AsianLII Home | Databases | WorldLII | Search | Feedback

Laws of Vietnam

You are here:  AsianLII >> Databases >> Laws of Vietnam >> Hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện

Database Search | Name Search | Noteup | Help

Hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện

Thuộc tính

Lược đồ

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Số: 02/2001/TT-TCBĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2001                          
tổng cục bưu điện cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam

THÔNG TƯ

Hướng dẫn Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4/2001của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ2001-2005 đối với hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện

 

Thực hiện Quyếtđịnh số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quảnlý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005, Tổng cục Bưu điện hướng dẫnĐiều 3 đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên ngành củaTổng cục Bưu điện như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Thông tư này hướngdẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc quản lý chuyên ngành của Tổng cụcBưu điện. Tổng cục Bưu điện thực hiện quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoábằng hai hình thức: cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu và cấp Giấy chứng nhậnhợp chuẩn được quy định tại mục IV Phụ lục số 03 Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày04/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ.

1.2 Hàng hoá thuộcquản lý chuyên ngành của Tổng cục Bưu điện bao gồm:

a. Tem bưu chính, ấnphẩm tem, các mặt hàng tem bưu chính (sau đây được gọi là mặt hàng tem bưuchính);

b. Vật tư, thiết bịviễn thông (sau đây được gọi là hàng hoá viễn thông).

1.3 Tổng cục Bưu điệnkhuyến khích các tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá sản xuất, lắp ráp trong nước.

II. QUY ĐỊNH VỀXUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CẦN CÓ GIẤY PHÉP

1. Mặt hàng tem bưuchính:

2.1.1 Mặt hàng tem bưuchính cần có Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu bao gồm:

a. Tem bưu chính:

- Tem;

- Blốc tem.

b. n phẩm tem bưu chính:

- Tờ kỷ niệm;

- Bưu giản(Aerogramme);

- Phong bì in sẵn tem;

- Phong bì ngày pháthành đầu tiên (FDC);

- Bưu ảnh in sẵn tem;

- Bưu ảnh có dán temđóng dấu ngày phát hành đầu tiên (Maximum Card).

c. Các mặt hàng tem bưuchính:

- Tài liệu có minh hoạbằng tem bưu chính;

- Vật phẩm có sử dụngtem bưu chính .

2.1.2 Mặt hàng tem bưuchính được xuất khẩu, nhập khẩu phải bảo đảm không thuộc một trong các mặt hàngtem bưu chính sau:

a. Tổng cục Bưu điệnkhông cho phép lưu hành, đình chỉ phát hành hoặc có quyết định thu hồi;

b. Có nội dung khônglành mạnh, kích động, gây thù hằn giữa các dân tộc, trái với phong tục tập quánvà pháp luật Việt Nam;

c. Đã bị khuyến cáobởi Liên minh Bưu chính thế giới (UPU), Hiệp hội tem chơi thế giới (FIP), Hiệphội tem chơi châu Á (FIAP) và không cho phép thamdự trong các triển lãm tem quốc tế.

2.1.3 Hồ sơ xin cấpGiấy phép xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng tem bưu chính bao gồm:

a. Đơn xin phép xuấtkhẩu, nhập khẩu (theo mẫu 01);

b. Bản sao hợp lệ:

- Giấy chứng nhận đăngký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (Đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu)hoặc Quyết định thành lập hay Giấy phép hoạt động (Đối với cơ quan, tổ chức)hoặc Giấy chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu (đối với cá nhân);

- Giấy mời tham dựtriển lãm, hội nghị (nếu tham dự triển lãm, hội nghị);

- Hợp đồng thương mại hoặctờ khai hải quan hoặc hoá đơn (invoice) liên quan đến lô hàng.

2.1.4 Không cần Giấyphép xuất khẩu, nhập khẩu trong những trường hợp sau :

a. Mặt hàng tem bưuchính trao đổi nghiệp vụ giữa Việt Nam với các nước thành viên Liên minh Bưuchính thế giới (UPU) thông qua Văn phòng quốc tế của UPU mà Tổng cục Bưu điệnuỷ quyền cho Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam thực hiện với số lượng650 chiếc cho mỗi chủng loại;

b. Mặt hàng tem bưuchính nêu tại điểm 2.1.1 khi xuất khẩu, nhập khẩu với tổng số các chủng loại dưới500 chiếc.

Đối với các trường hợpnày không cần giấy phép của Tổng cục Bưu điện mà chỉ làm thủ tục trực tiếp tạiHải quan cửa khẩu. 

2.2 Hàng hoá viễnthông:

2.2.1 Danh mục hànghóa viễn thông nhập khẩu cần có giấy phép được quy định tại điểm 2 và 3 Mục IVPhụ lục số 03 của Quyết định 46/2001/QĐ-TTg gồm:

a. Thiết bị phát,thu-phát sóng vô tuyến điện có băng tần số nằm trong khoảng từ 9 KHz đến 400GHz, có công suất từ 60mW trở lên dùng trong nghiệp vụ viễn thông và các nghiệpvụ khác.

b. Thiết bị Rađa, cácthiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vôtuyến.

2.2.2 Danh mục hànghoá viễn thông nêu tại 2.2.1 được chi tiết như sau:

I

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng

trong nghiệp vụ viễn thông

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng dùng trong các nghiệp vụ thông tin vô tuyến điện cố định hoặc lưu động mặt đất.

2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho thông tin vệ tinh

3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện nghiệp dư

4

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho nghiệp vụ lưu động Hàng hải, lưu động Hàng không (kể cả các thiết bị trợ giúp, thiết bị vệ tinh)

II

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng

trong các nghiệp vụ khác

1

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho truyền hình quảng bá, phát thanh quảng bá

2

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho phát chuẩn (tần số, thời gian)

3

Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện chuyên dùng cho định vị và đo đạc từ xa

4

Thiết bị Rađa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến

2.2.3 Hàng hoá viễnthông nhập khẩu phải bảo đảm:

a. Phù hợp với côngnghệ, mạng lưới viễn thông Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước,Tổng cục Bưu điện ban hành hoặc cho phép áp dụng;

b. Đối với thiết bị vôtuyến điện ngoài việc bảo đảm các yêu cầu nêu tại điểm a. còn phải phù hợp vớiquy hoạch phổ tần số được quy định tại Quyết định số 85/1998/QĐ-TTg ngày16/04/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Quy hoạch phổ tần sốvô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ" để sử dụng tiết kiệm và cóhiệu quả tài nguyên tần số vô tuyến điện;

c. Phù hợp với cáctiêu chuẩn quản lý về phát xạ sóng vô tuyến điện, chống gây can nhiễu giữa cáchệ thống thông tin.

2.2.4 Các thiết bịphát, thu-phát sóng vô tuyến điện dùng trong nghiệp vụ viễn thông, khi nhậpkhẩu ngoài các điều kiện quy định tại điểm 2.2.3 còn phải bảo đảm mục đích sửdụng phù hợp với các quy định về quản lý viễn thông.

2.2.5 Hồ sơ xin cấpGiấy phép nhập khẩu hàng hoá viễn thông gồm:

a. Đơn xin phép nhậpkhẩu (theo mẫu 02 );

b. Bản sao hợp lệ:

- Giấy chứng nhận đăngký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu (đối với doanh nghiệp xuất, nhập khẩu)hoặc Quyết định thành lập hay Giấy phép hoạt động (đối với cơ quan, tổ chức)hoặc Giấy Chứng minh nhân dân hay Hộ chiếu (đối với cá nhân);

- Giấy chứng nhận hợpchuẩn vật tư, thiết bị viễn thông (trừ trường hợp tạm nhập tái xuất để sử dụngđối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoạigiao và các đoàn khách nước ngoài đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức củaChính phủ Việt Nam; trường hợp tạm nhập tái xuất của các cơ quan, tổ chức để trưngbày, triển lãm);

- Hợp đồng thương mạihoặc tờ khai hải quan hoặc hoá đơn (invoice) liên quan đến lô hàng.

2.3 Địa chỉ tiếp nhậnvà giải quyết cấp phép:

2.3.1 Tổng cục Bưuđiện uỷ quyền cho các Cục Bưu điện khu vực, Văn phòng Tổng cục Bưu điện (sauđây gọi là các Cục Bưu điện khu vực) tiếp nhận và cấp giấy phép xuất khẩu, nhậpkhẩu cho hàng hoá quy định tại điểm 2.1.1 và 2.2.2 Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ vàgiải quyết cấp giấy phép như sau:

a. Văn phòng Tổng cụcBưu điện, 18 Nguyễn Du - Hà Nội;

b. Cục Bưu điện khuvực II, 27 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Quận 1 - Thành phố Hồ Chí Minh;

c. Cục Bưu điện khuvực III, 42 Trần Quốc Toản - Thành phố Đà Nẵng.

2.3.2 Tổng cục Bưuđiện cấp phép nhập khẩu, tạm nhập tái xuất theo đề nghị của các tổ chức, cơquan ngoại giao được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, các đoànkhách quốc tế đến thăm Việt Nam theo lời mời chính thức của Chính phủ Việt Nam.Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và giải quyết cấp phép: Tổng cục Bưu điện, 18 Nguyễn Du- Hà Nội.

2.3.3 Giấy phép xuấtkhẩu, nhập khẩu do các Cục Bưu điện khu vực cấp có giá trị trong phạm vi toànquốc.

2.3.4 Giấy phép nhậpkhẩu hàng hoá viễn thông không có giá trị để thay thế Giấy phép thiết lập mạngviễn thông, Giấy phép sử dụng máy phát và tần số vô tuyến điện.

2.4 Thời hạn giảiquyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các CụcBưu điện khu vực sẽ cấp phép. Trong trường hợp đặc biệt hoặc từ chối cấp phép,các Cục Bưu điện phải có văn bản trả lời và thông báo lý do cho khách hàng.

2.5 Lệ phí cấp phép:Theo quy định của Bộ Tài chính.

III. QUY ĐỊNH VỀNHẬP KHẨU HÀNG HOÁ VIỄN THÔNG CẦN CÓ GIẤY CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN

3.1 Danh mục hàng hoáviễn thông được quy định từ điểm 4 đến điểm 15 Mục IV Phụ lục số 03 của Quyếtđịnh 46/2001/QĐ-TTg được chi tiết như sau:

STT

DANH MỤC

1

Tổng đài dung lượng lớn và nhỏ, thiết bị truy nhập mạng (sử dụng giao diện V 5.1 và V5.2).

2

Tổng đài PABX.

3

Thiết bị truyền dẫn hữu tuyến.

4

Cáp sợi quang.

5

Cáp thông tin kim loại.

6

Thiết bị điện thoại không dây.

7

Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng (PSTN), mạng số liên kết đa dịch vụ (ISDN).

8

Máy telex.

9

Máy fax.

10

Máy nhắn tin.

11

Máy điện thoại di động.

12

Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp.

3.2 Hàng hoá viễnthông nêu tại điểm 3.1 nhập khẩu phải phù hợp với công nghệ mạng lưới viễnthông Việt Nam và các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước, Tổng cục Bưu điện banhành hoặc cho phép áp dụng. Khi nhập khẩu cần có Giấy chứng nhận hợp chuẩn,không cần phải xin Giấy phép nhập khẩu. Trình tự, thủ tục, điều kiện chứng nhậnhợp chuẩn được quy định tại Quyết định số 285/2000/QĐ-TCBĐ ngày 29/3/2000 củaTổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành "Quy định chứng nhận hợp chuẩnvật tư, thiết bị bưu chính, viễn thông".

3.3 Giấy chứng nhậnhợp chuẩn có giá trị tối thiểu là 2 năm. Trong thời gian Giấy chứng nhận hợpchuẩn còn hiệu lực, hàng hóa được nhập khẩu theo các quy định của Giấy chứngnhận hợp chuẩn, không bị hạn chế về số lượng hoặc giá trị lô hàng.

3.4 Trường hợp nhậpkhẩu mang theo người hoặc gửi theo đường hàng hoá mỗi chủng loại một chiếc (01)đối với các loại thiết bị: Máy điện thoại cố định, máy Telex, máy Fax, máy điệnthoại di động mặt đất cầm tay, máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp, không cầnGiấy chứng nhận hợp chuẩn chỉ làm thủ tục trực tiếp tại Hải quan cửa khẩu.

IV. ĐIỀU KHOẢN THIHÀNH

4.1 Thông tư này cóhiệu lực từ ngày 1/5/2001 và thay thế Thông tư số 01/2000/TT-TCBĐ ngày20/3/2000 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu năm 2000. Mọiquy định trước đây trái với Thông tư này đều bị bãi bỏ.

4.2 Trong quá trìnhthực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh kịp thời về Tổng cục Bưu điện đểgiải quyết./.

 


AsianLII: Copyright Policy | Disclaimers | Privacy Policy | Feedback
URL: http://www.asianlii.org/vie/vn/legis/laws/hdqs462001n0442001cttcpvqlxknkhhtk20012005vhhtqlcnctcb1105