AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn thi hành Điều 4, Điều 51 Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn thi hành Điều 4, Điều 51 Điều lệ kiểm dịch y tế biên giới nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ Y TẾ
Số: 09/1998/TTLT/BNN-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 1998                          
Thông tư

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướng dẫn thi hành Điều 4, Điều 51 Điều lệ kiểm dịch ytế biên giới

nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành kèmtheo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP

ngày 11-6-1998 của Chính phủ

 

Căn cứ Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998 của Chính phủ banhành Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam;

Căn cứ Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ ban hànhĐiều lệ Kiểm dịch thực vật;

Căn cứ Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ ban hànhĐiều lệ kiểm dịch, kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y động vật, sảnphẩm động vật;

Liên tịch Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Y tế hướngdẫn việc thi hành Điều 4, Điều 51 của Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới nướcCộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG KIỂM DỊCH Y TẾ BIÊN GIỚI

TrongThông tư này, những thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Những vật thể, phương tiện vận tải trong nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh là đốitượng Kiểm dịch Y tế biên giới quy định tại khoản 1 Điều 4 của Điều lệ Kiểmdịch Y tế biên giới:

a)Động vật có biểu hiện bị mắc hoặc mang mầm bệnh hoặc vectơ truyền bệnh đối vớicác bệnh dịch hạch, bệnh tả, bệnh sốt vàng và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểmkhác mới phát sinh theo quy định của Bộ Y tế (sau đây được gọi chung là cácbệnh phải kiểm dịch y tế);

b)Động vật, sản phẩm động vật; thực vật, sản phẩm thực vật có nguồn gốc xuất pháthoặc quá cảnh từ những vùng đang có hoặc lưu hành các bệnh phải Kiểm dịch Y tế;

c)Phương tiện vận chuyển chứa đựng động vật, sản phẩm động vật và thực vật, sảnphẩm thực vật có biểu hiện bị mắc hoặc mang mầm bệnh, vectơ truyền bệnh cónguồn gốc xuất phát hoặc quá cảnh từ những vùng đang có hoặc lưu hành các bệnhphải kiểm dịch y tế.

2.Những thực phẩm dùng tại cửa khẩu, trên các phương tiện vận tải quốc tế đượcquy định tại Điều 51 của Điều lệ Kiểm dịch y tế biên giới bao gồm:

a) Thực phẩm có nguồn gốc động vật: các sản phẩm độngvật ở dạng tươi sống và đã chế biến;

b)Thực phẩm có nguồn gốc thực vật: các sản phẩm thực vật ở dạng nguyên liệu và đãchế biến.

II. tổ chức thực hiện

1.Việc kiểm dịch y tế biên giới được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểmdịch Y tế biên giới ban hành kèm theo Nghị định số 41/1998/NĐ-CP ngày 11/6/1998của Chính phủ và Thông tư số 10/1998/TT-BYT ngày 10/8/1998 của Bộ Y tế về việchướng dẫn thực hiện một số điều của Điều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới nước Cộnghoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2.Việc kiểm dịch thực vật được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểm dịch thựcvật ban hành kèm theo Nghị định số 92/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ.

3.Việc kiểm dịch động vật được tiến hành theo quy định tại Điều lệ Kiểm dịch độngvật ban hành kèm theo Nghị định số 93/CP ngày 27/11/1993 của Chính phủ và Quyếtđịnh số 389 NN-TY/QĐ ngày 15/4/1994 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệpthực phẩm (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) quy định về thủ tụckiểm dịch, kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y.

4.Trong trường hợp xuất hiện các bệnh phải kiểm dịch y tế, tại các cửa khẩu việckiểm dịch y tế được thực hiện như sau: Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới thôngbáo cho cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửakhẩu để phối hợp thực hiện kiểm dịch y tế, xử lý y tế đối với các đối tượng làđộng vật, sản phẩm động vật hoặc thực vật, sản phẩm thực vật theo quy định củaĐiều lệ Kiểm dịch Y tế biên giới.

5.Thủ tục kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm:

a)Thực phẩm có nguồn gốc động vật hoặc thực vật được sử dụng ở các cơ sở phục vụngười nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu và các cơ sở cung cấp thực phẩm cho cácphương tiện vận tải quốc tế phải được kiểm tra và có đủ giấy chứng nhận:

Giấychứng nhận thực phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm của cơ quan y tếcó thẩm quyền;

Giấychứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu xác nhận thựcphẩm đảm bảo vệ sinh thú y không gây lây truyền dịch bệnh động vật và gây dịchbệnh từ động vật sang người (nếu thực phẩm có nguồn gốc động vật) hoặc giấychứng nhận kiểm dịch thực vật của cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu xác nhậnthực phẩm không có dịch hại kiểm dịch thực vật được quy định trong "Danhmục dịch hại kiểm dịch thực vật của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam" ban hành kèm theo Quyết định số 75/1998/QĐ-BNN-BVTV ngày 21/5/98 củaBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nếu thực phẩm có nguồn gốcthực vật).

b)Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới phối hợp với cơ quan kiểm dịch động vật cửakhẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửa khẩu thực hiện việc kiểm tra định kỳvà đột xuất đối với thực phẩm có nguồn gốc động vật hoặc thực vật theo nội dungkiểm tra sau:

Kiểmtra các loại giấy chứng nhận quy định tại điểm a nêu trên.

Lấymẫu kiểm tra các chỉ tiêu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.

c)Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện thực phẩm không có đủ các loại giấychứng nhận nêu trên hoặc giấy chứng nhận không hợp lệ, hoặc thực phẩm không đạttiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm thì cơ quan kiểm dịch y tế biên giới thôngbáo với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu hoặc cơ quan kiểm dịch thực vật cửakhẩu để phối hợp xử lý theo quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm.

6.Khi có những bệnh truyền nhiễm nguy hiểm khác mới phát sinh (ngoài bệnh dịchhạch, bệnh tả, bệnh sốt vàng) thuộc diện phải kiểm dịch y tế biên giới, ngành Ytế công bố và thông báo với ngành Nông nghiệp.

7.Cơ quan kiểm dịch y tế biên giới, Cơ quan kiểm dịch động vận cửa khẩu, cơ quankiểm dịch thực vật cửa khẩu phối hợp để thực hiện tốt các quy định của Thông tưnày và định kỳ ba tháng một lần họp rút kinh nghiệm về quan hệ phối hợp côngtác giữa ba cơ quan.

III. điều khoản thi hành

Thôngtư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành, những quy định trước đâytrái với Thông tư này đều bãi bỏ. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướngmắc cần báo cáo về cơ quan cấp trên trực tiếp của mình để nghiên cứu và chỉ đạogiải quyết/.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdth451lkdytbgnchxhcnvnbhktns411998n1161998ccp827