phục lục số 01).

3.Ngân sách trung ương chuyển vốn cho Quỹ Hỗ trợ phát triển vay bằng 50% trêntổng số vốn đầu tư tôn nền nhà ở với lãi suất bằng 0% (Không phần trăm), 50%còn lại do Quỹ Hỗ trợ phát triển huy động.

4.Việc vay vốn và trả nợ Quỹ Hỗ trợ phát triển để đầu tư tôn nền nhà ở cho hộ dânđược thực hiện theo Thông tư số 39/2002/TT-BTC ngày 26/4/2002 của Bộ Tài chínhhướng dẫn quản lý, thanh toán vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng đầu tư pháttriển của Nhà nước và các nguồn huy động khác xây dựng các cụm, tuyến dân cưvùng đồng bằng sông Cửu Long và Thông tư số 54/2002/TT-BTC ngày 25/6/2002 củaBộ Tài chính về bổ sung, sửa đổi một số điểm của Thông tư số 39/2002/TT-BTC.

5.Quỹ Hỗ trợ phát triển được Ngân sách trung ương cấp bù phần chênh lệch lãi suấttheo quy định và phí quản lý với mức phí 0,5%/năm trên số dư nợ (việc quy địnhhưởng phí quản lý của Quỹ Hỗ trợ phát triển tại Thông tư này thay thế điểm 6mục I phần II Thông tư số 39/2002/TT-BTC ngày 26/4/2002 của Bộ Tài chính).

II. Đối với việc mua trả chậm nhà ở

1.Điều kiện được mua trả chậm nhà ở

Cáchộ dân thuộc đối tượng quy định được mua trả chậm 01 (một) căn nhà ở, khi có đủcác điều kiện sau:

1.1.Có đơn xin mua trả chậm nhà ở, cam kết sử dụng đúng mục đích, trả tiền mua đúnghạn;

1.2.Đã có quyết định giao nền nhà của cấp có thẩm quyền;

1.3.Có trong danh sách được mua trả chậm nhà ở do UBND phê duyệt.

2.Giá mua trả chậm nhà, lãi suất, thời gian trả chậm và thủ tục mua:

2.1.Các hộ dân thuộc đối tượng quy định, đủ điều kiện trên được mua trả chậm bằnghiện vật một (01) căn nhà ở với giá trị tối đa là 7 triệu đồng. Nếu giá căn nhàthực tế thấp hơn 7 triệu đồng thì được mua trả chậm bằng mức giá thực tế; nếugiá thực tế cao hơn 7 triệu đồng thì hộ dân phải tự trả thêm phần chênh lệchcao hơn sau khi ký hợp đồng mua nhà ở.

2.2.Lãi suất mua nhà ở trả chậm bằng 3%/năm, tính cho thời gian trả chậm kể cả 5năm đầu ân hạn. Trường hợp hộ dân không trả nợ vay đúng hạn, không được ngânhàng xét cho gia hạn nợ, thì ngân hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn và áp dụng lãisuất nợ quá hạn theo quy định của Ngân hàng Phục vụ người nghèo.

2.3.Thời hạn trả khoản mua nhà ở trả chậm tối đa là 10 năm kể từ khi mua, trong đó5 năm đầu ân hạn (chưa phải trả gốc và lãi phát sinh trong 5 năm đầu). Thựchiện trả khoản mua nhà ở trả chậm bắt đầu từ năm thứ 6, mức trả tối thiểu mỗinăm bằng 20% tổng số tiền lãi và gốc trả chậm.

2.4.Trên cơ sở danh sách các đối tượng được mua nhà ở trả chậm được duyệt, UBND(huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định) tổ chức ký hợp đồng xây dựng nhà, thanhtoán vốn trả chậm, thành phần gồm:

UBND;

Hộdân được mua nhà;

Doanhnghiệp xây dựng nhà ở cho dân.

Tronghợp đồng thể hiện một số nội dung chính như: mẫu nhà, diện tích, giá căn nhà,số tiền mua trả chậm nhà ở theo quy định tại điểm 2.1, 2.2, 2.3 mục II phần BThông tư này, số tiền mà hộ dân phải trả thêm (nếu có), điều kiện thanh toán.

2.5.Sau khi căn nhà được xây dựng xong, UBND (huyện hoặc xã do UBND tỉnh quy định)tổ chức ký biên bản bàn giao nhà ở cho từng hộ dân, thành phần bàn giao gồm:

UBND;

Hộdân nhận nhà;

Doanhnghiệp xây dựng nhà ở cho dân.

2.6.Đồng thời với việc giao nhận nhà ở, trên cơ sở biên bản bàn giao, từng hộ dânký khế ước mua trả chậm nhà ở với Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc ngân hàngđược uỷ thác cho vay và thu hồi nợ (ngân hàng uỷ thác). (Mẫu khế ước vaytiền mua trả chậm nhà ở theo phụ lục số 02).

2.7.Hồ sơ mua trả chậm nhà ở, gồm:

Biênbản bàn giao nhà ở;

Quyếtđịnh hộ dân mua trả chậm nhà ở của UBND (bản sao);

Khếước vay tiền mua trả chậm nhà ở.

2.8.Phương thức chuyển tiền vay:

Căncứ hồ sơ mua trả chậm nhà ở trên, Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc ngân hànguỷ thác chuyển tiền trực tiếp cho doanh nghiệp sản xuất nhà theo giá bán thựctế của căn nhà nhưng không quá 7 triệu đồng.

3.Ngân sách trung ương chuyển vốn cho Ngân hàng Phục vụ người nghèo vay bằng 50%trên tổng số vốn đầu tư làm nhà ở bán trả chậm cho dân với lãi suất bằng 0%(không phần trăm), 50% còn lại do Ngân hàng Phục vụ người nghèo huy động.

4.Ngân hàng Phục vụ người nghèo thực hiện chính sách về bán trả chậm nhà ở cho hộdân được Nhà nước cấp bù phần chênh lệch lãi suất theo quy định và phí quản lývới mức phí 1%/năm trên số dư nợ.

III-Chính sách khuyến khích đối với những hộ dân trả nợ sớm trước hạn:

Nguyêntắc khuyến khích đối với các hộ dân trả nợ sớm trước hạn bằng cách tính giảm sốtiền phải trả tương ứng với phần chênh lệch lãi suất và phí quản lý do Nhà nướcphải cấp bù cho Quỹ Hỗ trợ phát triển hoặc Ngân hàng Phục vụ người nghèo.

Sốtiền được giảm mà hộ dân trả nợ sớm trước hạn được xác định theo công thức sauđây:

Số tiền được giảm

=

Số tiền trả chậm theo khế ước

x

4%

x

Số năm hộ dân trả trước thời hạn

Trêncơ sở số năm thực tế mà hộ dân trả nợ sớm trước hạn, UBND (huyện hoặc xã doUBND tỉnh quy định) và Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc ngân hàng uỷ tháctính giảm phần vốn phải trả cho từng hộ dân, các hộ dân chỉ phải trả phần chênhlệch giữa số vốn nhận nợ trả chậm với số tiền được khuyến khích do trả trướchạn nêu trên.

Ví dụ 1:Gia đình ông Nguyễn Văn A (do ông A làm chủ hộ) đã ký khế ước mua nền nhà trảchậm với mức 8 triệu đồng (trđ), ông A trả trước hạn.

Trường hợp 1: Nếu trả trước 3 năm

Sốtiền được giảm = 8 trđ x 4% x 3 năm = 0,96 trđ.

Sốtiền gia đình

ôngA còn phải trả = 8 trđ - 0,96 trđ = 7,04 trđ

Trường hợp 2: Nếu trả trước 7 năm:

Sốtiền được giảm = 8 trđ x 4% x 7 năm = 2,24 trđ

Sốtiền gia đình

ôngA còn phải trả = 8 trđ - 2,24 trđ = 5,76 trđ.

Ví dụ 2:Gia đình ông Nguyễn Văn A (do ông A làm chủ hộ) đã ký khế ước mua nhà ở trảchậm với mức 7 triệu đồng, ông A trả trước hạn.

Trường hợp 1: Nếu trả trước 3 năm:

Số tiền lãi phát sinh trong 7 năm

= 7 trđ x 3%/năm x 7 năm = 1,47 trđ

Sốtiền phải trả tính

cho7 năm (chưa giảm) = 7 trđ + 1,47 trđ = 8,47 trđ

Sốtiền được giảm = 7 trđ x 4% x 3 năm = 0,84 trđ

Sốtiền gia đình

ôngA còn phải trả = 8,47 trđ - 0,84 trđ = 7,63 trđ

Trường hợp 2: Nếu trả trước 7 năm:

Sốlãi phát sinh trong 3 năm = 7 trđ x 3%/năm x 3 năm = 0, 63 trđ

Số tiền phải trả tính cho 3 năm (chưa giảm)

= 7 trđ + 0,63 trđ = 7,63 trđ

Sốtiền được giảm = 7 trđ x 4% x 7 năm = 1,96 trđ

Sốtiền gia đình

ôngA còn phải trả = 7,63 trđ - 1,96 trđ = 5,67 trđ

IV. Trường hợp các hộ dân được hỗ trợ từ nguồn vốn khác

1.Các hộ dân đã được hỗ trợ bằng nền nhà và (hoặc) nhà ở trong cụm, tuyến dân cưtheo quy hoạch từ nguồn vốn khác thì không được mua nền nhà và (hoặc) nhà ở trảchậm theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2.Các hộ dân được mua nền nhà và nhà ở theo hướng dẫn tại Thông tư này, nếu đượchỗ trợ một phần vốn để làm nền nhà và (hoặc) làm nhà ở từ các nguồn vốn khác,thì UBND và Ngân hàng Phục vụ người nghèo hoặc ngân hàng uỷ thác phối hợp vớicơ quan, tổ chức hỗ trợ thực hiện thu hồi số tiền bán trả chậm ngay khi được hỗtrợ như sau:

Nếusố tiền được hỗ trợ nhỏ hơn số tiền mua trả chậm nền nhà và nhà ở thì thu hồisố tiền bằng mức được hỗ trợ và thanh toán giảm tương ứng số tiền trả chậm theokhế ước đã ký.

Nếusố tiền được hỗ trợ lớn hơn hoặc bằng số tiền mua trả chậm (cả gốc và lãi) nềnnhà và nhà ở thì thu hồi số tiền hỗ trợ bằng mức trả chậm và thanh lý khế ướcmua trả chậm với dân.

Nếusố tiền được hỗ trợ lớn hơn hoặc bằng số tiền còn phải trả chậm (cả gốc và lãi)nền nhà và nhà ở thì thu hồi số tiền hỗ trợ bằng mức còn phải trả chậm và thanhlý khế ước mua trả chậm với dân.

Sốtiền giảm trừ nợ tương ứng với khoản hỗ trợ do các tổ chức, đơn vị hỗ trợ khôngđược hưởng khuyến khích trả trước hạn theo hướng dẫn tại mục III phần B Thông tưnày.

V.Tổ chức thực hiện và trách nhiệm của các bên liên quan

1. Thủ tục đầu tư các dự án tôn nền cụm, tuyến dân cư

Cácdự án tôn nền cụm, tuyến dân cư theo Quyết định số 1548/ QĐ-TTg ngày 5/12/2001về việc đầu tư tôn nền vượt lũ để xây dựng các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũđồng bằng sông Cửu Long năm 2002, Quyết định số 216/2002/QĐ-TTg ngày 25/3/2002về việc bổ sung vốn năm 2002 và Quyết định số 105/2002/QĐ-TTg ngày 2/8/2002 vềchính sách cho các hộ dân vùng ngập lũ mua trả chậm nền nhà và nhà ở trong cáccụm, tuyến dân cư ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long của Thủ tướng Chính phủ đượcthực hiện quản lý như sau:

Vốnđầu tư giao tại các Quyết định trên được sử dụng đầu tư các dự án tôn nền cụm,tuyến dân cư vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long cho đến khi hoàn thành đưavào sử dụng, không bị giới hạn bởi năm ngân sách, không được điều hoà đầu tưcho mục tiêu khác;

Cácdự án tôn nền cụm, tuyến dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạchkhông phải lập và trình duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo khả thi,chỉ lập và trình duyệt Thiết kế kỹ thuật - Thi công và dự toán;

Cácdự án này được phép chỉ định thầu.

2.Trách nhiệm của các bên liên quan

2.1.Đối với UBND các cấp

a/UBND tỉnh:

Cótrách nhiệm quản lý, sử dụng vốn đầu tư tôn nền và phối hợp với Ngân hàng Phụcvụ người nghèo hoặc ngân hàng được uỷ thác sử dụng vốn đúng mục đích, hiệu quả.Mức vốn Ngân sách trung ương cấp cho từng tỉnh theo Quyết định số216/2002/QĐ-TTg ngày 25/3/2002 của Thủ tướng Chính phủ, hạn mức vốn vay từ QuỹHỗ trợ phát triển để tôn nền và hạn mức cho vay của Ngân hàng Phục vụ ngườinghèo hoặc ngân hàng được uỷ thác là mức và hạn mức tối đa;

Quyđịnh cụ thể và công bố công khai các tiêu chuẩn, đối tượng được mua trả chậmnền nhà và nhà ở đối với từng khu vực cho phù hợp, bảo đảm công bằng hợp lý;chỉ đạo việc lập, xét duyệt danh sách các đối tượng được mua trả chậm nền nhàvà nhà ở;

Phêduyệt tổng thể danh sách các hộ dân được mua trả chậm nền nhà và nhà ở trongtoàn tỉnh theo đề nghị của UBND huyện; quy định cho UBND tỉnh hoặc huyện phêduyệt danh sách cụ thể trong huyện;

Chỉđạo thực hiện vay vốn từ Quỹ Hỗ trợ phát triển để đầu tư tôn nền, tổ chức giaonền nhà và ký khế ước, thu hồi hoặc có thể uỷ thác cho ngân hàng thích hợp kýkhế ước và thu hồi vốn trả chậm của từng hộ dân phù hợp với quy định của phápluật để hoàn trả Quỹ Hỗ trợ phát triển, phí uỷ thác (nếu có) do Ngân sách địaphương chịu;

Chỉđạo việc đặt hàng với các doanh nghiệp sản xuất cấu kiện và xây dựng nhà ở chohộ dân; chỉ đạo việc thực hiện xây dựng nhà ở; phối hợp với Ngân hàng Phục vụngười nghèo hoặc ngân hàng uỷ thác thực hiện việc cho hộ dân vay mua trả chậmnhà ở.

b/UBND huyện, xã (do UBND tỉnh quy định) có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nhiệm vụdo UBND tỉnh giao và theo hướng dẫn của Thông tư này.

2.2.Các hộ dân được mua trả chậm nền nhà và nhà ở:

a/Làm đơn đề nghị mua trả chậm nền nhà và nhà ở;

b/Sử dụng nền nhà và nhà ở theo quy định của Thông tư này và pháp luật liên quan;

c/Thực hiện việc trả nợ đúng hạn, trường hợp trả nợ trước hạn được hưởng chínhsách khuyến khích tại mục III phần B Thông tư này.

2.3.Ngân hàng Phục vụ người nghèo và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thônViệt Nam:

a/Ngân hàng Phục vụ người nghèo tổ chức tiếp nhận vốn từ Ngân sách nhà nước vàhuy động vốn để uỷ thác cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ViệtNam thực hiện cho vay và thu nợ về mua nhà ở trả chậm với từng hộ dân;

b/Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam có trách nhiệm bố trí đủcán bộ và mạng lưới giao dịch tại các cụm, tuyến dân cư để thực hiện tốt nhiệmvụ được uỷ thác;

c/Thanh toán tiền cho doanh nghiệp sản xuất nhà;

d/Ngân hàng Phục vụ người nghèo và ngân hàng uỷ thác mở tài khoản thích hợp theoquy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để hạch toán, theo dõi sốvốn Ngân sách trung ương chuyển sang và vốn huy động cho vay mua nhà ở trả chậmđối với hộ dân;

e/Ngày 5 hàng tháng, Ngân hàng Phục vụ người nghèo gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhànước Việt Nam (Vụ Tín dụng) về kết quả cho vay mua nhà trả chậm theo mẫu quyđịnh tại Thông tư này (Mẫu báo cáo theo phụ lục số 03).

2.4-Quỹ Hỗ trợ phát triển:

Cótrách nhiệm ký hợp đồng cho vay với địa phương, chuyển vốn và thu hồi nợ theohợp đồng đã ký (theo hướng dẫn tại Thông tư số 39/2002/TT-BTC ngày 26/4/2002 vàThông tư số 54/2002/TT-BTC ngày 25/6/2002 của Bộ Tài chính).

2.5.Doanh nghiệp sản xuất cấu kiện và xây dựng nhà ở cho dân:

Cácdoanh nghiệp sản xuất đủ cấu kiện và xây dựng nhà ở cho dân với giá thành vàgiá bán nhà hợp lý, đảm bảo doanh nghiệp sản xuất không bị lỗ nhưng cũng khôngtính lãi khi bán nhà ở cho dân. Các doanh nghiệp sản xuất một số mẫu nhà để dânlựa chọn cho phù hợp với yêu cầu sử dụng.

PHẦN C. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Thôngtư này có hiệu lực thi hành từ ngày ký./.

Phụ lục 01

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độclập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Tỉnh...., ngày... tháng... năm 2002

 

KHẾ ƯỚC MUA TRẢ CHẬM NỀN NHÀ Ở

SỐ....

Căncứ Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng-Ngân hàng nhà nước Việt Nam số...................................

Căncứ Quyết định hộ dân mua trả chậm nhà ở số.... /UBND... ngày.../.../2002 của.........................

Biênbản bàn giao nền nhà số...., ngày.../.../2002 bàn giao nền nhà giữa..... với hộdân.

Hômnay, ngày.... tháng.... năm...tại.... ; chúng tôi gồm có:

Bên giao nền nhà trả chậm (bên A):...

Địachỉ:

Điệnthoại:

Ngườiđại diện là ông (bà).... chức vụ...

Giấyuỷ quyền số (nếu có)...........................

Tên hộ dân nhận nền nhà trả chậm (chủ hộ - bên B):

Địachỉ:

CMNDsố ........................ ngày cấp.............nơi cấp............

Haibên cùng nhau ký khế ước trả chậm nền nhà với các điều khoản sau:

Điều 1.Số tiền trả chậm:

Bằngsố ....

Bằngchữ ....

Điều 2.Thời hạn trả:

Thờihạn trả khoản mua trả chậm nền nhà kể từ khi nhận nền nhà ở theo Quyết định vàbiên bản bàn giao nền nhà cho đến khi trả hết nợ là.... năm (số năm được vay).Ngày nhận nợ lần đầu là .................

Thờigian ân hạn.....

Thờiđiểm bắt đầu trả...

Sốtrả từng kỳ (có thể trả theo quý hoặc năm)...

BênB có thể trả khoản trả chậm trước hạn ghi theo từng kỳ trên. Số tiền khuyếnkhích nếu trả sớm trước hạn (theo các tính quy định tại Thông tư liên tịch BộTài chính-Bộ Xây dựng-Ngân hàng nhà nước Việt Nam số...)

Điều 3.lãi suất cho vay bằng không (0 %).

Điều 4:Bên B được mua nền nhà trả chậm trong 10 năm kể từ khi được mua không được sangbán, cầm cố, chuyển nhượng. . .

Điều 5: Tráchnhiệm của các bên

BênA: Tổ chức giao đất ở và ký khế ước trả chậm với bên B, có trách nhiệm thu hồikhoản trả chậm khi đến hạn để hoàn trả nguồn vay.

BênB: nhận đất ở thực hiện trả theo đúng quy định của khế ước này; chịu tráchnhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận về việc trả nợ.

Điều 6. Mộtsố điều cam kết khác

.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. .

.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. .

.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. .

Vănbản này được lập thành.... bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ... .Khế ước có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn trả xong./.

ĐẠI DIỆN BÊN A BÊN B (CHỦ HỘ)

(Họtên, chức vụ,ký, đóng đấu) (Ký, ghi rõ họ tên)

Phụ lục 02

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Tỉnh...., ngày... tháng... năm 2002

KHẾ ƯỚC VAY TIỀN MUA TRẢ CHẬM NHÀ Ở

SỐ......../KƯ

Căncứ Thông tư liên tịch Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng-Ngân hàng nhà nước Việt Nam số...................................

Căncứ Quyết định hộ dân mua trả chậm nhà ở số.... /UBND... ngày.../.../2002 của.........................

Biênbản bàn giao nhà ở số ...., ngày.../.../2002 bàn giao nhà ở giữa..... với hộdân.

Hômnay, ngày.... tháng.... năm...tại....

chúngtôi gồm:

BÊN CHO VAY (BÊN A):

Chinhánh ngân hàng ...............................

Địachỉ.................................

Ngườiđại diện là ông (bà)............................

Giấyuỷ quyền số (nếu có).......................... Chức vụ.....................

BÊN VAY (BÊN B):

Ông(bà) ..................................          

Địachỉ ...............................    

CMNDsố ........................ ngày cấp.............nơi cấp...................       

Hai bên thống nhất việc bên A cho bên B vay tiền mua trả chậm nhà ởtheo nội dung dưới đây:

Điều 1. Số tiền cho vay                       

Sốtiền vay bằng số........................

Bằngchữ...............................

Điều 2. Lãi suất cho vay là: 3%/năm

Điều 3. Thời hạn cho vay, phương thức và kỳ hạn trả nợ  

Thờihạn cho vay mua trả chậm nhà ở kể từ khi nhận nhà ở theo biên bản bàn giao nhàcho đến khi trả hết nợ cho Bên A là ................

Thờihạn cho vay :. . . . . ..

Ngàynhận tiền vay lần đầu là . . .        

Thờigian ân hạn : . . . . . . .

Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của

Bên A 4.1,

Bên A có quyền:       

a/Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn, sử dụng vốn vay và trả nợ của

BênB; b/ Gia hạn nợ gốc, lãi; điều chỉnh kỳhạn trả nợ gốc, lãi theo quy định của Ngân hàng nhà nước.       

4.2, Bên B có nghĩa vụ:                    

Thựchiện đúng thoả thuận trong khế ước.       

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên B                    

5.1, Bên B có quyền: Khiếu nại, khởikiện vi phạm khế ước này theo quy định của pháp luật.                      

5.2, Bên B có nghĩa vụ:        

a/Sử dụng tiền vay đúng mục đích và thực hiện đúng các nội dung khác đã thoảthuận trong khế ước này;   

b/Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thoả thuận vềviệc trả nợ vay.  

Điều 6. Một số điều cam kết khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. .         

.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . .. . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .

.. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. .                

Khếước này được lập thành 02 bản, các bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.Khế ước có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi Bên B hoàn trả xong cả gốc và lãi./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Họ tên, chức vụ,ký, đóng đấu) (Ký, ghi rõ họtên)

NGÂNHÀNG PHỤC VỤ NGƯỜI NGHÈO:

BÁO CÁO CHO VAY MUA NHÀ TRẢ CHẬM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ105/2002/QĐ-TTG

Đến ngày .... tháng.... năm....

Đínhkèm Thông tư liên tịch số 72/TTLT-TC-XD-NHNN ngày 23/8/2002 của Bộ Tài chính-Bộ Xây dựng-Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Stt

Tỉnh

Kế hoạch

Doanh số cho vay

Doanh số thu nợ

Dư nợ cho vay

Số nhà đã mua

 

 

 

Trong kỳ báo cáo

Luỹ kế

Trong kỳ báo cáo

Luỹ kế

Tổng số

Trong đó: Uỷ thác cho vay

Tổng số nhà (căn)

Tổng diện tích (m2)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cần Thơ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đồng Tháp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kiên Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Long An

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Tiền Giang

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Vĩnh Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lập biểu                                                         Kiểmsoát                                                                   TổngGiám đốc

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthcscchdvnlmtcnnvntctdcvbscl824