BỘ Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 08-1998/TTLT/BYT-BLĐTBXH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 1998 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH BỘ Y TẾ - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 23/6/1994; Căn cứ Nghị định số 06/CP ngày 20 tháng 01 năm 1995 quy định chitiết một số điều của Bộ luật Lao động
về an toàn lao động, vệ sinh lao động; Căn cứ Nghị định 12/CP của Chính phủ ngày 26/1/1995 về việc banhành Điều lệ bảo hiểm xã hội; Sau khi có ý kiến của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam tại Công vănsố 21/TLĐ ngày 9 tháng 6 năm 1997, Liên
Bộ Y tế- Lao động - Thương binh và Xãhội hướng dẫn thực hiện các quy định về bệnh nghề nghiệp như
sau: I. KHÁI NIỆM BỆNH NGHỀ NGHIỆP Bệnhnghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tácđộng tới người
lao động. Bệnh xảy ra từ từ hoặc cấp tính. Một số bệnh nghềnghiệp không chữa khỏi và để lại
di chứng. Bệnh nghề nghiệp có thể phòng tránhđược. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG Mọitổ chức, cá nhân sử dụng lao động và người lao động làm việc trong các doanhnghiệp Nhà nước, các
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, các doanhnghiệp thuộc lực lượng vũ trang, các cơ quan hành chính
sự nghiệp, các cơ quan,tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam. III. PHÒNG CHỐNG BỆNH NGHỀ NGHIỆP 1.Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu, người sử dụnglao động phải lập kế
hoạch phòng chống bệnh nghề nghiệp bao gồm: a)Tuyên truyền, tập huấn phòng chống bệnh nghề nghiệp. b)Đo kiểm tra môi trường lao động có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp. c)Biện pháp can thiệp để khống chế hoặc loại trừ nguyên nhân gây bệnh nghềnghiệp. d)Chăm sóc sức khoẻ khi công nhân ốm đau do tác động của các yếu tố gây bệnh nghềnghiệp. e)Khám sức khoẻ nghề nghiệp định kỳ. f)Khám phát hiện sớm bệnh nghề nghiệp. g)Điều trị, điều dưỡng, phục hồi chức năng cho người bị bệnh nghề nghiệp. h)Phát hiện, đề xuất nghiên cứu bổ sung bệnh nghề nghiệp. 2.Hàng năm, người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức cho người lao động làmviệc trong môi trường
có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp được học tập về: a)Các yếu tố gây bệnh và nguyên nhân gây bệnh. b)Các dấu hiệu biểu hiện nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính. c)Các phương pháp xử lý khi bị nhiễm độc, bệnh nghề nghiệp cấp tính và mãn tính. d)Các biện pháp dự phòng cho cá nhân, tập thể. 3.Tại nơi làm việc có yếu tố độc hại người sử dụng lao động có trách nhiện: a)Phải có nội quy quy định về các biện pháp an toàn phòng chống bệnh nghề nghiệpđể mọi người lao động
biết và thực hiện. b)Cung cấp đầy đủ phương tiện phòng bệnh nghề nghiệp cho cá nhân và tập thể. 4.Khi tuyển dụng lao động làm việc ở môi trường có yếu tố độc hại, người sử dụnglao động cần
phải lưu giữ hồ sơ khám tuyển của công nhân để làm căn cứ khámbệnh nghề nghiệp. 5.Người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết chi phí cho dự phòng, khámphát hiện, điều trị, điều
dưỡng phục hồi chức năng, đi lại trong quá trìnhkhám, điều trị, điều dưỡng cho người lao động bị
bệnh nghề nghiệp. IV. KHÁM PHÁTHIỆN, CHĂM SÓC NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP 1.Người sử dụng lao động ở các cơ sở có yếu tố gây bệnh nghề nghiệp phải phối hợpvới các cơ
sở khám bệnh nghề nghiệp tại địa phương hoặc ngành tổ chức khám bệnhnghề nghiệp cho người lao động.
Việc thực hiện khám bệnh nghề nghiệp phải thựchiện đúng quy định, quy trình kỹ thuật từng bệnh do
Bộ Y tế quy định. 2.Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần tổ chức ít nhất một phòngkhám bệnh nghề nghiệp.
Các Bộ, ngành có nhiều lao động có nguy cơ bị bệnh nghềnghiệp và có sẵn hệ thống y tế thì có thể
tổ chức phòng khám bệnh nghề nghiệp.Các phòng khám bệnh nghề nghiệp phải đăng ký với Bộ Y tế (Vụ
Y tế Dự phòng). 3.Bác sĩ bệnh nghề nghiệp phải là bác sĩ đã học tập chương trình về vệ sinh laođộng và bệnh nghề
nghiệp và phải có chứng chỉ do các cơ sở đào tạo cấp. Bộ Y tếquy định các cơ sở đào tạo này. 4.Người sử dụng lao động phải có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc khám bệnhnghề nghiệp cho người
lao động. Hồ sơ khám bệnh nghề nghiệp bao gồm: a)Giấy giới thiệu của đơn vị sử dụng lao động; b)Hồ sơ sức khoẻ bao gồm: hồ sơ khám tuyển và khám định kỳ; c)Kết quả đánh giá môi trường lao động; d)Những hồ sơ bệnh án, điều trị bệnh (nếu có). 5.Người lao động khi phát hiện bị bệnh nghề nghiệp phải được cách lý môi trườnglao động gây bệnh
nghề nghiệp để theo dõi, điều trị, điều dưỡng phục hồi chứcnăng và hoàn thiện hồ sơ. Nếu suy giảm
sức khỏe do bệnh nghề nghiệp thì đượcgiám định sức khoẻ. 6.Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị theo đúng chuyên khoa, được điều dưỡng,phục hồi
chức năng và khám sức khỏe 6 tháng 1 lần. 7.Hồ sơ của người bị bệnh nghề nghiệp phải có 02 tập, một tập do người sử dụnglao động quản lý,
một tập do người lao động quản lý có giá trị như nhau. V. GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP 1.Những người lao động sau khi khám xác định bị bệnh nghề nghiệp đều có quyền đigiám định bệnh nghề
nghiệp. 2.Hội đồng Giám định Y khoa các cấp có trách nhiệm xác định mức độ suy giảm khảnăng lao động đối
với những người bị bệnh nghề nghiệp còn di chứng ảnh hưởngđến sức khoẻ. Những bệnh chưa có khả
năng điều trị khỏi (bệnh bụi phổi silic,bụi phổi Amiăng, bệnh nhiễm độc Măng gan, điếc do ồn và
bệnh rung chuyển thể xươngkhớp) khi phát hiện, người bị bệnh được làm thủ tục giám định ngay. 3.Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần đầu. a)Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm: Đơnxin giám định của bệnh nhân (biểu mẫu số 1a) Kếtquả đo đạc môi trường lao động (hoặc sao y bản chính do các trung tâm y tế dựphòng tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương xác nhận) nơi người lao động làmviệc trong vòng 12 tháng gần nhất. Nếu kết quả
này chưa đủ căn cứ thì kèm theokết quả đo đạc môi trường lao động trước đó. Hồsơ sức khoẻ và các giấy tờ có liên quan đến bệnh nghề nghiệp (hoặc sao y bảnchính). Sổlao động hoặc chứng minh thư nhân dân. b)Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp: Ngườisử dụng lao động có trách nhiệm hoàn chỉnh hồ sơ và giới thiệu người lao độngbị bệnh nghề
nghiệp đến cơ quan Bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động đóngbảo hiểm. Cơquan Bảo hiểm xã hội kiểm tra lại hồ sơ nếu đầy đủ thì phải giới thiệu ngườilao động bị bệnh
nghề nghiệp đến Hội đồng Giám định Y khoa thuận tiện nhất đểgiám định (Biểu mẫu số 1b). Cácđối tượng không tham gia đóng bảo hiểm thì người sử dụng lao động có tráchnhiệm hoàn chỉnh hồ
sơ và giới thiệu người lao động bị bệnh nghề nghiệp đếngiám định ở Hội đồng giám định Y khoa
thuận tiện nhất cho người bị bệnh nghềnghiệp. 4.Hồ sơ, thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp lần thứ 2 trở đi: a)Hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp bao gồm: Đơnxin giám định lại. Biênbản giám định và quyết định của Hội đồng giám định Y khoa lần kế trước đó. Kếtquả đo đạc môi trường lao động, nếu người lao động đã nghỉ việc chỉ cần kết quảđo đạc
môi trường lao động khi người lao động còn làm việc. Hồsơ sức khỏe, giấy tờ có liên quan. Sổlao động hoặc chứng minh thư nhân dân. b)Thủ tục giám định bệnh nghề nghiệp: Saukhi nhận được đơn của người lao động bị bệnh nghề nghiệp, cơ quan Bảo hiểm xãhội kiểm tra lại
hồ sơ, nếu đầy đủ thì có trách nhiệm giới thiệu người bị bệnhnghề nghiệp đó giám định tại
Hội đồng giám định Y khoa thuận tiện nhất. Cácđối tượng đóng bảo hiểm xã hội, người sử dụng lao động hoàn chỉnh hồ sơ giớithiệu người
lao động bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giám định Y khoa thuậntiện nhất cho người bị bệnh để
giám định. 5.Thành phần của Hội đồng giám định Y khoa bệnh nghề nghiệp tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương tối
thiểu phải có một bác sĩ chuyên khoa vệ sinh lao động vàbệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm y tế dự phòng
làm uỷ viên. Tiêu chuẩn giámđịnh bệnh nghề nghiệp theo đúng quy trình do Bộ Y tế quy định. 6.Trong trường hợp Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,ngành không đủ điều
kiện để giám định thì chuyển lên Hội đồng giám định Y khoaTrung ương. 7.Kết quả giám định phải được Hội đồng giám định Y khoa ghi trong biên bản giámđịnh Y 8.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp có quyền khiếu nại theo quy định của phápluật về khiếu nại,
tố cáo nếu chưa thoả mãn với các quyết định của Hội đồnggiám định Y khoa. VI. CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚINGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Ngườilao động bị bệnh nghề nghiệp theo danh mục các bệnh nghề nghiệp đã được Liên Bộban hành tại
Thông tư 08-TTLB ngày 19/5/1976 của Liên bộ Bộ Y tế - Thương binhvà xã hội và Tổng Công đoàn Việt Nam;
Thông tư 29/TT-LB ngày 25/12/1991 củaLiên Bộ Y tế - Thương binh và Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt
Nam; Quyếtđịnh số 167/BYT-QĐ ngày 4/2/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản khác đượcbổ sung
sau này (phụ lục số 1) được hưởng các chế độ quy định như sau: 1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội về bệnhnghề nghiệp
theo quy định hiện hành và được tính từ ngày có quyết định của Hộiđồng giám định Y khoa (Phụ lục
số 2). 2.Người sử dụng lao động căn cứ vào kết luận cuả Hội đồng giám định Y khoa,nguyện vọng của người
bệnh và tình hình thực tế của cơ sở để bố trí công việccho phù hợp với sức khỏe theo kết luận
của Hội đồng giám định Y khoa. 3.Việc bồi thường cho người lao động suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lênquy định tại Khoản
3 Điều 107 của Bộ luật Lao động phải thực hiện trong thờigian 5 ngày kể từ ngày có biên bản giám định
của Hội đồng giám định Y khoa. VII. BỔ SUNG VÀO DANH MỤC BỆNH NGHỀ NGHIỆP 1.Các bệnh nghề nghiệp được bổ sung khi được phát hiện và nghiên cứu đầy đủ vềbệnh, Bộ Y tế
ban hành danh mục bổ sung bệnh nghề nghiệp sau khi đã thoả thuậnvới Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và có ý kiến tham gia của Tổng Liênđoàn Lao động Việt Nam. 2.Các tỉnh, thành phố, các Bộ, ngành, doanh nghiệp theo dõi thấy dấu hiệu phátsinh bệnh liên quan đến nghề
nghiệp ở người lao động thuộc quyền quản lý thìbáo cáo về Bộ Y tế để đưa vào kế hoạch nghiên
cứu bệnh nghề nghiệp. 3.Các Viện thuộc hệ Y học dự phòng, các Trung tâm Y tế dự phòng, Trung tâm Y tếlao động ngành trong quá
trình giám sát môi trường và sức khoẻ người lao độngcần chủ động xây dựng kế hoạch nghiên cứu
bệnh nghề nghiệp. 4.Chi phí cho việc nghiên cứu các bệnh nghề nghiệp lấy từ ngân sách sự nghiệp vàđóng góp của doanh nghiệp. VIII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO 1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp phải có hồ sơ theo quy định của Bộ Y tế và đượclưu giữ suốt
đời (Biểu mẫu 3). 2.Người sử dụng lao động phải tổng hợp báo cáo tình hình bệnh nghề nghiệp gửi vềSở Y tế các tỉnh,
thành phố trước ngày 10 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng đầunăm và trước ngày 10 tháng 1 năm sau đối
với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4a) 3.Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm y tế lao động cácBộ, ngành báo cáo tổng
hợp tình hình bệnh nghề nghiệp trong tỉnh và trong ngànhtrước ngày 20 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng
đầu năm và trước ngày 20 tháng 1năm sau đối với báo cáo cả năm (Biểu mẫu số 4b, 4c) về Bộ Y tế (Vụ
Y tế dựphòng). IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1.Các Sở Y tế, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương chịu trách
nhiệm phổ biến, hướng dẫn thực hiện Thông tư này cho cáccơ sở. 2.Các Bộ, ngành đôn đốc và hướng dẫn các cơ sở thuộc quyền quản lý thực hiện việcchăm sóc sức
khỏe người bị bệnh nghề nghiệp. 3.Người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về tổ chức dựphòng, khám phát
hiện, giám định bệnh nghề nghiệp, điều trị, điều dưỡng, quảnlý chặt chẽ hồ sơ cá nhân bệnh nghề
nghiệp và báo cáo đầy đủ, đúng quy định.Các chi phí về bệnh nghề nghiệp của người sử dụng lao
động được tính vào giáthành sản phẩm hoặc phí lưu thông đối với doanh nghiệp và cơ sở sản xuất
kinhdoanh và được tính vào chi phí thường xuyên đối với các cơ quan hành chính sựnghiệp. Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký. Những quy định khác trái với quyđịnh trong Thông tư
này đều bị bãi bỏ. Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc gì đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế(Vụ Y tế
dự phòng) và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (vụ Bảo hộ lao động)để nghiên cứu giải quyết. PHỤ LỤC 1 DANH MỤC 21 BỆNH NGHỀ NGHIỆP ĐƯỢC BẢO HIỂM TÍNH ĐẾN1998 (Ban hành kèm các Thông tư Liên bộ số 08-TTLB ngày 19/5/1976,
PHỤ LỤC 2 CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP BỆNH NGHỀ NGHIỆP 1.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp tuỳ theo mức độ suy giảmkhả năng lao
động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu chung. Bịsuy giảm từ 5 đến 30% khả năng lao động được trợ cấp một lần theo quy định dướiđây:
Bịsuy giảm lao động từ 31% khả năng lao động trở lên, được hưởng trợ cấp hàngtháng kể từ ngày
ra viện theo quy định dưới đây:
2.Người hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng tháng, nếu nghỉ việc thì được bảohiểm y tế do quỹ
bảo hiểm xã hội chi trả. 3.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp bị mất khả năng lao động từ 81% trở lên mà đượcHội đồng
giám định Y khoa xác nhận không tự phục vụ được thì được phụ cấp phụcvụ bằng 80% mức tiền lương
tối thiểu. 4.Người lao động bị bệnh nghề nghiệp tổn thương các chức năng hoạt động của chân,tay, tai, mắt, răng,
cột sống... được trang cấp các phương tiện trợ giúp chosinh hoạt phù hợp với các tổn thương chức
năng theo niên hạn. 5.Người bị bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp một lần hoặc hàng tháng, khi bệnhtái phát được
cơ quan bảo hiểm giới thiệu đi giám định mức độ suy giảm khả nănglao động do bệnh nghề nghiệp. 6.Người lao động chết do bệnh nghề nghiệp (kể cả chết trong thời gian điều trịlần đầu) thì gia đình
được hưởng trợ cấp một lần bằng 24 tháng tiền lương tốithiểu và được hưởng chế độ tử tuất
như sau: Ngườilo mai táng được nhận tiền mai táng bằng 8 tháng tiền lương tối thiểu. Trườnghợp đã đóng bảo hiểm đủ 15 năm trở lên, đã hưu trí, chờ hưu trí, hưởng trợ cấpbệnh nghề
nghiệp hàng tháng hoặc đang làm việc nếu chết do bệnh nghề nghiệp thìnhững thân nhân do họ trực tiếp
nuôi dưỡng sau đây được hưởng tiền tuất hàngtháng. Conchưa đủ 15 tuổi (bao gồm con đẻ, con nuôi, con ngoài giá thú được pháp luậtcông nhận, con khi chồng
chết vợ còn mang thai). Nếu con còn đi học thì được hưởngtiền tuất tới năm 18 tuổi. Bốmẹ (cả bên vợ hoặc bên chồng), vợ hoặc chồng, người nuôi dưỡng hợp pháp đã hếttuổi lao động
(nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi trở lên), mức tiền tuất hàng thángbằng 70% mức tiền lương tối thiểu. Nếukhông có thân nhân thuộc diện hưởng tiền tuất hàng tháng thì gia đình được nhậntiền tuất một
lần. Ngườiđược hưởng trợ cấp bệnh nghề nghiệp một lần hoặc hàng tháng, nếu có đủ điềukiện theo quy
định tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số22 /CP ngày 26 tháng 1 năm 1995 của
Chính phủ thì được hưởng chế độ hưu trí. Mẫu số 1a CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ĐƠN XIN GIÁM ĐỊNH SỨC KHOẺ Kínhgửi:.............................................................................................. Têntôi là................................Tuổi....................................................... Đơnvị................................................................................................... Nghềnghiệp......................................................................................... Bịbệnh nghề nghiệp............................................................................ Hiệntại sức khoẻ: Đềnghị cho tôi được đi giám định bệnh nghề nghiệp: Ngày... tháng.... năm 1998 Ngườilàm đơn ký Xác nhận của đơn vịsử dụng lao động Ôngbà làm đơn xin giám định sức khoẻ là lao động của đơn vị Thủ trưởng đơn vị (Kýtên đóng dấu) Biểu mẫu số 1b
GIẤY GIỚI THIỆU Kínhgửi:................................................................................................ Bảohiểm xã hội tỉnh: ............................................................................ Trântrọng giới thiệu Ông (bà)....................Tuổi................................... Là:.......................................................................................................... Đơnvị sản xuất :........... thuộchuyện.................. tỉnh.................. Đãhoàn chỉnh hồ sơ ngày tháng năm của người bị bệnh nghề nghiệp đến Hội đồng giámđịnh Y khoa Vềviệc giám định sức khoẻ bị bệnh nghề nghiệp Đềnghị Hội đồng giám định Y khoa giám định sức khoẻ cho ông (bà)......kịp thời đểbảo đảm chế
độ cho người lao động bị bệnh nghề nghiệp. Cógiá trị ngày......
Ngày..... tháng... năm 199... Đếnngày.............
Giámđốc BHXH tỉnh, thành phố Biểu mẫu số 2a (Ban hành kèm các Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)
BÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH BỤI PHỔI SILIC NGHỀ NGHIỆP Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố.......... Họpngày.... tháng.... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho Ôngbà.................... sinh năm 199.... (tuổi........) Nguyênquán................................................................................... Nghềvà bậc nghề .............................. Chức vụ............................... Địachỉ hiệnnay............................................................................... Theođề nghị tại Công văn/Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199........ Của:................................................................................................ Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199............. Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) Làmviệc....... năm, ở bộ phận.................... thường xuyên tiếp xúc với bụi cótỷ lệ Si02 tự do.....
%, bụi trọng lượng...................mg/m3, bụihạt......hạt/cm3, hạt<5, u....................Được phát hiện
và điều trịbệnh bụi phổi năm 19.... Cácbệnh kếthợp............................................................................... KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI Toàntrạng.....................................cao............. cm.Nặng..................kg Triệuchứng cơ năng và thựcthể................................................................... Mạch.....................1ph HA.............................................................. mmHg Xquang........................................ Có hình ảnh nhiễm bụiSilic................... Chứcnăng hô hấp DTS....................ml (...................%LT),VEMS..........ml Tiffeneau.................................rối loạn thông khí........................................ Điệntâm đồ:............................................................................................... Xétnghiệm máu: hoặc................BC....................HST.............. ML............ ĐờmBK...................................................................................................... Kếtluận: Bệnh bụi phổi Silic thể:............................................................... QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG Tỷlệ mất sức lao động do bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp là............% (.................phần trăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số08/TTLB ngày
19/5/1976. Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiệnhành...................................... Ngày.....tháng.... năm 199.... Các Uỷ viên Uỷviên Thường trực Chủ tịch Hội đồng Biểu mẫu số 2b (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH ĐIẾC NGHỀ NGHIỆP Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố........................................................................ Họpngày.... tháng..... năm 199.... để giám định khả năng lao động cho: Ôngbà............................. sinh năm 199...................(tuổi..........) Nguyênquán............................................................................... Nghềvà bậc nghề................................ Chức vụ.......................... Địachỉ hiệnnay........................................................................... Theođề nghị tại Công văn/Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199.. Của:............................................................................................. Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199........... Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) ...................................... Làm việc....... năm, ởbộ phận............ tiếp xúc thường xuyên với tiếng ồn có cườngđộ...........................
dbA Đượcphát hiện và điều trị năm 19.................................................. Cácbệnh kếthợp.......................................................................... KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI Toàntrạng........................... cao............. cm. Nặng.................. kg Triệuchứng cơ năng...................................................................... KhámTMH: Màngnhĩ: ................................................................ Valsava: .................................................................. Bệnhmũi họng.......................................................... Thínhlực âm............................................................ Kếtluận: điếc nghề nghiệp, mức độ......................... QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG Tỷlệ mất sức lao động do bệnh điếc nghề nghiệp là............% (............phầntrăm), theo tiêu chuẩn bệnh nghề nghiệp ban hành tại Thông tư Liên bộ số08/TTLB ngày 19/5/1976. Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiệnhành.................................................................................................... Ngày.....tháng.... năm 199.. Các Uỷ viên Uỷviên Thường trực Chủ tịch Hội đồng Biểu mẫu số 2c (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động -Thương binh và Xã hội số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998)
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP Hội đồng giám định Y khoa tỉnh, thành phố....... Họpngày.... tháng năm 199... để giám định khả năng lao động cho Ôngbà................................. sinh năm 199.... (tuổi) Nguyênquán.................................................................. Nghềvà bậc nghề.................................Chức vụ............. Địachỉ hiện nay................................. ............................ Theođề nghị tại Công văn /Giấy giới thiệu số.... ngày.....tháng.... năm 199.............. Của:.......................................................................................................................... Trướcđã giám định tại Hội đồng ngày.....tháng.... năm 199........................................ Biênbản ghi (hoặc tiền sử nghề nghiệp) ................................................................... Làmviệc....... năm, ở bộ phận............. tiếp xúc thường xuyên với nồng độ................. Pháthiện và điều trị năm 19...................................................................................... KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI .................................................................................................. .................................................................................................. .................................................................................................. Kếtluận: QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG Tỷlệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp là............% (................. phầntrăm), Đềnghị: Hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hiện hành.................................................. Ngày.....tháng.... năm 199... Các Uỷ viên (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXHngày 20/4/1998) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỒ SƠ NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Số: Họtên bệnh nhân.............................. Sinhnăm.......................................... Nguyênquán: ............................................................................................ Nghềvà bậc nghề:....................................................................................... Địachỉ hiện nay:......................................................................................... Tênđơn vị làm việc:.................................................................................... Làmviệc ở bộ phận:.................................................................................... Tiếpxúc với:............................................................................................... Thờigian phát hiện bệnh ngày................ tháng.............. năm19................ Tênbệnh nghềnghiệp.................................................................................. TạiHội đồng ykhoa.................................................................................... Quyếtđịnh của Hội đồng GĐYK số......... ngày........ tháng.......năm 199... Tỉlệ mất khả năng laođộng......................................................................... Sổtrợ cấp ngày..... tháng...... năm 19........................................................... Điềukiện làm việc (ghi rõ từng yếu tố tiếp xúc nặng nhọc độc hại nguy hiểm): .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. Cácbệnh, thương tật khác .............................................................................................. .............................................................................................. .............................................................................................. DIỄN BIẾN SỨC KHOẺ HÀNG NĂM
Ngàylập hồ sơ.................. Thủ trưởng đơn vị lao động (Kýtên, đóng dấu) Biểu mẫu số 4a (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế - Lao động - Thương binh và Xã hội số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20/4/1998) BÁO CÁO NGƯỜI BỊ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Ngày..........tháng..............năm 199....... Tênđơn vị:.............................................................................................. Địaphương:............................................................................................ ThuộcBộ, ngành,.....................................................................................
Ngày.... tháng.... năm 199.... Thủ trưởng đơn vị lao động (Kýtên, đóng dấu) Biểu mẫu số 4b (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXH ngày 20-4-1998) Sở y tế tỉnh, thành phố....... Bộ, ngành........................... BÁO CÁO BỆNH NGHỀ NGHIỆP Ngày.......tháng....... năm 199...
Biểu mẫu số 4c (Ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch Y tế -Lao động - Thương binh và Xã hội số 08/1998/TTLT-BYT-BLDTBXHngày 20/4/1998) SởY tế tỉnh, thành phố...... Bô,ngành.......................... BÁO CÁO DANH SÁCH CÁC CƠ SỞ CÓ BỆNH NGHỀ NGHIỆP Ngày.... tháng........ năm 199.......
Đềnghị của Sở Y tế: Ngày.....tháng.......... năm 199...... Giám đốc Sở Y tế (Kýtên, đóng dấu)
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |