AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ.

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ.

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Số: 06/2003/TT-BLĐTBXH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2003                          
bộ Lao động - Thương binh Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợcấp bảo hiểm xã hội theo

Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003của Chính phủ.

 

Thihành Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới mộtbước cơ chế quản lý tiền lương; Sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính,Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ Lao động-Thươngbinh và Xã hội hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểmxã hội như sau:

I . ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Đối tượngthực hiện điều chỉnh mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội theo quy định tạiKhoản 3 Điều 1 Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chínhphủ, bao gồm:

1. Ngườihưởng lương hưu (bao gồm hưu cán bộ, công chức, viên chức, công nhân; hưu quânđội, công an, cơ yếu);

2. Ngườihưởng trợ cấp mất sức lao động (kể cả người hưởng trợ cấp theo Quyết định số91/2000/QĐ-TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ);

3. Ngườihưởng trợ cấp công nhân cao su;

4. Ngườihưởng trợ cấp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tử tuất;

5.Cán bộ xã, phường nghỉ việc hưởng trợ cấp theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày23/01/1998 của Chính phủ.

II. CÁCH TÍNH MỨC LƯƠNG HƯU VÀTRỢ CẤP BẢO HIỂM XÃ HỘI.

Cácđối tượng quy định tại Mục I nêu trên được tính mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểmxã hội như sau:

1.Đối với những người đang hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động, trợ cấpcông nhân cao su, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, tiền tuất hàngtháng trước ngày 01/01/2003 thì mức hưởng từ ngày 01/01/2003 được tính như sau:

a.Những người hưởng lương hưu theo Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghịđịnh số 218/CP ngày 27/12/1961, Nghị định số 161/CP ngày 30/10/1964 của Chínhphủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung ban hành trước ngày 18/9/1985, kể cả ngườihưởng lương hưu sau ngày 18/9/1985 mà lương hưu vẫn tính hưởng theo Nghị định218/CP và Nghị định 161/CP nêu trên thì mức lương hưu tính như sau: 

Mức lươnghưu hiện hưởng tháng 12/2002 bao gồm cả mức trợ cấp tăng thêm 25.000 đồng/thángđối với những người hưởng theo Quyết định số 234/QĐ-TTg ngày 22/12/1999 của Thủtướng Chính phủ.

Ví dụ1: Ông Nguyễn Văn A nghỉ hưutháng 7/1985 (theo Nghị định số 218/CP), có mức lương hưu hiện hưởng tháng12/2002 là 425.000 đồng (trong đó 400.000 đồng là tiền lương hưu tính theothang lương, bảng lương và có khoản trợ cấp 25.000 đồng/tháng được hưởng theoQuyết định số 234/QĐ-TTg ngày 22/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ) thì từ ngày01/01/2003, mức lương hưu tính như sau:

425.000đồng x 1,46 = 620.500 đồng

Ví dụ2: Ông Nguyễn Văn B nghỉ hưutháng 11/1985, nhưng lương hưu được tính theo Nghị định số 218/CP, có mức lươnghưu hiện hưởng tháng 12/2002 là 450.000 đồng thì từ ngày 01/01/2003 mức lương hưutính như sau:

450.000đồng x 1,46 = 657.000 đồng

b.Những người hưởng lương hưu theo Nghị định số 236/HĐBT ngày 18/9/1985 của Hộiđồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), kể cả người hưởng lương hưu sau ngày01/01/1994 mà lương hưu vẫn tính hưởng theo Nghị định số 236/HĐBT ngày18/9/1985 của Hội đồng Bộ trưởng thì mức lương hưu tính như sau:

Ví dụ3: Ông Nguyễn Văn C nghỉ hưutháng 7/1990 (theo Nghị định số 236/HĐBT), có mức lương hưu hiện hưởng tháng12/2002 là 576.000 đồng thì từ ngày 01/01/2003 mức lương hưu tính như sau:

576.000đồng x 1,42 = 817.920 đồng

Ví dụ4: Ông Nguyễn Văn D nghỉ hưutháng 8/1993, nhưng lương hưu được tính theo Nghị định số 236/HĐBT, có mức lươnghưu hiện hưởng tháng 12/2002 là 581.000 đồng thì từ ngày 01/01/2003 mức lương hưutính như sau:

581.000đồng x 1,42 = 825.020 đồng

c.Những người hưởng lương hưu theo Nghị định số 43/CP ngày 22/6/1993, Nghị địnhsố 66/CP ngày 30/9/1993, Nghị định số 12/CP ngày 26/01/1995, Nghị định số 45/CPngày 15/7/1995 của Chính phủ, kể cả người hưởng lương hưu theo các văn bản sửađổi, bổ sung ban hành sau ngày 22/6/1993 và người hưởng lương hưu theo mức ấnđịnh thì mức lương hưu tính như sau:

Ví dụ5: Ông Nguyễn Văn Đ nghỉ hưu tháng6/1994 (theo Nghị định số 43/CP), có mức lương hưu hiện hưởng tháng 12/2002 là555.000 đồng thì từ ngày 01/01/2003 mức lương hưu tính như sau:

555.000đồng x 1,381 = 766.455 đồng

d.Những người hưởng trợ cấp mất sức lao động; trợ cấp theo Quyết định số91/2000/TTg ngày 4/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ; trợ cấp công nhân cao su;trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; tiền tuất hàng tháng thì mức trợcấp được tính như sau:

 Vídụ 6: Ông Nguyễn Văn E nghỉ việc hưởng trợ cấp mất sức lao động tháng5/1985, có mức trợ cấp hiện hưởng tháng 12/2002 là 250.000 đồng, từ ngày01/01/2003 mức trợ cấp tính như sau:

250.000đồng x 1,381 = 345.250 đồng

e.Cán bộ xã, phường nghỉ việc hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 4 Nghị định số09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ thì mức trợ cấp tính như sau:

 2.Người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội từ 01/01/2003 trở đi theo quyđịnh tại Điều lệ Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Nghị định số 12/CP ngày26/01/1995, Nghị định số 45/CP ngày 15/7/1995, Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày23/01/1998 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung ban hành sau ngày26/01/1995 thì mức lương hưu và trợ cấp bảo hiểm xã hội được tính theo mức tiềnlương tối thiểu 290.000 đồng/tháng đối với người đóng bảo hiểm xã hội theothang lương, bảng lương do Nhà nước quy định; người nghỉ hưu vừa có thời gianđóng bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lương do Nhà nước quy định, vừa cóthời gian đóng bảo hiểm xã hội không theo thang lương, bảng lương do Nhà nướcquy định thì việc tính mức bình quân tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của 5 nămcuối cùng trong khu vực Nhà nước được tính theo mức tiền lương 290.000đồng/tháng đối với thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo thang lương, bảng lươngdo Nhà nước quy định.

3.Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trước ngày 01/01/2003 hoặcnghỉ việc hưởng trợ cấp 1 lần, trợ cấp ốm đau, thai sản hoặc chết trước ngày01/01/2003 nhưng sau ngày 01/01/2003 vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp hoặc mớitính hưởng trợ cấp thì tính như sau:

a.Đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp điều trị và ra viện trướcngày 01/01/2003 thì mức trợ cấp 1 lần hoặc mức trợ cấp hàng tháng của thời giantrước 01/01/2003 được trả theo mức trợ cấp tháng 12/2002. Trường hợp điều trịtrước ngày 01/01/2003 và ra viện từ ngày 01/01/2003 trở đi thì các khoản trợcấp được tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ7: Ông Trần Văn N, bị tai nạn laođộng được điều trị và ra viện ngày 01 tháng 12 năm 2002, tháng 2/2003 được xếphạng thương tật 41%; trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông N được tính hưởngnhư sau:

Trợcấp tháng 12/2002 được tính theo mức lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng.

Trợcấp hàng tháng từ 01/01/2003 được tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000đồng/tháng.

Ví dụ8: Ông Trần Văn M, bị tai nạn laođộng được điều trị ngày 01/11/2002, ra viện ngày 15 tháng 01 năm 2003, được xếphạng thương tật 45%; trợ cấp tai nạn lao động hàng tháng của ông M được tính hưởngtheo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.

b.Đối với người nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản trước ngày 01/01/2003 màtừ ngày 01/01/2003 trở đi vẫn còn thời hạn hưởng trợ cấp thì thời gian nghỉviệc do ốm đau, thai sản trước ngày 01/01/2003 được hưởng trợ cấp theo mứctháng 12/2002. Thời gian từ ngày 01/01/2003 trở đi tính theo mức tiền lương tốithiểu 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ9: Ông Nguyễn Văn Q đóng bảo hiểmxã hội theo mức tiền lương trong hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước,nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ ngày 15/12/2002, thời gian được hưởng trợ cấpốm đau là 30 ngày, cách tính hưởng trợ cấp như sau: 17 ngày hưởng mức trợ cấpcủa tháng 12/2002, thời gian còn lại là 13 ngày được hưởng trợ cấp theo mứctiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.

Ví dụ10: Bà Trần Thị T đóng bảo hiểm xãhội theo mức tiền lương trong hệ thống thang lương, bảng lương của Nhà nước,nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản từ ngày 01/11/2002, thời hạn nghỉ sinh con là4 tháng, cách tính hưởng trợ cấp như sau: mức trợ cấp tháng 11 và 12/2002 tínhtheo tiền lương tối thiểu 210.000 đồng/tháng, thời gian còn lại 2 tháng được hưởngtrợ cấp theo mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng.

c.Đối với người nghỉ việc hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội 1 lần đã nghỉ việc trướcngày 01/01/2003 nhưng từ ngày 01/01/2003 trở đi mới có quyết định trợ cấp 1 lầncủa cơ quan Bảo hiểm xã hội thì tính theo mức tiền lương tối thiểu 290.000đồng/tháng.

d.Đối với người bị chết trước ngày 01/01/2003 nhưng thân nhân chưa nhận tiền maitáng và trợ cấp 1 lần thì trả theo mức trợ cấp tháng 12/2002.

4.Đối với quân nhân, công an nhân dân chuyển ngành nghỉ hưu, nghỉ mất sức laođộng hưởng trợ cấp theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 812/TTg ngày12/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ; người hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xãhội cư trú ở nơi có phụ cấp khu vực thì khoản trợ cấp chuyển ngành hoặc phụ cấpkhu vực được tính trên mức tiền lương tối thiểu 290.000 đồng/tháng. Người về hưusống cô đơn hưởng chế độ theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 812/TTg ngày12/12/1995 được điều chỉnh mức lương hưu bằng 435.000 đồng/tháng.

III . TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. BộLao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hộiViệt Nam tổ chức hướng dẫn các cơ quan: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, SởTài chính vật giá, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngthực hiện đúng quy định tại Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 củaChính phủ và hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Uỷban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Sở Lao động - Thươngbinh và Xã hội và các cơ quan chức năng kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện cácquy định tại Thông tư này.

3.Bảo hiểm xã hội Việt Nam tổ chức thực hiện và lập báo cáo theo quy định sau:

a)Thực hiện điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và tổ chức chi trả chocác đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng quy định.

b)Bảo đảm kinh phí chi lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội đối với các đối tượngthuộc quỹ bảo hiểm xã hội chi trả.

c)Lập báo cáo theo mẫu kèm theo thông tư này, gửi Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội,Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ.

d)Thực hiện thu bảo hiểm xã hội đối với các đối tượng hưởng lương theo thang lương,bảng lương do Nhà nước quy định tính trên mức tiền lương tối thiểu đã được điềuchỉnh theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ.

4.Kinh phí tăng thêm do điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội của các đốitượng thuộc Ngân sách chi trả do Bộ Tài chính bảo đảm.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo; các chếđộ quy định tại Thông tư này áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003.

2.Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thươngbinh và Xã hội nghiên cứu, giải quyết./.

 

BIỂU TỔNG HỢP SỐ LƯỢNGĐỐI TƯỢNG HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ TỔNG QUỸ TĂNG THÊM

(Kèm theo Thông tư số 06ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội)

 

Đối tượng

Số người hưởng chế độ thời điểm 12/2002

Tổng kinh phí chi trả thời điểm 12/2002

Tổng kinh phí tăng thêm do

điều chỉnh theo nghị định số 03/2003/NĐ-CP

Tổng kinh phí chi trả thời điểm 1/2003

1

2

3

4

5

1. Hưu trí

a. Người hưởng lương hưu theo Nghị

định số 218/CP và 161/CP:

- Hưu công nhân, viên chức, công chức(*)

- Hưu quân đội

b. Người hưởng lương hưu theo Nghị

định số 236/HĐBT:

- Hưu công nhân, viên chức, công chức

- Hưu quân đội

c. Người hưởng lương hưu theo Nghị

định số 43/CP, 66/CP, 12/CP và

45/CP:

- Hưu công nhân, viên chức, công chức

+ Trong đó: do NSNN bảo đảm

- Hưu Liên doanh

- Hưu các thành phần kinh tế khác

- Hưu quân đội

+ Trong đó: do NSNN bảo đảm

2. Mất sức lao động:

3. Trợ cấp theo Quyết định số

91/2000/QĐ-TTg

4. Trợ cấp công nhân cao su

5. Trợ cấp TNLĐ hàng tháng

- Trong đó: do NSNN bảo đảm

6. Trợ cấp bệnh nghề nghiệp hàng

tháng.

- Trong đó: do NSNN bảo đảm

7. Tiền tuất hàng tháng:

- Trong đó: do NSNN bảo đảm

8. Trợ cấp theo Nghị định số

09/1998/NĐ-CP

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

(*) Hưu công nhân, viên chức, côngchức bao gồm những người trước khi nghỉ hưu làm việc ở doanh nghiệp Nhà nước vàcán bộ, công chức Nhà nước.

Người lập biểu                                                              Thủtrưởng đơn vị

   (Ký tên)                                                                    (Ký tên, đóngdấu)


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdthcmlhvtcbhxhtns032003n15t01n2003ccp684