BỘ XÂY DỰNG Số: 17/2009/TT-BXD | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2009 | |||||||
THÔNG TƯ
Hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị quyết số 18/NQ-CP ngày 20/04/2009 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách
nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và
nhà ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu
nhập thấp tại khu vực đô thị;
Căn cứ Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số
cơ chế, chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao
đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề thuê;
Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở sinh viên
được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này hướng dẫn phương pháp xác định giá cho thuê
nhà ở sinh viên thuộc các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà
nước được hưởng các ưu đãi của nhà nước theo Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày
24/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng: UBND cấp tỉnh, chủ đầu tư các dự án, đơn vị quản lý vận
hành, sinh viên và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Giá cho thuê nhà ở sinh viên tại các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước được xác định theo nguyên tắc tính đúng, tính đủ các
chi phí quản lý, vận hành và chi phí bảo trì công trình (không tính chi phí khấu hao);
2. Chi phí quản lý, vận hành và bảo trì nhà ở sinh viên được thu, chi
theo nguyên tắc tự thu, tự trang trải và công khai nhằm bảo đảm tốt việc vận hành
của khu nhà ở sinh viên và do đơn vị quản lý, vận hành nhà ở sinh viên
chịu trách nhiệm quản lý;
3. Các chi phí sử dụng nhiên liệu, điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có) của sinh viên thuê nhà ở không tính trong giá cho thuê mà
do sinh viên trực tiếp chi trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ (nếu có hợp đồng riêng) hoặc
trả cho đơn vị quản lý vận hành (nếu không có hợp đồng riêng) theo khối lượng thực tế tiêu thụ và các chi
phí khác trong quá trình quản lý, vận hành nhưng phải đảm bảo nguyên
tắc không nhằm mục đích kinh doanh. Riêng giá điện, nước được tính theo giá
sinh hoạt, không tính theo giá kinh doanh;
4. Các chi phí dịch vụ trong giá cho thuê nhà ở bao gồm: bảo vệ, vệ sinh môi
trường, thu gom rác thải, diệt côn trùng và các dịch vụ khác (nếu có) được quy định cụ thể trong hợp đồng thuê nhà ở;
5. Nguồn thu từ tiền cho thuê nhà ở sinh viên, từ dịch vụ kinh doanh trong khu nhà ở sinh
viên được hạch toán và chi tiêu theo đúng chế độ tài chính theo quy định
của Bộ Tài chính và bù đắp cho chi phí quản lý, vận hành, bảo trì
nhằm mục đích giảm giá cho thuê.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
1. Chi phí quản lý, vận hành bao gồm:
a) Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương, chi phí BHXH, BHYT và các
khoản trích nộp khác từ quỹ lương cho bộ máy thuộc đơn vị quản lý vận hành
quỹ nhà ở sinh viên;
Chi phí tiền lương được xác định trên cơ sở định biên cán bộ công nhân
viên và mức lương, phụ cấp lương, các khoản trích nộp khác từ quỹ lương theo
qui định hiện hành của nhà nước;
b) Chi phí cho các dịch vụ trong khu nhà ở sinh viên như: bảo vệ, vệ sinh, thu gom rác
thải, chăm sóc vườn hoa, cây cảnh, diệt côn trùng và các dịch vụ khác
(nếu có) được xác định trên cơ sở khối lượng công việc cần thực hiện và mức
giao khoán thoả thuận trong hợp đồng dịch vụ;
c) Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau
hỏng của đơn vị quản lý vận hành;
d) Chi phí điện, nước sinh hoạt cho bộ máy văn phòng làm việc của đơn vị quản lý
vận hành; điện chiếu sáng công cộng trong khu nhà ở; vận hành thang máy (nếu có).
e) Chi phí khấu hao TSCĐ của đơn vị quản lý vận hành như: ô tô, máy tính,
máy pho to và các tài sản khác;
Việc quản lý, sử dụng khấu hao TSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Chi phí bảo trì: là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ,
sửa chữa vừa, sửa chữa lớn và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà
ở;
Chi phí cho công tác bảo trì công trình do chủ đầu tư tính toán,
xác định trên cơ sở quy trình bảo trì công trình xây dựng do nhà thầu
thiết kế lập và trình UBND cấp tỉnh phê duyệt.
Kinh phí bảo trì được gửi vào ngân hàng thương mại và do đơn vị quản lý,
vận hành nhà ở quản lý để phục vụ cho công tác bảo trì theo quy định hiện
hành về công tác bảo trì công trình xây dựng.
Công thức xác định:
Ql + Bt - Tdv
Gt= --------------- x K x 4
10 x S
Trong đó:
- Gt : là giá cho thuê nhà ở cho 1 sinh viên trong 1 tháng (đồng/sinh viên/tháng)
- Ql : là chi phí quản lý, vận hành của dự án hàng năm (đồng/năm)
- Bt : là chi phí bảo trì công trình bình quân năm (đồng/năm)
- Tdv : là các khoản thu từ kinh doanh dịch vụ trong khu nhà ở trong năm như: Dịch vụ trông
xe, dịch vụ căng tin, các khoản thu (nếu có) từ hoạt động thể thao (đồng/năm)
- S : là tổng diện tích sử dụng của các căn hộ cho thuê trong dự án (m2).
- K : là hệ số tầng, được xác định theo nguyên tắc: tổng hệ số K của 1 toà nhà
= 1
Chú thích: + “10” : là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 1 năm
+ “4” : là tiêu chuẩn diện tích ở cho 1 sinh viên (4m2/SV)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Chủ trì phối hợp cùng với các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, giám
sát việc triển khai thực hiện các nội dung của Thông tư này.
1. Phê duyệt giá cho thuê nhà ở sinh viên tại các dự án đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quản lý;
2. Xem xét, rà soát điều chỉnh giá cho thuê nhà ở sinh viên cho phù hợp
với tình hình thực tế;
3. Tổ chức, chỉ đạo và giám sát kiểm tra việc thực hiện Thông tư trên địa
bàn quản lý.
1. Xây dựng phương án giá cho thuê nhà ở sinh viên trình UBND cấp tỉnh phê
duyệt;
2. Tổ chức thu, chi tiền thuê nhà ở sinh viên và các nguồn thu khác theo đúng
qui định của nhà nước và hướng dẫn tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2009.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị gửi ý kiến về Bộ Xây
dựng để xem xét, giải quyết./. | ||||||||
|