BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 11/2003/TT-BLĐTBXH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2003 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
THÔNG TƯ Hướng dẫn sửa đổi bổ sungThông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH ngày 12/6/2002 của Bộ Thực hiện Nghị định số 41/2002/NĐ-CP ngày11/4/2002 của Chính phủ về chính sách đối với lao động dôi
dư do sắp xếp lạidoanh nghiệp nhà nước (sau đây viết tắt là Nghị định số 41/2002/NĐ-CP), Nghịđịnh
số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương,trợ cấp xã hội và đổi
mới một bước cơ chế quản lý tiền lương (sau đây viết tắtlà Nghị định số 03/2003/NĐ-CP), Công văn
số 328/CP-ĐMDN ngày 21/3/2003 củaChính phủ về việc áp dụng Nghị định số 41/2002/NĐ-CP đối với doanh
nghiệp thựchiện giao doanh nghiệp cho tập thể người lao động, sau khi có ý kiến của cácBộ, ngành có
liên quan và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Bộ 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 2 Mục "2. Các doanh nghiệp thực hiện các biệnpháp cơ cấu lại theo quy định tại điểm 1 nêu trên (kể cả đơn vị phụthuộc doanh nghiệp hạch toán độc lập khi chuyển thành công ty cổ phần) được
cơquan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận phương án sắp xếp lại laođộng do cơ cấu lại
trong giai đoạn từ ngày 26/4/2002 (thời điểm có hiệu lực thihành Nghị đinh số 41/2002/NĐ-CP) đến hết
ngày 31/12/2005. Đối với các doanhnghiệp bị giải thể, phá sản thì lấy ngày cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyếtđịnh phê duyệt phương án giải thể hoặc ngày tuyên bố phá sản doanh nghiệp cóhiệu lực
thi hành nhưng phải trong thời gian từ ngày 26 tháng 4 năm 2002 đếnhết ngày 31 tháng 12 năm 2005". 2. Sửa đổi, bổ sung điểm 3 Mục "3. Cơ Riêng đối với công ty cổ phần được chuyển đổi từdoanh nghiệp nhà nước có thời gian hoạt động không
quá 12 tháng kể từ ngày đượccấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp (sau đây viết
tắtlà công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng) do Hội đồng quản trị công ty quyếtđịnh phương án
cơ cấu lại theo Điều lệ của công ty và có xác nhận của cơ quannhà nước có thẩm quyền ra quyết định
chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công tycổ phần. Trường hợp doanh nghiệp nhà nước chuyển thành công
ty cổ phần theoquyết định của Thủ tướng Chính phủ thì cơ quan xác nhận là Bộ, ngành đối vớidoanh
nghiệp Bộ, ngành Trung ương quản lý; Ủ 3. Bổ sung điểm 6 vào Mục "6. Thời điểm tuyển dụng đối với người laođộng theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định
số 41/2002/NĐ-CP được quy địnhcụ thể như sau: Đối với người lao động làm việc liên tục trongcác cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì thời điểm tuyển
dụng được tính từ ngàybắt đầu làm việc trong khu vực nhà nước. Trường hợp người lao động có thời gian không làmviệc trong cơ quan, doanh nghiệp nhà nước thì thời điểm
tuyển dụng được tính làthời điểm tuyển dụng lần cuối cùng làm việc liên tục trong cơ quan, doanhnghiệp
nhà nước. Ví dụ: Bà Nguyễn Thị Giai đoạn 1: Ngày 20/6/1976 được tuyển dụng vàolàm việc (lần đầu tiên) trong doanh nghiệp nhà nước và
làm việc liên tục đếnngày 20/6/1992. Giai đoạn 2: Ngày 01/7/1992 được tuyển dụng vàolàm việc trong doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và làm việc
liên tục đến ngày15/9/1995. Giai đoạn 3: Ngày 25/10/1995 được tuyển dụng vàolàm việc trong doanh nghiệp nhà nước và làm việc liên tục
đến ngày doanh nghiệpnày thực hiện cơ cấu lại và có quyết định nghỉ việc. Như vậy, thời điểm tuyển dụng vào khu vực nhà nướccủa Bà Nguyễn Thị A được tính thời điểm tuyển dụng lần cuối cùng làngày 25/10/1995". 4. Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 1 Mục "a) Người lao động đủ 55 tuổi đến dưới 60tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi đối
với nữ, có thời gian đóng bảohiểm xã hội đủ 20 năm trở lên được nghỉ hưu, không phải trừ phần
trăm lương hưudo nghỉ hưu trước tuổi theo quy định của Điều lệ Bảo hiểm xã hội, ngoài ra cònđược
hưởng thêm các khoản trợ cấp sau: a1) Được trợ cấp 03 tháng tiền lương cấp bậc,chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho mỗi
năm (đủ 12 tháng) nghỉ hưutrước tuổi. Trường hợp có tháng lẻ được tính trợ cấp như sau: Nếu đủ 6 tháng trở xuống được trợ cấp 01 thángtiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu
có). Nếu trên 6 tháng đến dưới 12 tháng được trợ cấp02 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương
(nếu có). a2) Trợ cấp 05 tháng tiền lương cấp bậc, chứcvụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho 20 năm đầu
công tác có đóng bảo hiểmxã hội. a3) Từ năm thứ 21 trở đi, cứ mỗi năm công tác cóđóng bảo hiểm xã hội được trợ cấp 1/2 tháng tiền
lương cấp bậc, chức vụ, phụcấp lương (nếu có). Trường hợp có tháng lẻ được tính theo nguyên tắc
trên 6tháng được tính là một năm, đủ 6 tháng trở xuống không được tính. Thời gian để tính các khoản trợ cấp hưởng thêmtheo quy định tại a2, a3 tiết a điểm 1 Mục này được
căn cứ vào thời gian đãđóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc trong khu vực nhà nước được
coilà đã đóng bảo hiểm xã hội) theo quy định của pháp luật và được tính đến ngàycó quyết định
nghỉ việc. Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thựchiện chính sách theo quy định tại Nghị định số 41/2002/NĐ-CP
là tiền lương cấpbậc, chức vụ và phụ cấp lương quy định tại Nghị định số 26/P ngày 23/5/1993 củaChính
phủ quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp, Nghịđịnh số 25/CP ngày 23/5/1993
của Chính phủ quy định tạm thời chế độ tiền lươngmới của công chức, viên chức hành chính sự nghiệp
và lực lượng vũ trang. Trườnghợp người lao động chưa chuyển xếp lương thì thực hiện chuyển xếp
lương theoquy định tại các Nghị định nêu trên. Các khoản phụ cấp được tính (nếu có) bao gồm:Phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực. Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12tháng, tiền lương và các khoản phụ cấp lương (nếu có) được
tính tại thời điểmdoanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanhnghiệp. Mức lương tối thiểu làm căn cứ để tính các khoảntrợ cấp cho đối tượng quy định tại tiết a điểm
1 Mục này là mức lương tối thiểudo Chính phủ quy định (hiện nay là 290.000 đồng/tháng). Ví dụ 1: ông Nguyễn Văn A Tỷ lệ lương hưu được tính: 15 năm đầu tính bầng 45%; Từ năm thứ 16 đến năm thứ 26 là 11 năm (25 năm 8tháng được tính là 26 năm theo quy định tại Nghị định
số 01/2003/NĐ-CP ngày09/01/2003. (11 năm x 2% - 22%); Tỷ lệ % lương hưu là: 45% + 22% = 67%. Tiền trợ cấp do về hưu trước tuổi: Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương 1 tháng:290.000 đồng x (2,84 + 0,5) - 968.600 đồng. Số
Số 5. Sửa đổi, bổ sung tiết c điểm 1 Mục "c) Người lao động dôi dư không thuộc đối tượngquy định tại tiết a và tiết b điểm 1 nêu trên,
thực hiện chấm dứt hợp đồng laođộng và hưởng chế độ như sau: c1) Trợ cấp mất việc làm được tính theo thờigian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước, cứ mỗi
năm (đủ 12 tháng) được trợcấp 01 tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang
hưởng nhưngthấp nhất cũng bằng 2 tháng tiền lương, phụ cấp lương đang hưởng. c2) Được trợ cấp thêm 01 tháng tiền lương cấpbậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu có) đang hưởng cho
mỗi năm (đủ 12 tháng) thựctế làm việc trong khu vực nhà nước và được trợ cấp một lần với mức
5 (năm)triệu đồng. Thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước,bao gồm: Thời gian người lao động thực tế làm việc tạidoanh nghiệp nhà nước; cơ quan hành chính nhà nước, đơn
vị sự nghiệp nhà nước,đơn vị thuộc lực lượng vũ trang được hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà
nước (sauđây gọi chung là trong khu vực nhà nước); Mọi thời gian có hưởng lương từ nguồn doanhnghiệp nhà nước, ngân sách nhà nước, hưởng chế độ bảo
hiểm xã hội (thời gianđào tạo, công tác, nghỉ ốm đau, thai sản....); Thời gian làm việc theo hình thức nhận khoán sảnphẩm, khối lượng công việc trong thời gian này mà doanh
nghiệp có trả lươngvà có đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định của pháp luật; Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 thángthì thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước
tính đến ngày được cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp; Thời gian được hưởng chế độ trợ cấp mất việc làmlà tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực
nhà nước được (cộng dồn) vàtính từ thời điểm bắt đầu làm việc lần đầu tiên đến thời điểm
có quyết địnhnghỉ việc. Trong tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nước phảitrừ thời
gian người lao động đã nhận trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc,chế độ xuất ngũ hoặc phục
viên. Nếu thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhànước có tháng lẻ được quy định như sau: Dưới 1 tháng không được tính; Từ đủ 1 tháng đến dưới 7 tháng được tính bằng 6tháng thực tế làm việc Từ đủ 7 tháng đến dưới 12 tháng được tính bằng 1năm thực tế làm việc. c3) Trợ cấp một lần đi tìm việc làm là 6 (sáu)tháng tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp lương (nếu
có) đang hưởng. Nếu cónhu cầu học nghề thì được học nghề miễn phí tối đa là 6 tháng. Cơ Ngoài các chế độ quy định tại c1, c2, c3 tiết cđiểm 1 Mục này, người lao động còn được hưởng chế
độ chờ nghỉ hưu; bảo lưu thờigian đã đóng bảo hiểm xã hội; hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một
lần theo quyđịnh hiện hành. Tiền lương và các khoản phụ cấp lương để thực hiệnchính sách đối với người lao động theo quy định
tại khoản 3 Điều 3, Điều 4 Nghịđịnh số 41/2002/NĐ-CP được áp dụng theo quy định tại tiết a điểm
1 Mục Đối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 thángthì tiền lương và các khoản phụ cấp lương (nếu có)
được tính tại thời điểmdoanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanhnghiệp. Mức lương tối thiểu làm căn cứ tính chế độ đốivới các đối tượng nêu tại tiết c điểm 1 và điểm
2 Mục Trợ cấp mất việc làm cho số thời gian làm việctrước ngày 01/01/2003, được tính theo mức lương tối thiểu
210.000 đồng/tháng. Trợ cấp mất việc làm cho số thời gian làm việctừ ngày 01/01/2003 trở đi được tính mức lương tối thiểu
là 290.000 đồng/tháng;trợ cấp đi tìm việc làm, 70% tiền lương cho những tháng còn lại chưa thực hiệnhết
hợp đồng lao động đã giao kết, được tính mức lương tối thiểu là 290.000đồng/tháng. Trường hợp có tháng lẻ được tính theo quy địnhtại tiết c điểm 1 Mục II Thông tư số11/2002/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung cho từng giai đoạn. Ví dụ 4: ông Nguyễn Văn Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trướcngày 01/01/2003. 210.000 đồng x 3,05 = 640.500 đồng Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từngày 01/01/2003 290.000 đồng x 3,05 = 884.500 đồng Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gianthực tế làm việc trước ngày 01/01/2003 là 29 năm 5 tháng,
tính quy đổi tháng lẻlà 29 năm 6 tháng thực tế làm việc. 640.500 đ/tháng x 29,5 tháng = 18.894.750 đồng Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gianthực tế làm việc từ ngày 01/01/2003 là 1 năm 2 tháng, tính
quy đổi tháng lẻ là1 năm 6 tháng thực tế làm việc. 884.500 đồng/tháng x 1,5 tháng = 1.326.750 đồng Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 20.221.500đồng (18.894.750 đồng + 1.326.750 đồng) Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc trước ngày 01/01/2003. 640.500đ/tháng x 29,5 tháng = 18.894.750 đồng Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc từ ngày 01/01/2003 884.500 đồng/tháng x 1,5 tháng = 1.326.750 đồng Tổng số tiền trợ cấp thêm tính theo thời gianthực tế làm việc: 20.221.500 đồng (18.894.750 đồng + 1.326.750 đồng) Tiền trợ cấp một lần: 5.000.000 đồng Tiền trợ cấp đi tìm việc làm: 884.500 đ/tháng x 6 tháng = 5.307.000 đồng Tổng số tiền được nhận: 50.750.000 đồng(20.221.500 đ + 20.221.500 đ + 5.000.000 đ + 5.307.000 đ). Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy địnhhiện hành. Ví dụ 5: Ông Nguyễn Văn E công nhân xây dựng đườnggiao thông tại thời điểm có quyết định nghỉ việc
đã đủ 54 tuổi; có thời gianthực tế làm việc trong khu vực nhà nước là 27 năm 7 tháng (trong đó tính
từngày 01/01/2003 có 2 năm 3 tháng); có hệ số lương 3,45 (bậc 7, nhóm mức lươngII, thang lương A.6 xây dựng
cơ bản). Ô Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trướcngày 01/01/2003 210.000 đồng x 3,45 = 724.500 đồng Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từngày 01/01/2003 290.000 đồng x 3,45 = 1.000.500 đồng Thời gian thực tế làm việc được hưởng chế độ trợcấp: 27 năm 7 tháng - 15 năm = 12 năm 7 tháng Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gianthực tế làm việc trước ngày 01/01/2003. 724.500 đồng/tháng x 10,5 tháng : 7.607.250 đồng Tiền trợ cấp mất việc làm tính theo thời gianthực tế làm việc từ ngày 01/01/2003. 1.000. Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 10.108.500đồng (7.607.250 đồng + 2.501.250 đồng) Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc trước ngày 01/01/2003 724.500 đồng/tháng x 10,5 tháng = 7.607.250 đồng Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc từ ngày 01/01/2003 1.000.500 đồng x 2,5 tháng = 2.501.250 đồng Tổng số tiền trợ cấp thêm theo thời gian thực tếlàm việc: 10.108.500 đồng (7.607.250 đồng + 2.501.250 đồng). Tiền trợ cấp một lần là: 5.000.000 đồng Tiền trợ cấp đi tìm việc làm là: 1.000.500 đồng x 6 tháng = 6.003.000 đồng Tổng số tiền được nhận: 31.220.000 đồng(10.108.500 đ + 10.108.500 đ + 5.000.000 đ + 6.003.000 đ). Được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy địnhhiện hành. c4) Người lao động còn thiếu tối đa 05 năm tuổinghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật Lao động (nam đủ 55 tuổiđến dưới 60 tuổi, nữ đủ 50 tuổi đến dưới 55 tuổi) và đã đủ 15
năm đóng bảo hiểmxã hội trở lên mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, theo quy định tạiđiểm
d khoản 3 Điều 3 Nghị định số 41/2002/NĐ-CP, nay quy định cụ thể như sau: Được hưởng chính sách theo quy định tại c1, c2tiết c điểm 1 Mục II của Thông tư số 11/2002/TT-BLĐTBXH
đã được sửa đổi, bổsung. Được đóng tiếp bảo hiểm xã hội hàng tháng vớimức 15% tiền lương cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo
quy định (60 tuổi đối vớinam, 55 tuổi đối với nữ) thì hưởng lương hưu hàng tháng theo quy định hiệnhành. Tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội làtiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội trước
thời điểm nghỉ việc, bao gồm:Tiền lương cấp bậc, chức vụ, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực,
hệ số chênh lệchbảo lưu lương được tính theo mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thờiđiểm
nộp bảo hiểm xã hội. Thời gian đóng tiếp bảo hiểm xã hội kể từ ngàycó quyết định nghỉ việc. Hồ Trong thời gian tự đóng tiếp bảo hiểm xã hội,nếu người lao động bị chết thì thân nhân được hưởng
chế độ tử tuất theo quyđịnh hiện hành. Ví dụ 6: ông Nguyễn Văn F công nhân xây lắp cầutại thời điểm có quyết định nghỉ việc đã đủ 57
tuổi; có thời gian thực tế làmviệc trong khu vực nhà nước 17 năm 6 tháng (trong đó tính từ ngày 01/01/2003
có6 tháng); có hệ số lương 3,05 (bậc 6, nhóm mức lương III A.6 xây dựng cơ bản);phụ cấp khu vực 0,4.
ông F thuộc đối tượng đóng tiếp bảo hiểm xã hội cho đếnkhi đủ tuổi nghỉ hưu (đủ 60 tuổi) được
giải quyết chế độ như sau: Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng trướcngày 01/01/2003 210.000 đồng x (3,05 + 0,4) = 724.500đồng Tiền lương cấp bậc và phụ cấp lương một tháng từngày 01/01/2003 290.000 đồng x (3,05 + 0,4) = 1.000.500đồng Tiền trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tếlàm việc trước ngày 01/01/2003 724.500 đồng/tháng x 17 tháng = 12.316.500 đồng Tiền trợ cấp mất việc làm theo thời gian thực tếlàm việc từ ngày 01/01/2003 1.000.500 đồng x 0,5 tháng = 500.250 đồng Tổng số tiền trợ cấp mất việc làm: 12.816.750đồng (12.316.500 đồng + 500.250 đồng) Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc trước ngày 01/01/2003 724.500 đồng/tháng x 17 tháng = 12.316.500 đồng Tiền trợ cấp thêm tính theo thời gian thực tếlàm việc từ ngày 01/01/2003 1.000.500 đồng x 0,5 tháng = 500.250 đồng Tổng số tiền trợ cấp thêm tính theo thời gianthực tế. 12.816.750 đồng (12.316.500 đồng + 500.250đồng) Tiền trợ cấp một lần là: 5.000.000 đồng Tổng số tiền được nhận là: 30.633.500 đồng(12.816.750 đồng + 12.816.750 đồng + 5.000.000 đồng) Ông 1.000.500 đồng x 15% = 150.075 đồng". 6. Sửa đổi, bổ sung bước 2 tiết b điểm 1 Mục "Bước 2. Xác định số lao động cần sửdụng và lao động dôi dư như sau: Đối với doanh nghiệp giữ 100% vốn nhà nước vàdoanh nghiệp nhà nước chuyển thành công ty trách nhiệm hữu
hạn một thành viên:xác định số lao động cần sử dụng trên cơ sở phương án sản xuất - kinh doanh,công
nghệ sản xuất sản phẩm, máy móc thiết bị, định mức lao động theo hướngdoanh nghiệp phát triển và
có lãi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phêduyệt; số lao động còn lại là số lao động không có
nhu cầu sử dụng; Đối với doanh nghiệp thực hiện bán, khoán kinhdoanh và cho thuê doanh nghiệp thì số lao động cần sử dụng
là số lao động theothỏa thuận giữa hai bên (bán và mua, khoán và nhận khoán, cho thuê và thuê) đượcghi
trong hợp đồng bán, khoán hoặc cho thuê doanh nghiệp; số lao động còn lạilà số lao động không có nhu
cầu sử dụng; Đối với doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa tronggiai đoạn từ ngày 26/4/2002 đến hết ngày 31/12/2005 thì
số lao động cần sử dụngcăn cứ vào phương án cổ phần hóa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phêduyệt, số lao động còn lại là số lao động không có nhu cầu sử dụng; Đối với công ty cổ phần được chuyển đổi từ doanhnghiệp nhà nước có thời gian hoạt động không quá
12 tháng kể từ ngày được cấpGiấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, khi thực hiện
cơ cấulại nếu có người lao động từ doanh nghiệp nhà nước chuyển sang không bố trí đượcviệc làm
thì được xác định là lao động không có nhu cầu sử dụng; Đối với doanh nghiệp thực hiện sáp nhập, hợpnhất thì số lao động cần sử dụng căn cứ vào phương
án sáp nhập, hợp nhất đã đượccơ quan có thẩm quyền phê duyệt, số lao động còn lại là số lao động
không cónhu cầu sử dụng; Đối với doanh nghiệp thực hiện hình thức giaodoanh nghiệp cho tập thể người lao động thì số lao động
cần sử dụng là số laođộng hiện có của doanh nghiệp, trừ những người tự nguyện chấm dứt hợp đồng
laođộng và được Ban chấp hành công đoàn doanh nghiệp hoặc Ban chấp hành công đoànlâm thời hoặc nếu
không có Ban chấp hành công đoàn lâm thời thì người được Đạihội công nhân viên chức bầu làm đại
diện xác định số lao động không có nhu cầusử dụng. Số Đối với các doanh nghiệp thực hiện giải thể, phásản thì toàn bộ số lao động trong danh sách của doanh
nghiệp được tuyển dụng trướcngày 26/4/2002 được thực hiện chính sách theo quy định tại Nghị định
số41/2002/NĐ-CP. Số lao động tuyển dụng từ ngày 26/4/2002 được giải quyết chế độtheo quy định của
Bộ Luật Lao động. 7. Sửa đổi, bổ sung c1 tiết c điểm 1 Mục "c1) Ký quyết cho từng người lao động dôi dưnghỉ việc theo các nhóm chính sách đã được quy định
tại Nghị định số41/2002/NĐ-CP và được thống nhất một thời điểm theo mẫu số 6 kèm theo Thông tư này;Quyết
định ít nhất là 3 bản: 1 bản gửi cho người lao động, 1 bản lưu tại doanhnghiệp, 1 bản gửi cơ quan
bảo hiểm xã hội'. 8. Sửa đổi, bổ sung tiết d điểm 1 Mục "d) Giải quyết chế độ đôi với ngườilao động. Trách nhiệm của doanh nghiệp. Căn cứ quyết định nghỉ việc, giải quyết đầy đủvà đúng thời hạn quy định các khoản trợ cấp đối
với người lao động dôi dư; Cấp phiếu học nghề miễn phí một lần cho ngườilao động có nhu cầu học nghề (mẫu số 12 kèm theo Thông
tư này). Làm đầy đủ hồ sơ, thủ tục giải quyết chế độ bảohiểm xã hội theo quy định của pháp luật; Ghi rõ lý do nghỉ việc và các quyền lợi đã giảiquyết vào sổ lao động và trả lại đầy đủ hồ sơ
cho người lao động theo quy địnhcủa pháp luật; Trong thời hạn 7 ngày (ngày làm việc) kể từ ngàynhận được kinh phí từ Quỹ hỗ trợ lao động dôi dư,
doanh nghiệp có trách nhiệmtrả trực tiếp, một lần tại doanh nghiệp cho người lao động các khoản trợ
cấptheo phương án đã được phê duyệt. Trường hợp người lao động không thể trực tiếpđến nhận các khoản trợ cấp thì được ủy quyền cho
người khác nhận khoản trợ cấpnày theo quy định của Bộ Luật Dân sự. Trường hợp người lao động bị chết sau thời điểmký quyết định nghỉ việc (thời điểm có hiệu lực
thi hành) mà chưa ký nhận sốtiền được hưởng thì doanh nghiệp chuyển số tiền này cho người quản lý
di sảncủa người Chết theo quy định của Bộ 9. Sửa đổi, bổ sung tiết a điểm 2 Mục "a) Người lao động dôi dư có nhu cầu họcnghề đã được cấp phiếu học nghề miễn phí thì phải
nộp hồ sơ học nghề tại cơ sởdạy nghề đã được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định.
Thời hạn nộp hồsơ học nghề trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có quyết định nghỉ việc". 10. Sửa đổi, bổ sung mẫu số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,8, 9, 10 như sau: Mẫu số 1 bổ sung một cột: "ngày, tháng, nămbắt đầu làm việc trong khu vực nhà nước) trước cột
số 6; bổ sung nội dung cột2: Được tuyển dụng trước ngày 21/4/1998 hoặc 26/4/2002 đối với doanh nghiệpgiải
thể, phá sản; hướng dẫn ghi mẫu bổ sung nội dung: Thời điểm sắp xếp cácmẫu được ghi ngày . . . . . tháng . . . . . năm . . . .doanh nghiệp tiến hành xây dựng phương án sắp xếp tại lao động do cơ cấulại". Mẫu số 2 phần hướng dẫn ghi biểu bỏ nội dung:"Tại thời điểm sắp xếp được ghi ngày trình hồ
sơ phê duyệt phương án cơcấu lại'. Mẫu số 3 bổ sung hai cột sau cột 5: "Mộtcột ghi tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà
nước trước ngày01/01/2003; Một cột ghi tổng thời gian thực tế làm việc trong khu vực nhà nướctừ ngày
01/01/2003". Mẫu số 4 bổ sung nội dung: "hoặc xác nhậnđối với công ty cổ phần hoạt động trong 12 tháng". Mẫu số 5 bổ sung: "ngày, tháng, năm phêduyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền". Mẫu số 6 sửa đổi, bổ sung Điều 1: "- Thờiđiểm tính chế độ tính đến ngày. . . . . tháng. . . . . năm . .. . (lấy theo ngày ký quyết định nghỉ việc; bổ sung vào Điều 4: Quyếtđịnh này có hiệu lực thi hành từ
ngày ký. Các ông (Bà) trưởng.... Tổ Mẫu 7,8,9,10 tên biểu được sửa đổi, bổ sung cụmtừ "tại thời điểm có quyết định nghỉ việc
ngày..... tháng..... năm......200.....". Mẫu số 9: Sửa đổi, bổ sung cột 6: "Cột 6 đượcghi số năm thực tế làm việc trong khu vực nhà nước
sau khi đã quy đổi tháng lẻvà được chia làm hai cột. Một cột tính trước ngày 01/01/2003; một cột tính
từngày 01/01/2003 trở đi . Mẫu số 10: Sửa đổi, bổ sung cột 6 như cột số 6của mẫu 9. 11. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15ngày, kể từ ngày đăng Công báo, các chế độ quy định tại
Thông tư này được ápdụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2003. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc,đề nghị các Bộ, ngành và địa phương phản ánh về Bộ
Cột5: Nếu thuộc loại hợp đồng lao động (viết tắt là HĐLĐ) không xác định thời hạnđược ghi ký
hiệu (A); xác đinh thời hạn từ 1 đến 3 năm được ghi ký hiệu (B); dưới1 năm hoặc bằng miệng được
ghi ký hiệu (C); tuyển dụng theo chế độ biên chế Nhànước, nhưng chưa chuyển sang ký hợp đồng lao động
được ghi ký hiệu (D). Cột 9: Ghi cụ thể địa chỉ từ số nhà trở lên, điện thoại (nêu có).
Cột 3: Được lấy số thứ tự ở Cột 7: Được ghi năm, tháng đã đóng bảo hiểm xã hội (ví dụ: đã đóng22 năm 4 tháng, được ghi 22,4).
Hướng dẫn ghimẫu số 3
Kính gửi:...................................................................... (có hồ sơ kèm theo mẫu số 1, 2, 3, 5)./.
DO CƠ CẤU LẠI - Địa chỉ:.................................................................................................................................. - Nhiệm vụ sản xuất kinh doanhchính: ................................................................................... - Thuận lợi: ............................................................................................................................. - Khó khăn: ............................................................................................................................ - Hình thức sắp xếp lại: (ví dụ: chuyển thành công ty cổ phần). Tổng số lao động (sau đây viết tắt LĐ) có tên trong doanhnghiệp:.........người, trong đó nữ .......người. Chia ra: + Số LĐ chưa thực hiện ký kết HĐLĐ .......................................người. b) Phân loại lao động tại thời điểm sắp xếp lại: - Số LĐ cần sử dụng theo yêu cầu sản xuất - kinh doanh.........người,trong đó nữ ............. người. - Số LĐ nghỉ hưu theo quy định của Bộ Luật tao động ........người. - Số LĐ hết thời hạn ký kết HĐLĐ ......................................người. - Số LĐ dôi dư .............người, trong đó nữ......................... người. + Số LĐ thực hiện theo Nghị định số41/2002/NĐ-CP ..................... người. + Số LĐ thực hiện theo Bộ Luật Laođộng ........................................người.
V/v giải quyết nghỉ việc hưởng chính sách đối với laođộng QUYẾT Điều 1: - Chức đanh công việc đang làm: ..................................................................................... - Thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội ............. năm ...........tháng. - Hệ số tiền lương đang hưởng ........ hệ số, phụ cấp lương....... tổng cộng hệ số lương được
hưởng ........
Mẫu số 7:
Hướng dẫn ghi mẫu số 7: Cột 6 = Ghi cả số tháng lẻ; ví dụ: 21 năm 3 tháng Cột 11 = Cột 8 + cột 9 + cột 10 Cột 12 = Tuổi nghỉ hưu theo quy định (nam 60; nữ 55) - sốtuổi tại thời điểm nghỉ việc Cột 13 = Cột 14 = (Cột 11 x mức lương tối thiểu) x 5 Cột 15 = Cột 16 = Cộng các cột 13 + 14 + 15.
Phântích nguồn: Tổng kinh phí chi trả: ...................đồng; chia ra:
Cột 12 = Cột 13 = Được ghi 5.000.000 đ Cột 14 = Cột 15 = Cộng các cột 12 + 13 + 14 Cột 16 : Có nguyện vọng đi đào tạo thì ghi ký hiệu (X).
Phântích nguồn:
Hướng dẫn ghi mẫu số 10:
AsianLII:
Copyright Policy
|
Disclaimers
|
Privacy Policy
|
Feedback |