AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn sửa đổi điểm 2 phần I Thông tư số 150/LB-TT ngày 16/4/1996 của Liên Bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Tài chính - Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định 794/TTg ngày 5/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn sửa đổi điểm 2 phần I Thông tư số 150/LB-TT ngày 16/4/1996 của Liên Bộ Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ - Tài chính - Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định 794/TTg ngày 5/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế

Tình trạng hiệu lực văn bản:  Hết hiệu lực

Thuộc tính

Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ NỘI VỤ - BỘ Y TẾ
Số: 07/2003/TTLT/BTC-BNV-BYT
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2003                          
Liên tịch Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

Hướngdẫn sửa đổi điểm 2 phần I Thông tư số 150/LB-TT ngày 16/4/1996 của Liên Bộ BanTổ chức Cán bộ Chính phủ - Tài chính - Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định794/TTg ngày 5/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấpđặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế

 

Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 23tháng 6 năm 1994; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Lao động ngày 2tháng 4 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số109/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều củaNghị định số 195/CP ngày 31 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ quy định chi tiếtvà hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc,thời giờ nghỉ ngơi;

Căn cứ Nghị định số10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002 của Chính phủ về chế độ tài chính áp dụng cho đơnvị sự nghiệp có thu;

Căn cứ Quyết định 794/TTg ngày05/12/1995 của Thủ tướng Chính phủ quy định một số chế độ phụ cấp đặc thù đốivới công chức, viên chức ngành y tế;

Liên Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ -Bộ Y tế hướng dẫn chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ và chế độ làm thêm giờđối với công chức, viên chức ngành y tế như sau:

I. CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP THƯỜNG TRỰC VÀ LÀM THÊM GIỜ:

1. Phụ cấp thường trực áp dụngđối với công chức, viên chức làm nhiệm vụ trực chuyên môn y tế ngoài giờ tiêuchuẩn, còn gọi là trực 24/24 giờ (sau khi hoàn thành giờ tiêu chuẩn một ngàylàm việc, phải trực 16 giờ tiếp theo ngoài giờ tiêu chuẩn), cụ thể như sau:

a. Mức phụ cấp 7.000 đồng choca trực được áp dụng đối với:

Công chức, viên chức chuyên môny tế làm việc ở các Bệnh viện, viện có giường bệnh hạng 1, các bệnh viện lao,phong, tâm thần.         

Công chức, viên chức chuyên môny tế làm ở các khoa: ngoại, sản, nhi, lây nhiễm, tâm thần, giải phẫu bệnh lý,hồi sức cấp cứu (kể cả bộ phận hồi sức cấp cứu ở các khoa khác) tại bệnh viện,viện có giường còn lại và trung tâm y tế quận, huyện.

Công chức, viên chức chuyên môny tế làm ở nhà hộ sinh thuộc khu vực Nhà nước quản lý.

Công chức, viên chức chuyên môny tế phải trực chống dịch tại các cơ sở y tế thuộc Nhà nước quản lý trong thờigian có dịch.

b. Mức phụ cấp 5.000 đồng choca trực được áp dụng đối với công chức, viên chức chuyên môn y tế làm ở các đơnvị ngoài quy định nêu ở điểm 2.1 trên của các bệnh viện, trung tâm y tế huyện,quận, viện có giường bệnh, viện điều dưỡng được Nhà nước giao chỉ tiêu, cácphòng khám đa khoa khu vực.           

c. Mức phụ cấp 3.000 đồng choca trực được áp dụng cho đối tượng chuyên môn y tế làm ở các trạm y tế cơ sở.

2. Công chức, viên chức chuyênmôn y tế làm nhiệm vụ trực 24/24 giờ được bố trí nghỉ bù một ngày ngay sauphiên trực và vẫn được trả nguyên tiền lương của ngày nghỉ bù trong tiền lươnghàng tháng.

3. Công chức, viên chức chuyênmôn y tế ngoài ngày trực 24/24 giờ nêu tại điểm 1 trên đây, nếu có làm thêm giờthì được trả lương theo quy định tại mục 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một sốđiều của Bộ luật lao động số 35/2002/QH10 ngày 2 tháng 4 năm 2002 của Quốc hội,cụ thể như sau:

3.1. Người lao động làm thêmgiờ được trả lương theo tiền lương của công việc đang làm như sau:

a. Vào ngày thường, ít nhấtbằng 150%.          

b. Vào ngày nghỉ hàng tuần, ítnhất bằng 200%.

c. Vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởnglương, ít nhất bằng 300%.

d. Nếu người lao động được nghỉbù những giờ làm thêm, thì người sử dụng lao động chỉ phải trả phần chênh lệchso với tiền lương của công việc đang làm của ngày làm việc bình thường.

e. Người lao động làm việc vàoban đêm tính từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc 21 giờ đến 5 giờ, tuỳ theo vùng khí hậu doChính phủ quy định thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương của công việcđang làm vào ban ngày.

3.2. Cách tính trả lương làmthêm giờ như sau:  

                                                                                         Tiền lương phụ cấp lương (nếu có) hoặc Số giờ làm

Tiền lương cấp bậc hoặc chức vụtháng (kể các các khoản 150%=-------------------------------------------------------

                                                                 200% x làm thêm giờ Số giờ tiêu chuẩn quy định hoặc thêm trong tháng300%

3.3. Nếu làm thêm giờ vào banđêm từ 22 giờ đến 6 giờ hoặc từ 21 giờ đến 5 giờ sáng thì được trả thêm ít nhấtbằng 30% của tiền lương làm việc vào ban ngày. Cách tính phụ cấp làm đêm nhưsau:                    

Số giờ Phụ cấp làm đêm

Tiền lương cấp bậc hoặc chức vụtháng (kể cả phụ cấp chức vụ) =------------------------------------------------ x 30% x làm

                                                                                                        Số giờ tiêu chuẩn quy định đêm trong tháng

3.4. Thời giờ làm thêm của ngườilao động thực hiện theo quy định tại điểm 2 Điều 1 Nghị định số 109/NĐ-CP ngày27/12/2002 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CPngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sốđiều của Bộ Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.

II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Đối với cơ sở khám chữa bệnhđủ điều kiện thực hiện cơ chế quản lý tài chính theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CPngày 16/01/2002 của chính phủ:

Căn cứ vào các quy định hiệnhành về chuyên môn và nguồn kinh phí thường xuyên của đơn vị (bao gồm nguồn dongân sách nhà nước cấp và nguồn thu sự nghiệp); thủ trưởng cơ sở khám, chữabệnh chủ động xây dựng quy chế chi trả chế độ phụ cấp trực, tiêu chuẩn, địnhmức ca trực, mức phụ cấp trực cao hơn mức quy định tại điểm 1 mục I của Thông tưnày phù hợp với từng bộ phận trong đơn vị; đảm bảo chi trả kịp thời chế độ phụcấp thường trực cho người lao động theo đúng đối tượng trong phạm vi nguồn kinhphí hoạt động của đơn vị mình sau khi thống nhất với tổ chức công đoàn và côngkhai trong đơn vị.

2. Đối với cơ sở khám chữa bệnhchưa đủ điều kiện triển khai thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP ngày 16/01/2002của Chính phủ (các cơ sở khám chữa bệnh không có nguồn thu sự nghiệp; các trạmy tế xã, phường, thị trấn):

Căn cứ phạm vi nguồn kinh phíhoạt động thường xuyên của đơn vị mình, các đơn vị sắp xếp bố trí ca trực 24/24giờ cho hợp lý, có hiệu quả và giải quyết chế độ cho người lao động theo quyđịnh tại điểm 1 mục I của Thông tư này.

3. Nguồn kinh phí chi trả chếđộ nêu trên thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành. Giám đốc cáccơ sở khám chữa bệnh căn cứ vào nguồn tài chính hoạt động thường xuyên chi trảchế độ phụ cấp trực và chế độ làm thêm giờ cho người lao động theo đúng quyđịnh.

Riêng đối với những khoản nợphụ cấp trực năm 2001, năm 2002, đề nghị các Bộ, ngành, địa phương rà soát, bốtrí nguồn kinh phí chi trả cho người lao động. Trường hợp thực sự khó khăn,không có khả năng bố trí nguồn chi trả, các Bộ, địa phương có văn bản gửi liênBộ xem xét, giải quyết.

4. Thông tư này có hiệu lực thihành từ ngày 01/01/2003 và thay thế điểm 2 phần I Thông tư số 150/TT-LB ngày16/4/1996 của liên Bộ Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ - Bộ Tài chính - Bộ Y tế hướngdẫn thi hành Quyết định số 794/TTg ngày 5/12/ 1995 của Thủ tướng Chính phủ Quyđịnh một số chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức ngành y tế.

5. Trong quá trình thực hiện,nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ để xem xét, giải quyết./.


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hds2pitts150n1641996clbbtccbcptcythdthq794n5121995cttcpqmscpctvccvcnyt1361